bô, bồ, bộ
pú ㄆㄨˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hội họp uống rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngày xưa nước có khánh lễ lớn, cho phép bề tôi và dân chúng tụ hội uống rượu ăn mừng. ◇ Sử Kí : "Thiên hạ đại bô" (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Thiên hạ uống rượu ăn mừng lớn.
2. (Động) Phiếm chỉ hội họp uống rượu.
3. (Danh) Tên một thần gieo tai họa.

Từ điển Thiều Chửu

① Hội họp uống rượu.

bồ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tụ họp nhau uống rượu.

bộ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tụ họp nhau uống rượu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống rượu do vua ban cho.

Từ ghép 1

duyệt, duệ, nhuệ, đoài, đoái
duì ㄉㄨㄟˋ, yuè ㄩㄝˋ

duyệt

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vui vẻ (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Duyệt mệnh — Tên một thiên trong kinh Thư — Các âm khác là Duệ, Đoái, Đoài. Xem các âm này.

duệ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhọn. Nhỏ lại ở đầu — Các âm khác là Duyệt, Đoái, Đoài. Xem các âm này.

nhuệ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhọn (như , bộ ).

đoài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quẻ Đoài (thượng khuyết) trong Kinh Dịch (chỉ có vạch trên đứt, tượng Trạch (đầm), tượng trưng cho con gái út, hành Kim và Thủy, tuổi Dậu, hướng Tây)

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đổi, đoái: Hối đoái, đổi tiền nước ngoài;
② Pha: Rượu này đã pha nước;
③ Quẻ đoài (trong bát quái);
④ (văn) Hướng tây;
⑤ (văn) Qua lại được: Đường đi qua lại được (Thi Kinh: Đãi nhã, Miên);
⑥ (văn) Hang động: Lấp hang đóng cửa lại (Lão tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên quẻ trong kinh Dịch, chỉ về ao hồ, hoặc người thiếu nữ — Chỉ phương tây, hướng mặt trời lặn. Ca dao có câu: » Xuống đông đông tĩnh, lên đoài đoài tan « — Các âm khác là Đoái, Duệ, Duyệt. Xem các âm này.

đoái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đổi
2. chi, trả

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đổi, trao đổi, giao hoán. ◎ Như: "đoái hoán" đổi tiền.
2. (Động) Nhận tiền, lĩnh tiền (căn cứ theo ngân phiếu, ...). ◎ Như: "đoái hiện" lĩnh tiền mặt, "hối đoái" gửi và nhận tiền qua trung gian bưu điện, điện báo, ngân hàng, v.v.
3. (Động) Pha, hỗn hợp. ◎ Như: "giá thủy thái nãng liễu, đoái điểm lãnh thủy tiến khứ" , nước này nóng quá, pha thêm chút nước lạnh vào.
4. (Động) Cân vàng bạc.
5. (Danh) Quẻ "Đoái", một quẻ trong "bát quái" .
6. (Danh) Một quẻ trong 64 quẻ.
7. (Danh) Hướng tây. ◎ Như: "đoái ngung" .
8. (Danh) Huyệt khiếu. ◇ Hoài Nam Tử : "Vương nhược dục cửu trì chi, tắc tắc dân ư đoài" , (Đạo ứng ) Nếu như quân vương muốn giữ thiên hạ lâu dài, thì hãy bịt kín huyệt khiếu (tai, mắt, mũi, miệng) của dân.
9. (Tính) Thẳng. ◎ Như: "tùng bách tư đoái" cây tùng cây bách ấy thẳng.
10. (Tính) Qua lại được, thông đạt. ◇ Thi Kinh : "Hành đạo đoái hĩ" (Đại nhã , Miên 綿) Đường đi qua lại được.
11. § Thông "duyệt" .
12. § Thông "duyệt" .
13. § Thông "duệ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Quẻ đoái, một quẻ trong tám quẻ (bát quái).
② Ðổi, như đoái hoán đổi tiền.
③ Thẳng, như tùng bách tư đoái cây tùng cây bách ấy thẳng.
④ Suốt, như hành đạo đoái hĩ làm đạo được suốt vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đổi, đoái: Hối đoái, đổi tiền nước ngoài;
② Pha: Rượu này đã pha nước;
③ Quẻ đoài (trong bát quái);
④ (văn) Hướng tây;
⑤ (văn) Qua lại được: Đường đi qua lại được (Thi Kinh: Đãi nhã, Miên);
⑥ (văn) Hang động: Lấp hang đóng cửa lại (Lão tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, chỉ về ao hồ, hoặc về người thiếu nữ — Thẳng. Không cong vậy — Trao đổi. Chẳng hạn Hối đoái ( đổi tiền ở ngân hàng ) — Các âm khác là Duệ, Duyệt. Xem các âm này.

