tưởng
jiǎng ㄐㄧㄤˇ

tưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

khen ngợi, khích lệ công lao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giải thưởng, phần thưởng. ◎ Như: "đắc tưởng" được giải thưởng.
2. (Danh) Tiền trúng giải. ◎ Như: "trúng tưởng" trúng số.
3. (Động) Khen ngợi, xưng tán, biểu dương. § Đối lại với "trừng" , "phạt" . ◎ Như: "khoa tưởng" khen thưởng.
4. (Động) Khuyến khích, khích lệ. ◎ Như: "tưởng lệ" khích lệ, cổ võ. ◇ Vương An Thạch : "Thi trung khảng khái bi trần tích, Thiên mạt ân cần tưởng hậu sanh" , (Thứ vận lưu trứ tác... ).
5. (Động) Giúp đỡ, bang trợ. ◇ Tả truyện : "Cứu tai hoạn, tuất họa loạn, đồng hảo ác, tưởng vương thất" , , , (Tương Công thập nhất niên ).

Từ điển Thiều Chửu

① Tưởng lệ, khen ngợi để gắng gỏi cho người ta làm nên công gọi là tưởng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khen: Bằng khen;
② Thưởng, tưởng lệ, khuyến khích: Tiền thưởng; Phát thưởng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tưởng .

Từ ghép 1

thụy, tự, Ích, ích
shì ㄕˋ, yì ㄧˋ

thụy

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên cúng cơm, tên thụy đặt sau khi chết để cúng giỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vẻ cười.
2. Một âm là "tự". (Danh) Ngày xưa vua, quý tộc, đại thần ... hoặc người có địa vị sau khi chết, được cấp cho xưng hiệu, gọi là "tự" .
3. (Động) Kêu là, xưng, hiệu.
4. § Dị thể của "thụy" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đặt cho người chết, để biểu dương công lao lúc sống.

tự

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vẻ cười.
2. Một âm là "tự". (Danh) Ngày xưa vua, quý tộc, đại thần ... hoặc người có địa vị sau khi chết, được cấp cho xưng hiệu, gọi là "tự" .
3. (Động) Kêu là, xưng, hiệu.
4. § Dị thể của "thụy" .

Ích

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② Như .

ích

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vẻ cười.
2. Một âm là "tự". (Danh) Ngày xưa vua, quý tộc, đại thần ... hoặc người có địa vị sau khi chết, được cấp cho xưng hiệu, gọi là "tự" .
3. (Động) Kêu là, xưng, hiệu.
4. § Dị thể của "thụy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ ích nghĩa là nụ cười, có khi mượn làm chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi cười.
châu
zhōu ㄓㄡ

châu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

châu (đơn vị hành chính)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cồn đất giữa nước, bãi cù lao. Cũng như "châu" .
2. (Danh) Khu vực hành chánh. § Ghi chú: Ngày xưa chia đất ra từng khu, lấy núi sông làm mốc, gọi là "châu". ◎ Như: "Tô Châu" , "Gia Châu" . ◇ Bạch Cư Dị : "Tọa trung khấp hạ thùy tối đa? Giang Châu tư mã thanh sam thấp" ? (Tì Bà Hành ) Trong số những người ngồi nghe, ai là người khóc nhiều nhất? Vạt áo xanh của tư mã Giang Châu ướt đẫm (nước mắt). § Phan Huy Vịnh dịch thơ: Lệ ai chan chứa hơn người? Giang Châu tư mã đượm mùi áo xanh.
3. (Danh) Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một "châu". ◎ Như: "châu lí" hợp xưng hai chữ "châu" và "lí", chỉ khu vực hành chánh ngày xưa, phiếm chỉ làng xóm. ◇ Luận Ngữ : "Ngôn bất trung tín, hành bất đốc kính, tuy châu lí hành hồ tai?" , , (Vệ Linh Công ) Lời nói không trung thực đáng tin, hành vi không chuyên nhất, kính cẩn, thì dù trong làng xóm của mình, cũng làm sao mà nên việc được?
4. (Danh) Họ "Châu".
5. (Phó) Ổn định. ◇ Quốc ngữ : "Quần tụy nhi châu xử" (Tề ngữ ) Tập họp mà ở ổn định.

