ban, bàn
bān ㄅㄢ

ban

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trừ hết, dọn sạch
2. chuyển đi, dời đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trừ hết, dọn sạch.
2. Một âm là "ban". (Động) Khuân, bưng. ◎ Như: "ban động" vận chuyển. ◇ Thủy hử truyện : "Trang khách ban phạn lai, hựu khiết liễu" , (Đệ ngũ hồi) Trang khách bưng cơm ra, lại ăn hết.
3. (Động) Dời đi. ◎ Như: "ban gia" dọn nhà, "ban di" dời đi chỗ khác. ◇ Tây sương kí 西: "Ban chí tự trung, chính cận tây sương cư chỉ" , 西 (Đệ nhất bổn , Đệ tam chiết) Dọn vào chùa, được ở ngay dưới mái tây.
4. (Động) Diễn lại, rập theo. ◎ Như: "ban diễn cố sự" diễn lại sự việc.
5. (Động) Xúi giục. ◎ Như: "ban lộng thị phi" xui nguyên giục bị.

Từ điển Thiều Chửu

① Trừ hết, dọn sạch.
② Một âm là ban. Dời đi, khuân, như ban di dọn dời đi chỗ khác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trừ hết, dọn sạch;
② Dọn, dời: Họ đã dọn đi nơi khác từ lâu;
③ Mang, khuân: Khuân hòn đá này đi chỗ khác;
④ Rập (theo), bê: Rập khuôn, bê nguyên si.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Bàn.

bàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trừ hết, dọn sạch
2. chuyển đi, dời đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trừ hết, dọn sạch.
2. Một âm là "ban". (Động) Khuân, bưng. ◎ Như: "ban động" vận chuyển. ◇ Thủy hử truyện : "Trang khách ban phạn lai, hựu khiết liễu" , (Đệ ngũ hồi) Trang khách bưng cơm ra, lại ăn hết.
3. (Động) Dời đi. ◎ Như: "ban gia" dọn nhà, "ban di" dời đi chỗ khác. ◇ Tây sương kí 西: "Ban chí tự trung, chính cận tây sương cư chỉ" , 西 (Đệ nhất bổn , Đệ tam chiết) Dọn vào chùa, được ở ngay dưới mái tây.
4. (Động) Diễn lại, rập theo. ◎ Như: "ban diễn cố sự" diễn lại sự việc.
5. (Động) Xúi giục. ◎ Như: "ban lộng thị phi" xui nguyên giục bị.

Từ điển Thiều Chửu

① Trừ hết, dọn sạch.
② Một âm là ban. Dời đi, khuân, như ban di dọn dời đi chỗ khác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trừ hết, dọn sạch;
② Dọn, dời: Họ đã dọn đi nơi khác từ lâu;
③ Mang, khuân: Khuân hòn đá này đi chỗ khác;
④ Rập (theo), bê: Rập khuôn, bê nguyên si.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ đi. Dời chỗ đi. Dọn nhà. Cũng đọc Ban.

Từ ghép 4

khuân, khổn, quân, quần
jūn ㄐㄩㄣ, kǔn ㄎㄨㄣˇ, qún ㄑㄩㄣˊ

khuân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tụ tập thành đàn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên khác của con "chương" .
2. Một âm là "quần". (Phó) Thành đàn, từng lũ. ◎ Như: "quần tập" họp thành đàn. § Ta quen đọc là "khuân".

Từ điển Thiều Chửu

① Tên riêng của con chương.
② Một âm là quần. Họp từng đàn từng lũ. Tu họp nhau lại mà kéo đến gọi là quần chí . Có khi viết là . Ta quen đọc là chữ khuân.

khổn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

quân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con chương (giống con nai)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên khác của con "chương" .
2. Một âm là "quần". (Phó) Thành đàn, từng lũ. ◎ Như: "quần tập" họp thành đàn. § Ta quen đọc là "khuân".

Từ điển Thiều Chửu

① Tên riêng của con chương.
② Một âm là quần. Họp từng đàn từng lũ. Tu họp nhau lại mà kéo đến gọi là quần chí . Có khi viết là . Ta quen đọc là chữ khuân.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con chương.

quần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tụ tập thành đàn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên khác của con "chương" .
2. Một âm là "quần". (Phó) Thành đàn, từng lũ. ◎ Như: "quần tập" họp thành đàn. § Ta quen đọc là "khuân".

