tuyến
xiàn ㄒㄧㄢˋ

tuyến

phồn thể

Từ điển phổ thông

đường, tia

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ "tuyến" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ tuyến .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chỉ, sợi (để dệt), dây nhỏ: Cây kim sợi chỉ; Dây điện; Len sợi;
② (toán) Đường: Đường cong;
③ Đường (tuyến) giao thông: Đường hàng không; Tuyến xe lửa Bắc Kinh - Thượng Hải;
④ Tuyến, tia: Quang tuyến; Tia tử ngoại; Một tia hy vọng;
⑤ Rìa, mép, miệng hố: Bên miệng hố của sự chết chóc.

Từ ghép 1

tường
qiáng ㄑㄧㄤˊ

tường

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái cột buồm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cột buồm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhất đồng đăng chu, giá khởi phàm tường, dĩ lệ vọng Hạ Khẩu nhi tiến" , , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Lên cả thuyền, giương buồm kéo đến Hạ Khẩu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cột buồm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cột buồm: Cột buồm như rừng, thuyền bè tấp nập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cột — Cây sào dài.
kiến, thứ
qù ㄑㄩˋ

kiến

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Kiến .

thứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

rình mò, xem trộm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn, coi. ◎ Như: "tiểu thứ" coi rẻ. ◇ Lí Ngư : "Thí thứ tha thần khí tiêu diêu, tu tấn phiêu diêu" , (Ý trung duyên , Quyển liêm ).
2. (Động) Rình, trông trộm. ◇ Liêu trai chí dị : "Thứ nữ bất tại, tắc thiết quyển lưu lãm" , (Thư si ) Rình lúc cô gái không ở đó, là lén lấy sách ra lướt đọc.
3. (Động) Giòm chừng, xem xét. ◇ Vô danh thị : "Nhĩ tại môn ngoại thứ giả, khán hữu na nhất vị lão da hạ mã, tiện lai báo cha tri đạo" , , 便 (Trần Châu thiếu mễ , Tiết tử ).
4. (Động) Nhắm, nhìn chăm chú. ◇ Thủy hử truyện : "Hoa Vinh đáp thượng tiễn, duệ mãn cung, thứ đắc thân thiết, vọng không trung chỉ nhất tiễn xạ khứ" , 滿, , (Đệ tam thập ngũ hồi) Hoa Vinh lắp tên, giương căng cung, nhắm thật kĩ, hướng lên trời chỉ bắn một mũi tên.
5. (Động) Nheo mắt, híp mắt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Bảo Ngọc) nhất thủ cử khởi đăng lai, nhất thủ già trước đăng nhi, hướng Đại Ngọc kiểm thượng chiếu liễu nhất chiếu, thứ trước tiều liễu nhất tiều, tiếu đạo: Kim nhi khí sắc hảo liễu ta" , , , , : (Đệ tứ thập ngũ hồi) (Bảo Ngọc) một tay giơ cái đèn lên, một tay che ánh đèn, soi vào mặt Đại Ngọc, nheo mắt nhìn một lúc, rồi cười nói: Hôm nay thần sắc khá rồi đấy.
6. (Động) Đối đãi, trông nom, coi sóc. ◇ Thủy hử truyện : "Ân chủ thì thường thứ lão hán, hựu mông dữ chung thân thọ cụ, lão tử kim thế bất năng báo đáp, hậu thế tố lư tố mã, báo đáp áp ti" , , , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Ân chủ vẫn trông nom coi sóc đến già này, lại còn nghĩ đến cả việc chung thân, kiếp này lão chẳng đền ơn, thì kiếp sau làm ngựa làm trâu báo đáp áp ti.
7. § Cũng viết là "thứ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ thứ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thứ .
hủ, vũ
wǔ ㄨˇ

hủ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không vừa lòng, thất ý. ◇ Luận Ngữ : "Phu tử vũ nhiên viết: Điểu thú bất khả dữ đồng quần, ngô phi tư nhân chi đồ dữ nhi thùy dữ?" : , (Vi tử ) Khổng Tử ngậm ngùi nói: Người ta không thể cùng đàn với chim muông, ta không sống chung với những người (trong xã hội) này thì sống với ai?
2. (Tính) Ngạc nhiên, kinh ngạc. ◇ Hậu Hán Thư : "Ung cụ dĩ cáo, mạc bất vũ nhiên" , (Thái Ung truyện ) (Thái) Ung kể ra hết, không ai là không kinh ngạc.
3. Một âm là "hủ". (Tính) Tươi đẹp. § Thông "vũ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vũ nhiên bùi ngùi, tái người đi, tả cái dáng người thất ý.
② Một âm là hủ. Tươi đẹp, cũng một nghĩa như chữ vũ .

