xương, xướng
chāng ㄔㄤ, chàng ㄔㄤˋ

xương

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là "xướng" , kẻ nối vần sau gọi là "họa" .
2. (Động) Nêu ra, đề ra, phát khởi. ◎ Như: "đề xướng" nêu ra trước hết, "xướng đạo" đưa ra trước dẫn đường.
3. Một âm là "xương". (Danh) Ngày xưa chỉ người làm nghề ca múa. ◎ Như: "xương ưu" con hát, người làm nghề ca múa.
4. (Danh) Kĩ nữ. § Thông "xướng" .
5. Một âm là "xương". (Tính) "Xương cuồng" rồ dại, càn rở. § Thông "xương" . ◇ Tây du kí 西: "Nhĩ thân bất mãn tứ xích, niên bất quá tam tuần, thủ nội hựu vô binh khí, chẩm ma đại đảm xương cuồng, yêu tầm ngã kiến thậm ma thượng hạ?" 滿, , , , (Đệ nhị hồi) Mình mi không đầy bốn thước, tuổi chưa quá ba mươi, trong tay lại không binh khí, sao cả gan càn rở đi tìm ta để làm gì?

Từ điển Thiều Chửu

① Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng kẻ nối vần sau gọi là họa , vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng .
② Một âm là xương. Xương ưu con hát.
③ Xương cuồng rồ dại (sằng bậy), có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con hát: Con hát, đào hát;
② Điên cuồng, điên rồ: Rồ dại.

xướng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nêu ra đầu tiên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là "xướng" , kẻ nối vần sau gọi là "họa" .
2. (Động) Nêu ra, đề ra, phát khởi. ◎ Như: "đề xướng" nêu ra trước hết, "xướng đạo" đưa ra trước dẫn đường.
3. Một âm là "xương". (Danh) Ngày xưa chỉ người làm nghề ca múa. ◎ Như: "xương ưu" con hát, người làm nghề ca múa.
4. (Danh) Kĩ nữ. § Thông "xướng" .
5. Một âm là "xương". (Tính) "Xương cuồng" rồ dại, càn rở. § Thông "xương" . ◇ Tây du kí 西: "Nhĩ thân bất mãn tứ xích, niên bất quá tam tuần, thủ nội hựu vô binh khí, chẩm ma đại đảm xương cuồng, yêu tầm ngã kiến thậm ma thượng hạ?" 滿, , , , (Đệ nhị hồi) Mình mi không đầy bốn thước, tuổi chưa quá ba mươi, trong tay lại không binh khí, sao cả gan càn rở đi tìm ta để làm gì?

Từ điển Thiều Chửu

① Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng kẻ nối vần sau gọi là họa , vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng .
② Một âm là xương. Xương ưu con hát.
③ Xương cuồng rồ dại (sằng bậy), có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nêu ra, đề ra: Nêu ra trước hết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói to lên — Hát lên. Ngâm lên. Td: Ca xướng — Dẫn đường — Đưa ra trước. Đưa ra đầu tiên. Td: Đề xướng.

Từ ghép 14

đạo
dǎo ㄉㄠˇ, dào ㄉㄠˋ

đạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dẫn, đưa
2. chỉ đạo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dẫn đưa, dẫn đường. ◎ Như: "tiền đạo" đi trước dẫn đường. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Dẫn đạo chúng sanh tâm" (Pháp sư công đức ) Dẫn dắt lòng chúng sinh.
2. (Động) Chỉ bảo, khai mở. ◎ Như: "khai đạo" mở lối, "huấn đạo" dạy bảo.
3. (Động) Truyền, dẫn. ◎ Như: "đạo điện" dẫn điện, "đạo nhiệt" dẫn nhiệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Dẫn đưa, đi trước đường gọi là tiền đạo .
② Chỉ dẫn, như khai đạo mở lối, huấn đạo dạy bảo, v.v.
③ Ðạo sư ông thầy chỉ vẽ cho mình biết chỗ mê lầm mà đi về đường chính.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đưa, dẫn đường: Đưa vào nền nếp; Ông thầy dẫn đường;
② Dẫn, truyền, đạo: Bán dẫn, nửa dẫn điện;
③ Chỉ đạo, chỉ dẫn, chỉ bảo, hướng dẫn: Chỉ đạo; Phụ đạo; Dạy bảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa đường. Dẫn đường — Chỉ dẫn. Dạy bảo — Thông suốt, không bị ngăn trở.