Từ điển Thiều Chửu

① Tên riêng của con chương.
② Một âm là quần. Họp từng đàn từng lũ. Tu họp nhau lại mà kéo đến gọi là quần chí . Có khi viết là . Ta quen đọc là chữ khuân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Họp lại từng bầy. 【】quần tập [qúnjí] Tụ tập, quần tụ.
kinh, nguyên
jīng ㄐㄧㄥ

kinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kinh đô, thủ đô

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gò cao do người làm ra. ◇ Tam quốc chí : "Ư tiệm lí trúc kinh, giai cao ngũ lục trượng" , (Công Tôn Toản truyện ) Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng.
2. (Danh) Kho thóc lớn hình vuông. ◇ Quản Tử : "Hữu tân thành khuân kinh giả nhị gia" (Khinh trọng đinh ) Mới làm xong hai kho thóc lớn tròn và vuông.
3. (Danh) Quốc đô, thủ đô. ◎ Như: "kinh sư" kinh thành, "đế kinh" kinh đô. ◇ Bạch Cư Dị : "Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trú" , (Tì bà hành ) Nói rằng vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Danh) Số mục. § Ngày xưa, mười "ức" là một "triệu" , mười "triệu" là một "kinh" .
5. (Danh) Họ "Kinh".
6. (Tính) To, cao lớn. ◇ Chiến quốc sách : "Dị nhật giả, Cánh Luy dữ Ngụy vương xử kinh đài chi hạ, ngưỡng kiến phi điểu" , , (Sở sách tứ ) Một hôm, Cánh Luy cùng với vua Ngụy ở dưới một cái đài cao, ngửa mặt nhìn chim bay.
7. Một âm là "nguyên". (Danh) Mồ mả. § Đồng nghĩa với "nguyên" . ◎ Như: "cửu nguyên" bãi tha ma. § Cũng như nói "cửu nguyên" .

Từ điển Thiều Chửu

① To, chỗ vua đóng đô gọi là kinh sư nghĩa là chỗ đất rộng mà nhiều người. Lại đồng nghĩa với chữ nguyên , như cửu kinh bãi tha ma. Mồ mả quan nhà Tấn đều chôn ở Cửu kinh nên sau gọi bãi tha ma là Cửu kinh, cũng như nói nơi cửu nguyên vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Thủ) đô: Kinh đô, đô thành;
② Thủ đô Bắc Kinh (nói tắt): Tuyến đường sắt Bắc Kinh—Quảng Châu;
③ (văn) Gò cao do người đắp: , Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng (Tam quốc chí);
④ (văn) Kho lúa to hình tròn: Mới xây xong hai kho lúa lớn hình tròn (Quản tử);
⑤ (văn) Cá kình (dùng như ): Cỡi con cá kình (Dương Hùng: Vũ lạp phú);
⑥ [Jing] Tên một dân tộc: Dân tộc Kinh (1. Dân tộc ít người ở Quảng Tây, Trung Quốc; 2. Dân tộc đông người nhất ở Việt Nam);
⑦ (Họ) Kinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gò thật lớn thật cao do người đắp nên ( gò đất thiên nhiên gọi là Khâu ) — Nơi vua đặt triều đình — To lớn — Con số 10 triệu là một Kinh.

Từ ghép 23

nguyên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gò cao do người làm ra. ◇ Tam quốc chí : "Ư tiệm lí trúc kinh, giai cao ngũ lục trượng" , (Công Tôn Toản truyện ) Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng.
2. (Danh) Kho thóc lớn hình vuông. ◇ Quản Tử : "Hữu tân thành khuân kinh giả nhị gia" (Khinh trọng đinh ) Mới làm xong hai kho thóc lớn tròn và vuông.
3. (Danh) Quốc đô, thủ đô. ◎ Như: "kinh sư" kinh thành, "đế kinh" kinh đô. ◇ Bạch Cư Dị : "Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trú" , (Tì bà hành ) Nói rằng vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Danh) Số mục. § Ngày xưa, mười "ức" là một "triệu" , mười "triệu" là một "kinh" .
5. (Danh) Họ "Kinh".
6. (Tính) To, cao lớn. ◇ Chiến quốc sách : "Dị nhật giả, Cánh Luy dữ Ngụy vương xử kinh đài chi hạ, ngưỡng kiến phi điểu" , , (Sở sách tứ ) Một hôm, Cánh Luy cùng với vua Ngụy ở dưới một cái đài cao, ngửa mặt nhìn chim bay.
7. Một âm là "nguyên". (Danh) Mồ mả. § Đồng nghĩa với "nguyên" . ◎ Như: "cửu nguyên" bãi tha ma. § Cũng như nói "cửu nguyên" .
bàn
pán ㄆㄢˊ, xuán ㄒㄩㄢˊ

bàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái mâm
2. cái chậu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chậu tắm rửa, làm bằng đồng ngày xưa.
2. (Danh) Mâm, khay. ◇ Thủy hử truyện : "Thác xuất nhất bàn, lưỡng cá đoạn tử, nhất bách lạng hoa ngân, tạ sư" , , , (Đệ nhị hồi) Bưng ra một mâm (gồm) hai tấm đoạn, một trăm lạng hoa ngân (để) tặng thầy.
3. (Danh) Vật hình dạng giống như cái mâm, cái khay. ◎ Như: "kì bàn" bàn cờ, "toán bàn" bàn tính.
4. (Danh) Giá cả. ◎ Như: "khai bàn" giá lúc mở cửa (thị trường chứng khoán), "thu bàn" giá lúc đóng cửa (thị trường chứng khoán).
5. (Danh) Lượng từ: (1) Mâm. ◎ Như: "tam bàn thủy quả" ba mâm trái cây. (2) Ván, cuộc. ◎ Như: "hạ lưỡng bàn kì" đánh hai ván cờ. (3) Vòng. ◎ Như: "nhất bàn văn hương" một vòng hương đuổi muỗi. (4) Khu lục địa.
6. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◎ Như: "địa bàn" vùng đất (chịu ảnh hưởng).
7. (Danh) Họ "Bàn".
8. (Danh) Tảng đá lớn. § Thông "bàn" .
9. (Động) Vòng quanh, quấn quanh, cuộn. ◎ Như: "mãng xà bàn thụ" trăn cuộn khúc quanh cây, "bả thằng tử bàn khởi lai" cuộn dây thừng lại.
10. (Động) Vận chuyển, xoay chuyển. ◎ Như: "do thương khố vãng ngoại bàn đông tây" 西 khuân đồ đạc từ trong kho ra.
11. (Động) Xếp chân vòng tròn. ◎ Như: "bàn thối" ngồi xếp bằng tròn.
12. (Động) Kiểm kê, soát. ◎ Như: "bàn hóa" kiểm kê hàng hóa.
13. (Động) Định giá cả.
14. (Động) Tra xét, xét hỏi. ◎ Như: "bàn vấn" gạn hỏi, "bàn cật" xét hỏi, hỏi vặn. ◇ Thủy hử truyện : "Đãn hữu quá vãng khách thương, nhất nhất bàn vấn, tài phóng xuất quan" , , (Đệ thập nhất hồi) Nếu có khách thương qua lại, đều phải xét hỏi, rồi mới cho ra cửa ải.
15. (Động) § Xem "bàn toàn" .
16. (Động) Vui chơi. ◇ Thượng Thư : "Bàn du vô độ" (Ngũ tử chi ca ) Vui chơi vô độ.
17. (Tính) Quanh co, uốn khúc. ◎ Như: "bàn hoàn" quanh co, không tiến lên được.
18. (Tính) Bồi hồi, lưu liên không rời nhau được. ◇ Đào Uyên Minh : "Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn" , (Quy khứ lai từ ) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mâm.
② Cái chậu tắm rửa.
③ Bàn hoàn quanh co, không tiến lên được.
④ Bồi hồi, bè bạn lưu liên () không rời nhau được cũng gọi là bàn hoàn . Ðào Uyên Minh : Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn cảnh mờ mờ sắp vào trong bóng đêm, vỗ cây tùng lẻ loi, lòng bồi hồi.
⑤ Bàn toàn quay liệng, quay liệng vài vòng rồi chạy và bay bổng lên gọi là bàn toàn.
⑥ Toàn cuộc, như thông bàn trù hoạch toan tính suốt cả toàn cuộc.
⑦ Ðiểm tra các của cải.
⑧ Ðịnh giá hàng hóa.
⑨ Tra xét nguyên do, như bàn cật xét hỏi, hỏi vặn.
⑩ Vui, như bàn du vô độ (Thư Kinh ) vui chơi vô độ.
⑪ Cùng một nghĩa với chữ bàn : tảng đá lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đĩa (dĩa): Một đĩa thức ăn; Đĩa phân hình;
② Bàn, mâm, khay: Bàn cờ; Bàn tính (toán); Khay trầu; Bàn phím;
③ Vòng tròn, cuộn tròn, lượn quanh: Cuộn dây thừng lại; Đường ô tô vòng quanh núi; Rồng cuộn;
④ Soát, kiểm kê: Kiểm kê hàng hóa;
⑤ Xét hỏi, tra hỏi, tra xét: Xét hỏi người bị can;
⑥ Đắp, xây: Xây bếp;
Khuân: 西 Khuân đồ đạc từ trong kho ra;
⑧ Tha: Kiến tha tổ;
⑨ (cũ) Để lại, nhường lại, bán lại: Bán lại cửa hiệu;
⑩ (cũ) Giá cả: Giá đặt ra, đặt giá; Giá cuối cùng, tỉ giá lúc đóng cửa (ở thị trường chứng khoán); Giá bình thường;
⑪ (loại) Ván, cuộc, cái, cỗ: Đánh một ván cờ; Một cỗ máy;
⑫ (văn) Vui: Vui chơi vô độ;
⑬ (văn) Tảng đá lớn (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ đạc để chất dồ đạc lên. Tức cái bàn vui sướng. Xem Bàn du — Quanh co, gẫy khúc. Như chữ Bàn . — Cái mâm — Giá cả mua bán — Hỏi kĩ.