Từ điển Thiều Chửu

① Châu, ngày xưa nhân thấy có núi cao sông dài mới chia đất ra từng khu lấy núi sông làm mốc nên gọi là châu.
② Lễ nhà Chu định 2500 nhà là một châu, nên sau gọi làng mình là châu lí là vì đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Châu: Châu tự trị;
② Lệ nhà Chu định 2500 nhà là một châu: Làng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất lớn nổi lên giữa sông biển, có thể cư ngụ được — Tên một đơn vị hành chánh thời trước — Tên đơn vị hộ tịch thời xưa, gồm 2500 gia đình.

Từ ghép 29

Từ điển trích dẫn

1. Tài giỏi, ưu việt hơn người. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên lai na cá đô giám, tính Hoàng danh Tín, vi tha bổn thân vũ nghệ cao cường, uy trấn Thanh Châu, nhân thử xưng tha vi Trấn Tam San" , , , , (Đệ tam thập tam hồi) Viên đô giám này họ Hoàng tên Tín, vì có võ nghệ cao cường, oai trấn cả đất Thanh Châu, nên được người ta gọi là Trấn Tam San.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài giỏi.
mão, mẹo
mǎo ㄇㄠˇ

mão

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

Mão (ngôi thứ 4 hàng Chi)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chi "Mão", chi thứ tư trong mười hai "địa chi" .
2. (Danh) Từ năm giờ sáng đến bảy giờ sáng là giờ "Mão".
3. (Danh) Lệ các quan làm việc từ gìờ "Mão", cho nên điểm tên gọi là "điểm mão" , xưng đến tên dạ lên gọi là "ứng mão" , sổ sách gọi là "mão bạ" 簿, lập ra kì hẹn để thu tiền lương và so sánh nhiều ít gọi là "tỉ mão" . ◇ Tây du kí 西: "Mỗi niên hiến cống, tứ thì điểm mão" , (Đệ tam hồi) Mỗi năm cống hiến, bốn mùa điểm danh.
4. (Danh) "Mão nhãn" lỗ mộng, ngàm. § Cũng gọi là "duẩn nhãn" , "chuẩn nhãn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chi mão. Chi thứ tư trong 12 chi. Từ năm giờ sáng đến bảy giờ sáng là giờ mão.
② Lệ các quan làm việc từ gìờ mão, cho nên điểm tên gọi là điểm mão , xưng đến tên dạ lên gọi là ứng mão , sổ sách gọi là mão bạ 簿. Lập ra kì hẹn để thu tiền lương và so sánh nhiều ít gọi là tỉ mão .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chi thứ tư trong 12 chi;
② Lỗ mộng;
③ [Măo] (Họ) Mão.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thứ tư trong Thập nhị chi — Tên giờ, tức giờ Mão, khoảng từ 5 giờ tới 7 giờ sáng ngày nay — Kì hạn.

Từ ghép 4

mẹo

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chi "Mão", chi thứ tư trong mười hai "địa chi" .
2. (Danh) Từ năm giờ sáng đến bảy giờ sáng là giờ "Mão".
3. (Danh) Lệ các quan làm việc từ gìờ "Mão", cho nên điểm tên gọi là "điểm mão" , xưng đến tên dạ lên gọi là "ứng mão" , sổ sách gọi là "mão bạ" 簿, lập ra kì hẹn để thu tiền lương và so sánh nhiều ít gọi là "tỉ mão" . ◇ Tây du kí 西: "Mỗi niên hiến cống, tứ thì điểm mão" , (Đệ tam hồi) Mỗi năm cống hiến, bốn mùa điểm danh.
4. (Danh) "Mão nhãn" lỗ mộng, ngàm. § Cũng gọi là "duẩn nhãn" , "chuẩn nhãn" .
tung
sōng ㄙㄨㄥ

tung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cao sừng sững
2. núi Tung

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cao chót vót. ◇ Lục Cơ : "Đốn bí ỷ tung nham, Trắc thính bi phong hưởng" , (Phó lạc đạo trung tác ) Dừng cương dựa núi cao, Lắng nghe gió buồn vang.
2. (Danh) Núi "Tung". § "Hán Võ đế" lên chơi núi "Tung Sơn" , quan, lính đều nghe tiếng xưng hô vạn tuế đến ba lần. Vì thế ngày nay chúc thọ gọi là "tung chúc" .
3. (Danh) Họ "Tung".