Từ ghép 19

tùy
suí ㄙㄨㄟˊ

tùy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tùy theo
2. đời nhà Tùy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Theo sau. ◎ Như: "cân tùy" đi theo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tùy ngã đáo họa các trung lai" (Đệ bát hồi) Hãy theo ta đến họa các (lầu gác trang trí hoa lệ).
2. (Động) Thuận theo. ◎ Như: "phu xướng phụ tùy" chồng đốc suất, vợ thuận theo (lời Quan Duẫn Tử ). § Ghi chú: Cho nên đạo vợ chồng gọi là "xướng tùy" .
3. (Động) Tiện, thuận. ◎ Như: "tùy khẩu" thuận miệng, "tùy thủ quan môn" tiện tay đóng cửa lại.
4. (Động) Giống (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "tha trường đắc tùy tha phụ thân" anh ấy giống cha.
5. (Động) "Tùy hỉ" tiếng nhà Phật, nói nghĩa hẹp là tùy ý mình thích mà làm như bố thí, cúng dâng. Nói nghĩa rộng thì đi thăm cảnh chùa cũng gọi là "tùy hỉ", người ta làm việc thiện mình không làm chỉ thêm vào cũng gọi là "tùy hỉ", không ứng theo người hành động gì cũng gọi là "tùy hỉ". ◇ Liêu trai chí dị : "Duy nhất lão tăng quải đáp kì trung. Kiến khách nhập, túc y xuất nhạ, đạo dữ tùy hỉ" . , , (Họa bích ) Chỉ có một ông sư già khoác áo ngắn ở trong đó. Thấy có khách vào, bèn xốc áo nghiêm chỉnh ra đón, hướng dẫn thăm cảnh chùa.
6. (Phó) Lập tức, tức khắc, ngay, bèn. ◎ Như: "tùy thì" tùy thời mà xử, "tùy xứ" tùy nơi mà định, "tùy tức" lập tức, tức khắc.
7. (Danh) Ngón chân.

Từ điển Thiều Chửu

① Theo sau. Cứ đi theo sau chân người, đi nghỉ chóng chầy đều tùy người gọi là tùy.
Xướng tùy đạo vợ chồng, gióng lên trước là xướng, thuận theo sau là tùy. Phu xướng phụ tùy , lời ông Quan Duẫn Tử nói, ý nói chồng hay lấy ý đốc suất người, vợ hay thuận theo lời chồng chỉ bảo vậy.
③ Thuận. Như tùy khẩu thuận miệng, tùy thủ thuận tay, v.v.
④ Tùy cơ mà ứng ngay. Như tùy thời tùy thời mà xử, tùy xứ tùy nơi mà định, v.v.
⑤ Ngón chân.
⑥ Tùy hỉ tiếng nhà Phật, nói nghĩa hẹp là tùy ý mình thích mà làm như bố thí, cúng dâng, v.v. Nói nghĩa rộng thì đi thăm cảnh chùa cũng gọi là tùy hỉ, người ta làm việc thiện mình không làm chỉ thêm vào cũng gọi là tùy hỉ, không ứng theo người hành động gì cũng gọi là tùy hỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi theo: Tôi sẽ đi theo mọi người;
② Vừa... vừa...: Vừa nói vừa ghi;
③ Bất kì, lúc nào cũng: Lúc nào cũng chú ý;
④ Tùy theo, tuân theo, phục tùng: 便 Tùy (theo) anh ấy; Tùy ý; 便 Tùy ý, tùy tiện, tùy thích, tự do, cẩu thả, xuê xoa; Sau đó, sau, tiếp theo; Lập tức, tức khắc, ngay, bèn. 【】tùy thời [suíshí] a. Sẵn sàng: Sẵn sàng tiêu diệt đối phương; b. Bất cứ lúc nào: Sửa chữa sai lầm bất cứ lúc nào; 【】tùy trước [suízhe] Theo đà, theo: Theo thời gian trôi qua; Theo đà phát triển của công nghiệp;
⑤ Tiện, thuận: Tiện tay đóng cửa lại; Thuận miệng;
⑥ Giống, như: Anh ấy giống cha;
⑦ (văn) Ngón chân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi theo. Thuận theo. Nghe theo.