phồn thể

Từ điển phổ thông

thất vọng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không vừa lòng, thất ý. ◇ Luận Ngữ : "Phu tử vũ nhiên viết: Điểu thú bất khả dữ đồng quần, ngô phi tư nhân chi đồ dữ nhi thùy dữ?" : , (Vi tử ) Khổng Tử ngậm ngùi nói: Người ta không thể cùng đàn với chim muông, ta không sống chung với những người (trong xã hội) này thì sống với ai?
2. (Tính) Ngạc nhiên, kinh ngạc. ◇ Hậu Hán Thư : "Ung cụ dĩ cáo, mạc bất vũ nhiên" , (Thái Ung truyện ) (Thái) Ung kể ra hết, không ai là không kinh ngạc.
3. Một âm là "hủ". (Tính) Tươi đẹp. § Thông "vũ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vũ nhiên bùi ngùi, tái người đi, tả cái dáng người thất ý.
② Một âm là hủ. Tươi đẹp, cũng một nghĩa như chữ vũ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】vũ nhiên [wưrán] (văn) Ngậm ngùi thương tiếc, bùi ngùi, tê tái;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến. Như chữ Vũ
du
yú ㄩˊ

du

phồn thể

Từ điển phổ thông

muốn được

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Muốn được, hi vọng, mong cầu. ◎ Như: "kí du" dòm dỏ, trông chờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Muốn được. Như kí du dòm dỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Muốn có, muốn được, thèm muốn. Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trông ngóng. Mong đợi.
cáo, cốc
gào ㄍㄠˋ

cáo

phồn thể

Từ điển phổ thông

bảo cho biết, báo cáo

Từ điển trích dẫn

1. Một dạng của chữ "cáo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bảo, bảo người trên gọi là cáo.
② Cáo, như cáo lão cáo rằng già yếu phải nghỉ, cáo bệnh cáo ốm, v.v.
③ Một âm là cốc. Trình, như xuất cốc phản diện nghĩa là con thờ cha mẹ đi ra thì xin phép, về thì trình mặt vậy.

Từ ghép 9

cốc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Một dạng của chữ "cáo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bảo, bảo người trên gọi là cáo.
② Cáo, như cáo lão cáo rằng già yếu phải nghỉ, cáo bệnh cáo ốm, v.v.
③ Một âm là cốc. Trình, như xuất cốc phản diện nghĩa là con thờ cha mẹ đi ra thì xin phép, về thì trình mặt vậy.
cắng
gèn ㄍㄣˋ, gèng ㄍㄥˋ

cắng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khoảng dài từ đầu đến cuối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Suốt (thời gian hoặc không gian). ◎ Như: "cắng cổ" suốt từ xưa đến nay, "miên cắng sổ thập lí" 綿 dài suốt mấy chục dặm.
2. (Phó) Cùng tận. ◇ Trương Hành : "Cắng vọng vô nhai" (Nam đô phú ) Nhìn ra xa cùng tận không bờ bến.
3. (Danh) Họ "Cắng".

Từ điển Thiều Chửu

① Dài suốt, khoảng dài từ đầu này đến cuối kia gọi là cắng, như cắng cổ suốt từ xưa đến nay.

Từ điển Trần Văn Chánh

Suốt, liên miên, chạy dài: 綿 Chạy dài hàng mấy chục dặm; Cây xà dài trong cung điện dài suốt như cầu vồng màu rực rỡ (Trương Hoành: Tây Kinh phú).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu cùng. Cùng cực — Suốt hết. Chẳng hạn Cắng cổ bất dịch ( suốt từ xưa không thay đổi ).
diểu, thiếu
tiào ㄊㄧㄠˋ

diểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trông, ngắm từ xa
2. lườm
3. lễ họp chư hầu

thiếu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trông, ngắm từ xa
2. lườm
3. lễ họp chư hầu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thời xưa, chư hầu cứ ba năm làm lễ họp mặt, gọi là "thiếu" .
2. (Động) Nhìn ra xa, viễn vọng. § Thông "thiếu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lễ chư hầu đi sính họp mặt với nhau.
② Ngắm xa, cùng nghĩa với chữ thiếu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lễ họp mặt các chư hầu (khi đi sính thiên tử);
② Trông xa, nhìn ra xa (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thiếu .

Từ điển trích dẫn

1. Trăm lần nghe nói tới không bằng một lần thấy tận mắt. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Ngã dã cửu văn huyền diệu quan thị cá danh thắng, lạc đắc khứ cuống nhất cuống. Thùy tri đáo đắc quan tiền, đại thất sở vọng, chân thị bách văn bất như nhất kiến" , . , , (Đệ tam thập lục hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Cáo giác, tố cáo người phạm tội. ◇ Thủy hử truyện : "Ngân tử tịnh thư đô nã khứ liễu, vọng Hoa Âm huyện lí lai xuất thú" , (Đệ nhị hồi) Bạc và thư lấy rồi, đến huyện Hoa Âm cáo giác.
2. Tự thú. ◇ Dương Hiển Chi : "Ngã đạp môn tiến khứ, gian phu tẩu thoát, tiểu nhân tương thê tử sát liễu, kim lai xuất thú" , , , (Khốc hàn đình ) Tôi đạp cửa vào, gian phu chạy thoát, tiểu nhân giết vợ xong, nay đến tự thú.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.