Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Thất bại. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Bỉnh hàn chấp giản, bại bắc nhi quy, bất khả dĩ ngôn hồ văn" 秉翰執簡, 敗北而歸, 不可以言乎文 (Thượng đại lí tước đại khanh ứng chế cử bất mẫn khải 上大理雀大卿應制舉不敏啟).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thế tình, tình thường của người đời. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thế sự đỗng minh giai học vấn, Nhân tình luyện đạt tức văn chương" 世事洞明皆學問, 人情練達即文章 (Đệ ngũ hồi 第五回) Thế sự tinh thông đều (nhờ vào) học vấn, Nhân tình lịch duyệt mới (đạt tới) văn chương.
3. Tình nghĩa, giao tình, tình bạn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha hựu thị sư phụ đích cố nhân, nhiêu liễu tha, dã thị sư phụ đích nhân tình" 他又是師父的故人, 饒了他, 也是師父的人情 (Đệ nhị thập ngũ hồi) Vả lại họ là bạn cũ của sư phụ, tha cho họ hay không, đó là tùy theo tình nghĩa của sư phụ (đối với họ).
4. Lễ vật đem tặng. ◇ Thông tục biên 通俗編: "Dĩ lễ vật tương di viết tống nhân tình" 以禮物相遺曰送人情 (Nghi tiết 儀節) Đem lễ vật tặng nhau gọi là tống "nhân tình".
5. Ứng thù, giao tiếp (cưới hỏi, tang điếu, lễ mừng...). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chúng lân xá đấu phân tử lai dữ Vũ Tùng nhân tình" 眾鄰舍鬥分子來與武松人情 (Đệ nhị thập tứ hồi) Hàng xóm láng giềng góp tiền đặt tiệc thết đãi Võ Tòng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ngụy tạo văn thư. ◇ Sử Kí 史記: "Lại sĩ vũ văn lộng pháp, khắc chương ngụy thư" 吏士舞文弄法, 刻章偽書 (Hóa thực truyện 貨殖傳) Quan quân múa văn loạn pháp, khắc chương mạo sách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng lợn kêu. ◇ Triều Bổ Chi 晁補之: "Thỉ mẫu tòng đồn nhi, Thỉ đề đồn y y" 豕母從豚兒, 豕啼豚咿咿 (Đậu diệp hoàng 荳葉黃) Heo mẹ theo heo con, Heo nái kêu heo con ủn ỉn.
3. Tiếng côn trùng. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Thảo thương thương hề nhân tịch tịch, Thụ sắc sắc hề trùng y y" 草蒼蒼兮人寂寂, 樹槭槭兮蟲咿咿 (Thu thanh phú 秋聲賦) Cỏ xanh xanh hề người lặng lẽ, Cây xào xạc hề côn trùng râm ran.
4. Tiếng xót xa bùi ngùi. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Mẫu thả tử, kì minh y y" 母且死, 其鳴咿咿 (Miêu tương nhũ 貓相乳) Mẹ sắp chết, nó kêu thương xót.
5. Cảnh tượng thê lương. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Thanh quang tiễu bất động, Vạn tượng hàn y y" 清光悄不動, 萬象寒咿咿 (Minh nguyệt loan 明月灣) Sáng trong im bất động, Cảnh vật lạnh thê lương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cô tịch lạnh lẽo. ◇ Triệu Hiến Chi 趙獻之: "Lạc mộc tiêu tiêu phong tự vũ, sơ linh kiểu kiểu nguyệt như sương, thử thì thử dạ tối thê lương" 落木蕭蕭風似雨, 疏櫺皎皎月如霜, 此時此夜最淒涼 (Hoán khê sa 浣溪沙, Từ 詞).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hoạt động do tư tưởng chi phối mà biểu hiện ra bên ngoài. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Giá thị giả đích, nhĩ môn tự kỉ giả tác đích điện báo lai li gian ngã môn đích. Nhĩ môn giá chủng ti bỉ vô lại đích hành vi!" 這是假的, 你們自己假作的電報來離間我們的. 你們這種卑鄙無賴的行為! (Lôi vũ 雷雨, Đệ nhị mạc).
Từ điển trích dẫn
2. Không ngờ, không trông mong đến. ◇ Sử Kí 史記: "Thế hữu vô vọng chi phúc, hựu hữu vô vọng chi họa" 世有無望之福, 又有無望之禍 (Xuân Thân Quân truyện 春申君傳).
3. Không cử hành tế sông núi. § "Vọng" 望: chỉ tế vọng. ◇ Tả truyện 左傳: "Vọng, giao chi tế dã. Bất giao diệc vô vọng, khả dã" 望, 郊之細也. 不郊亦無望, 可也 (Hi công tam thập nhất niên 僖公三十一年).
4. Không oán trách. ◇ Đông Quan Hán kí 東觀漢記: "Thượng vấn chư tướng phá tặc sở đắc vật, duy (Lí) Trung độc vô sở lược. Thượng viết: ngã dục tứ chi, chư quân đắc vô vọng hồ" 上問諸將破賊所得物, 惟忠獨無所掠. 上曰: 我欲賜之, 諸君得無望乎 (Lí Trung truyện 李忠傳).
5. Không giới hạn. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thần phú vũ trụ nhi vô vọng" 神覆宇宙而無望 (Hạ hiền 下賢).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.