Từ ghép 2

trinh, xanh
chēng ㄔㄥ

trinh

giản thể

Từ điển phổ thông

màu đỏ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

xanh

giản thể

Từ điển phổ thông

màu đỏ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
diêu, điêu, điều, điệu
diào ㄉㄧㄠˋ, tiáo ㄊㄧㄠˊ, yáo ㄧㄠˊ

diêu

giản thể

Từ điển phổ thông

cái thuổng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① [đọc điệu] Ấm, siêu: Siêu sắc thuốc; Ấm đất;
② [đọc diêu] (văn) Cái thuổng (để làm ruộng);
③ [đọc điều] (văn) Cây giáo (một loại binh khí thời xưa).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

điêu

giản thể

Từ điển phổ thông

cái soong, cái siêu, cái ấm

điều

giản thể

Từ điển phổ thông

cái mác (vũ khí)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① [đọc điệu] Ấm, siêu: Siêu sắc thuốc; Ấm đất;
② [đọc diêu] (văn) Cái thuổng (để làm ruộng);
③ [đọc điều] (văn) Cây giáo (một loại binh khí thời xưa).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

điệu

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① [đọc điệu] Ấm, siêu: Siêu sắc thuốc; Ấm đất;
② [đọc diêu] (văn) Cái thuổng (để làm ruộng);
③ [đọc điều] (văn) Cây giáo (một loại binh khí thời xưa).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
hiệp, thiểm, xiểm
shǎn ㄕㄢˇ, xiá ㄒㄧㄚˊ

hiệp

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Như (bộ );
② Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

thiểm

giản thể

Từ điển phổ thông

tên gọi tắt của tỉnh Thiểm Tây của Trung Quốc

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc (gọi tắt): Miền bắc Thiểm Tây; Biên khu Thiểm Cam Ninh (Thiểm Tây — Cam Túc — Ninh Hạ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

xiểm

giản thể

Từ điển phổ thông

tên gọi tắt của tỉnh Thiểm Tây của Trung Quốc
khuân, khổn, quân, quần
jūn ㄐㄩㄣ, kǔn ㄎㄨㄣˇ, qún ㄑㄩㄣˊ

khuân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tụ tập thành đàn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên khác của con "chương" .
2. Một âm là "quần". (Phó) Thành đàn, từng lũ. ◎ Như: "quần tập" họp thành đàn. § Ta quen đọc là "khuân".

Từ điển Thiều Chửu

① Tên riêng của con chương.
② Một âm là quần. Họp từng đàn từng lũ. Tu họp nhau lại mà kéo đến gọi là quần chí . Có khi viết là . Ta quen đọc là chữ khuân.

khổn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

quân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con chương (giống con nai)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên khác của con "chương" .
2. Một âm là "quần". (Phó) Thành đàn, từng lũ. ◎ Như: "quần tập" họp thành đàn. § Ta quen đọc là "khuân".

Từ điển Thiều Chửu

① Tên riêng của con chương.
② Một âm là quần. Họp từng đàn từng lũ. Tu họp nhau lại mà kéo đến gọi là quần chí . Có khi viết là . Ta quen đọc là chữ khuân.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con chương.

quần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tụ tập thành đàn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên khác của con "chương" .
2. Một âm là "quần". (Phó) Thành đàn, từng lũ. ◎ Như: "quần tập" họp thành đàn. § Ta quen đọc là "khuân".

Từ điển Thiều Chửu

① Tên riêng của con chương.
② Một âm là quần. Họp từng đàn từng lũ. Tu họp nhau lại mà kéo đến gọi là quần chí . Có khi viết là . Ta quen đọc là chữ khuân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Họp lại từng bầy. 【】quần tập [qúnjí] Tụ tập, quần tụ.
bác, chuyên, đoàn
bó ㄅㄛˊ, tuán ㄊㄨㄢˊ

bác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đánh, tát
2. bắt lấy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, tát. ◇ Chiến quốc sách : "Kinh Kha trục Tần vương, nhi tốt hoàng cấp vô dĩ kích Kha, nhi nãi dĩ thủ cộng bác chi" , , (Yên sách tam ) Kinh Kha đuổi bắt vua Tần, mà quần thần hoảng hốt, gấp gáp không có gì để đánh Kha, phải dùng tay không mà đập.
2. (Động) Bắt lấy. ◇ Bắc sử : "Kiến nhất xích thố, mỗi bác triếp dật" , (Tề Cao tổ thần vũ đế bổn kỉ ) Thấy một con thỏ màu đỏ, mỗi lần định bắt, nó liền chạy trốn.
3. (Động) Đánh nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh, tát.
② Bắt lấy.
③ Ðánh nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đánh, tát;
② Đánh nhau;
③ Bắt, bắt lấy, vồ: Đánh giáp lá cà; Mèo vồ chuột;
④ Đập, chạy: Mạch chạy, mạch đập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt giữ — Lấy, giữ — Đánh, đập vào.