Từ điển Thiều Chửu

① Núi Tung. Hán Võ đế lên chơi núi Tung-sơn, quan, lính đều nghe tiếng xưng hô vạn tuế đến ba lần. Vì thế ngày nay đi chúc thọ gọi là tung chúc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cao) vòi vọi, sừng sững;
② [Song] Núi Tung (ở huyện Đặng Phong tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi cao — Tên núi, tức Tung sơn, thuộc tỉnh Hà Nam.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Danh dự lớn lao. ◇ Sử Kí : "Thả tráng sĩ bất tử tức dĩ, tử tức cử đại danh nhĩ, vương hầu tướng tướng ninh hữu chủng hồ?" , , (Trần Thiệp thế gia ) Vả chăng đã là tráng sĩ, không chết thì thôi, chứ chết thì phải chết cho đại sự, vương hầu, tướng, tướng, há cứ phải là con dòng cháu giống.
2. Tiếng tôn xưng người. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Giá nhất trận sát đắc Giang Nam nhân nhân hại phạ, văn Trương Liêu đại danh, tiểu nhi dã bất cảm dạ đề" , , (Đệ lục thập thất hồi) Trận đánh giết này, người Giang Nam ai ai cũng khiếp sợ, trẻ con nghe đến đại danh Trương Liêu cũng không dám khóc đêm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tăm lớn lao — Tiếng tôn xưng người mình mới gặp lần đầu.
bảo, bửu
bǎo ㄅㄠˇ

bảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

quý giá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật trân quý. ◎ Như: "châu bảo" châu báu, "quốc bảo" vật trân quý của nước, "truyền gia chi bảo" vật trân quý gia truyền.
2. (Danh) Cái ấn của vua. § Các vua đời xưa dùng ngọc khuê ngọc bích làm dấu. Nhà Tần gọi là "tỉ" , nhà Đường đổi là "bảo" .
3. (Danh) Tiền tệ ngày xưa. ◎ Như: "nguyên bảo" nén bạc, "thông bảo" đồng tiền. § Tục viết là .
4. (Danh) Họ "Bảo".
5. (Tính) Trân quý. ◎ Như: "bảo đao" , "bảo kiếm" .
6. (Tính) Tiếng xưng sự vật thuộc về vua, chúa, thần, Phật. ◎ Như: "bảo vị" ngôi vua, "bảo tháp" tháp báu, "bảo sát" chùa Phật.
7. (Tính) Tiếng tôn xưng người khác. ◎ Như: "bảo quyến" quý quyến, "quý bảo hiệu" quý hãng, quý hiệu.

Từ điển Thiều Chửu

① Báu, phàm vật gì quý đều gọi là bảo cả.
② Cái ấn, con dấu. Các vua đời xưa dùng ngọc khuê ngọc bích làm cái ấn cái dấu. Nhà Tần gọi là tỉ , nhà Ðường lại đổi là bảo .
③ Tiền tệ cũng gọi là bảo. Như nguyên bảo nén bạc, thông bảo đồng tiền, v.v. Tục viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quý, quý giá, quý báu, quý trọng: Đá quý;
② Vật quý giá, tiền tệ: Châu báu; Của quý của nhà nước; Nén bạc; Đồng tiền;
③ (cũ) Tiếng gọi tôn hãng buôn: Quý hiệu;
④ (văn) Cái ấn, con dấu (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Bửu — Quý báu — Vật quý — Tên người, tức Quách Đình Bảo, một văn thần trong Tao đàn Nhị thập bát cú của Lê Thánh Tông, một trong các tác giả soạn bộ Thiên nam dư hạ tập năm 1483.