Từ ghép 30

bác
bó ㄅㄛˊ

bác

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. loang lổ
2. lẫn lộn
3. phản bác, chống lại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Loang lổ, có nhiều màu sắc khác nhau. § Nguyên là nói về ngựa, về sau cũng dùng cho đồ vật.
2. (Tính) Lẫn lộn. ◎ Như: "bác tạp" lộn xộn, không có thứ tự.
3. (Động) Bác đi, phản đối lời bàn bạc của người khác và chỉ trích chỗ sai lầm. ◎ Như: "biện bác" tranh luận, nêu lí lẽ. § Cũng viết là .
4. (Động) Khuân xếp đồ hàng, chuyên chở hàng hóa. ◎ Như: "bác thuyền" xếp hàng xuống thuyền, "bác ngạn" xếp hàng lên bờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Loang lổ. Có nhiều màu sắc khác nhau gọi là bác. Nguyên là nói về ngựa, về sau cũng dùng để nói về đồ.
② Lẫn lộn. Sự vật gì lẫn lộn không có thứ tự gọi là bác tạp .
③ Bác đi, phản đối lời bàn bạc của người ta và chỉ trích chỗ sai lầm ra gọi là bác. Có khi viết là .
④ Tục gọi sự khuân xếp đồ hàng là bác. Như bác thuyền xếp hàng xuống thuyền, bác ngạn xếp hàng lên bờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bác đi, bẻ, đập: Bác lại; Bác bỏ;
② Chuyên chở, vận chuyển, khuân vác, bốc xếp (hàng hóa): Cất hàng, dỡ hàng;
③ Màu sắc hỗn tạp, lang lổ, lẫn lộn: Rằn ri, sặc sỡ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu sắc loang lỗ của ngựa — Hỗn tạp. Lẫn lộn — Bẻ lại, vặn lại, chống lại với lời nói của người khác.

Từ ghép 13

khuân
jūn ㄐㄩㄣ, qūn ㄑㄩㄣ

khuân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái vựa tròn để đựng thóc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vựa thóc hình tròn. ◇ Quốc ngữ : "Thị vô xích mễ, nhi khuân lộc không hư" , 鹿 (Ngô ngữ ) Chợ không gạo hư mốc, mà vựa tròn kho vuông đều trống rỗng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vựa tròn đựng thóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vựa thóc hình tròn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hột gạo tròn — Tròn — Hạt tròn.

Từ ghép 1

ngu, vy
wú ㄨˊ, yú ㄩˊ, yǔ ㄩˇ

ngu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con hươu đực.
2. (Tính) Tụ tập đông đúc. ◇ Thi Kinh : "Thú chi sở đồng, Ưu lộc ngu ngu" , 鹿 (Tiểu nhã , Cát nhật ) Chỗ các thú tụ họp, Hươu cái hươu đực đông đúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Con khuân cái.
② Ngu ngu xúm xít. Tả cái hình trạng tụ đông đúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con khuân cái;
② 【】ngu ngu [yuýú] (văn) Tụ tập đông đúc, xúm xít.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con nai cái.

vy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con khuân cái
bàn
pán ㄆㄢˊ

bàn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái mâm
2. cái chậu

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đĩa (dĩa): Một đĩa thức ăn; Đĩa phân hình;
② Bàn, mâm, khay: Bàn cờ; Bàn tính (toán); Khay trầu; Bàn phím;
③ Vòng tròn, cuộn tròn, lượn quanh: Cuộn dây thừng lại; Đường ô tô vòng quanh núi; Rồng cuộn;
④ Soát, kiểm kê: Kiểm kê hàng hóa;
⑤ Xét hỏi, tra hỏi, tra xét: Xét hỏi người bị can;
⑥ Đắp, xây: Xây bếp;
Khuân: 西 Khuân đồ đạc từ trong kho ra;
⑧ Tha: Kiến tha tổ;
⑨ (cũ) Để lại, nhường lại, bán lại: Bán lại cửa hiệu;
⑩ (cũ) Giá cả: Giá đặt ra, đặt giá; Giá cuối cùng, tỉ giá lúc đóng cửa (ở thị trường chứng khoán); Giá bình thường;
⑪ (loại) Ván, cuộc, cái, cỗ: Đánh một ván cờ; Một cỗ máy;
⑫ (văn) Vui: Vui chơi vô độ;
⑬ (văn) Tảng đá lớn (như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

côn, khuân

côn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Côn Lộ .

Từ ghép 1

khuân

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khuân .

Từ điển trích dẫn

1. Kho lương. ◇ Vương Trinh : "Thủ chế dị khuân kinh, Sơ bằng tử tượng thành" , (Cốc hạp ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.