Từ ghép 6

chuyên

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nắm cổ.

đoàn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nắm lại thành hình tròn, vo tròn, chét: Nắm cơm; Nắm đất;
② (văn) Nương theo: Nương gió cả mà bay lên (Trang tử).
sấn, thấn
chèn ㄔㄣˋ

sấn

giản thể

Từ điển phổ thông

cái áo quan

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Quan tài, áo quan.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

thấn

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Quan tài, áo quan.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
cốc, hộc, quát
guā ㄍㄨㄚ, hú ㄏㄨˊ

cốc

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đích (để tập bắn). Xem [hú].

hộc

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Thiên nga, ngỗng trời, ngan trời, chim hộc;
② Đứng thẳng. Xem [gư].

quát

giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: thương quát ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Quạ. Cg. [lăogua].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

bôi, bùi, hoài, hoại, khôi, nhưỡng, phôi
huài ㄏㄨㄞˋ, péi ㄆㄟˊ, pī ㄆㄧ

bôi

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vun đất, lấy đất trét chỗ hở;
② Tường sau nhà.

bùi

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi gò thấp.
2. (Danh) Tường, vách. ◇ Hán Thư : "Tạc phôi dĩ độn" (Dương Hùng truyện hạ ) Đục tường mà trốn.
3. (Danh) Khí cụ bằng đất hoặc ngói chưa nung. § Thông "phôi" .
4. Một âm là "bùi". (Động) Lấy đất lấp lỗ trống lại. ◇ Lễ Kí : "Trập trùng bùi hộ" (Nguyệt lệnh ) Trùng ngủ đông lấp đất cửa hang.
5. Một âm là "hoại" § Một dạng viết của "hoại" .
6. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngói mộc.
② Một âm là bùi. Lấy đất lấp lỗ hang lại.
③ Tường vách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp thêm vào — Các âm khác là Nhưỡng, Phôi, Hoại.

hoài

giản thể

Từ điển phổ thông

tồi, kém, xấu, hư, hỏng, ung

hoại

giản thể

Từ điển phổ thông

tồi, kém, xấu, hư, hỏng, ung

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi gò thấp.
2. (Danh) Tường, vách. ◇ Hán Thư : "Tạc phôi dĩ độn" (Dương Hùng truyện hạ ) Đục tường mà trốn.
3. (Danh) Khí cụ bằng đất hoặc ngói chưa nung. § Thông "phôi" .
4. Một âm là "bùi". (Động) Lấy đất lấp lỗ trống lại. ◇ Lễ Kí : "Trập trùng bùi hộ" (Nguyệt lệnh ) Trùng ngủ đông lấp đất cửa hang.
5. Một âm là "hoại" § Một dạng viết của "hoại" .
6. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xấu, không tốt: Người xấu việc dở; Khí hậu rất xấu;
② Hoại, hỏng, thối, hủy nát: Phá hoại; Xe đạp hỏng rồi; Làm hỏng rồi; Táo thối rồi;
③ Quá, hết sức: Tức quá; Bận quá, bận hết sức;
④ (văn) Thua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viết tắt của chữ Hoại .

Từ ghép 6

khôi

giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngói mộc
2. tường vách

Từ điển Thiều Chửu

① Ngói mộc.
② Một âm là bùi. Lấy đất lấp lỗ hang lại.
③ Tường vách.

nhưỡng

giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cách viết giản dị của chữ Nhưỡng — Các âm khác là Bùi, Phô, Hoại. Xem các âm này.

phôi

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi gò thấp.
2. (Danh) Tường, vách. ◇ Hán Thư : "Tạc phôi dĩ độn" (Dương Hùng truyện hạ ) Đục tường mà trốn.
3. (Danh) Khí cụ bằng đất hoặc ngói chưa nung. § Thông "phôi" .
4. Một âm là "bùi". (Động) Lấy đất lấp lỗ trống lại. ◇ Lễ Kí : "Trập trùng bùi hộ" (Nguyệt lệnh ) Trùng ngủ đông lấp đất cửa hang.
5. Một âm là "hoại" § Một dạng viết của "hoại" .
6. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Như ;
② Núi đất một tầng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đồ gốm chưa nung;
② Mộc: Gạch mộc; Vải mộc; Đồ gỗ mộc; Tấm the mộc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ nặn bằng đất chưa đem nung — Các âm khác là Bùi, Hoại, Nhưỡng. Xem các âm này.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.