Từ ghép 40

bửu

phồn thể

Từ điển phổ thông

quý giá

Từ ghép 1

thương, tràng, trường
shāng ㄕㄤ

thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

chén rượu, cốc rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén uống rượu. ◇ Lí Bạch : "Phi vũ thương nhi túy nguyệt" (Xuân dạ yến đào lí viên tự ) Nâng chén vũ (khắc hình chim có lông cánh) say với nguyệt. ◇ Tư Mã Thiên : "Hán công khanh vương hầu, giai phụng thương thượng thọ" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Các công, khanh, vương, hầu nhà Hán đều nâng chén rượu chúc thọ thiên tử.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Quản Trọng thương Hoàn Công" (Đạt uất ) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "tràng" hay "trường".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén uống rượu.
② Cái chén đã rót rượu. Như phủng thương thượng thọ dâng chén rượu chúc thọ.
③ Lạm thương , xem chữ ở bộ thủy : lạm tràng cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. Ta quen đọc là chữ tràng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chén uống rượu (thời xưa): Nâng chén chúc mừng; Tràn chén, (Ngb) mối nhỏ gây thành việc lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén lớn để uống rượu — Mời rượu.

Từ ghép 2

tràng

phồn thể

Từ điển phổ thông

chén rượu, cốc rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén uống rượu. ◇ Lí Bạch : "Phi vũ thương nhi túy nguyệt" (Xuân dạ yến đào lí viên tự ) Nâng chén vũ (khắc hình chim có lông cánh) say với nguyệt. ◇ Tư Mã Thiên : "Hán công khanh vương hầu, giai phụng thương thượng thọ" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Các công, khanh, vương, hầu nhà Hán đều nâng chén rượu chúc thọ thiên tử.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Quản Trọng thương Hoàn Công" (Đạt uất ) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "tràng" hay "trường".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén uống rượu.
② Cái chén đã rót rượu. Như phủng thương thượng thọ dâng chén rượu chúc thọ.
③ Lạm thương , xem chữ ở bộ thủy : lạm tràng cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. Ta quen đọc là chữ tràng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chén uống rượu (thời xưa): Nâng chén chúc mừng; Tràn chén, (Ngb) mối nhỏ gây thành việc lớn.

trường

phồn thể

Từ điển phổ thông

chén rượu, cốc rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén uống rượu. ◇ Lí Bạch : "Phi vũ thương nhi túy nguyệt" (Xuân dạ yến đào lí viên tự ) Nâng chén vũ (khắc hình chim có lông cánh) say với nguyệt. ◇ Tư Mã Thiên : "Hán công khanh vương hầu, giai phụng thương thượng thọ" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Các công, khanh, vương, hầu nhà Hán đều nâng chén rượu chúc thọ thiên tử.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Quản Trọng thương Hoàn Công" (Đạt uất ) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "tràng" hay "trường".

Từ điển Trần Văn Chánh

Chén uống rượu (thời xưa): Nâng chén chúc mừng; Tràn chén, (Ngb) mối nhỏ gây thành việc lớn.
duệ
ruì ㄖㄨㄟˋ

duệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáng suốt, hiểu thấu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng suốt, hiểu tới chỗ sâu xa. ◎ Như: "thông minh duệ trí" thông minh sáng suốt.
2. (Tính) Tiếng dùng để tôn xưng tài trí sáng suốt của thiên tử. ◎ Như: "duệ mô" kế hoạch sáng suốt (của vua).
3. (Danh) Tài trí thông hiểu sự lí. ◇ Thư Kinh : "Thị viết minh, thính viết thông, tư viết duệ" , , (Hồng phạm ) Thấy được gọi là sáng, nghe được gọi là thông, nghĩ hiểu được gọi là duệ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng suốt hiểu tới chỗ sâu xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hiểu thấu suốt;
② Khôn ngoan lanh lợi, sáng suốt, sáng trí, minh mẫn;
③ Sự sâu sắc, sự uyên thâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng suốt. Thông suốt.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.