Từ ghép 20

chế chỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dừng, thôi

Từ điển trích dẫn

1. Ngăn cấm, cản trở, cưỡng lại. ☆ Tương tự: "cấm chỉ" , "trở chỉ" , "át chỉ" , "át chế" . ★ Tương phản: "đề xướng" , "xướng đạo" . ◇ Liêu trai chí dị : "Khải phong khứu chi, phương liệt phún dật, tràng dưỡng tiên lưu, bất khả chế chỉ" , , , (Tần Sinh ) Mở nút (hũ rượu) ngửi thấy thơm phức, thèm chảy nước miếng, không nhịn được (bèn rót lấy mà uống).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn cấm, không cho làm.

Từ điển trích dẫn

1. Đi trước dẫn đường.
2. Đề xướng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi trước dẫn đường. Chỉ dẫn.

Từ điển trích dẫn

1. Xem "phu xướng phụ tùy" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói lên và nghe theo. Chỉ vợ chồng hòa thuận. Thường nói Phu xướng phụ tùy ( chồng nói vợ theo ). Truyện Lục Vân Tiên : » Thiếp nay lỗi đạo xướng tùy, lỡ đường sửa túi lỡ bề nâng khăn «.

động vật

phồn thể

Từ điển phổ thông

động vật, loài vật, con vật

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ chung các sinh vật, trong thế giới tự nhiên, có trí giác, vận động, sinh dưỡng, sinh thực, cơ năng. § Tương đối với "thực vật" .
2. Làm cảm động hoặc cảm hóa muôn vật. ◇ Tuệ Kiểu : "Cố dĩ khẩn thiết cảm nhân, khuynh thành động vật, thử kì thượng dã" , , (Cao tăng truyện , Xướng đạo , Luận ).
3. Vật có khả năng hoạt động. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Tâm bổn thị cá động vật, bất thẩm vị phát chi tiền, toàn thị tịch nhiên nhi tĩnh, hoàn thị tĩnh trung hữu động ý?" , , , ? (Quyển lục nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các loài vật cử động được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ đại triết gia đời Chu, họ Lí, tên Nhĩ, người khởi xướng đạo Lão.

Từ điển trích dẫn

1. Người tài trí lạ lùng. ☆ Tương tự: "kì nhân" . ◎ Như: "đồng học tại điền kính bỉ tái biểu hiện đặc biệt ưu dị, nhân xưng thể đàn quái kiệt" , . ◇ Niếp Cám Nỗ : "Tha bất thị không tưởng gia, dã bất thị thập ma tư tưởng giới đích quái kiệt chi loại" , (Lỗ Tấn, tư tưởng cách mệnh dữ dân tộc cách mệnh đích xướng đạo giả , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tài giỏi lạ thường.

Từ điển trích dẫn

1. Tên "Kha" , tự "Tử Dư" 輿 (372-389), người nước Trâu, đời Chiến quốc. Đề xướng vương đạo, trọng nhân nghĩa. Soạn ra sách "Mạnh Tử" bảy thiên. Hậu thế tôn là "Á thánh" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.