sū ㄙㄨ

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: gia tô )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tỉnh lại, chết rồi sống lại. § Cũng viết là: , . ◎ Như: "phục tô" sống lại. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm : "Lưu thi thập nhật, bình đán hầu trung hữu thanh như vũ, nga nhi tô hoạt" , , (Quyển thập nhị).
2. (Danh) § Xem "Gia-tô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy, sống lại. Cùng nghĩa với chữ tô .
② Gia tô dịch âm chữ Jésus, ông chúa sáng tạo ra đạo Thiên chúa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉnh lại, sống lại (dùng như , bộ );
② Xem [Yesu].

Từ ghép 2

hối
huì ㄏㄨㄟˋ

hối

phồn thể

Từ điển phổ thông

răn dạy, dạy bảo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dạy bảo, khuyên răn. ◎ Như: "giáo hối" dạy bảo khuyên răn, "hối nhân bất quyện" dạy người không biết chán. ◇ Tả , (Tương công tam thập niên ) Ta có con em, thầy Tử Sản dạy dỗ cho.
2. (Động) Xúi giục, dẫn dụ. ◇ Dịch Kinh : "Mạn tàng hối đạo, dã dong hối dâm" , (Hệ từ thượng ) Giấu không cẩn thận là xúi giục trộm cắp, trau chuốt sắc đẹp là dụ dỗ dâm dục.

Từ điển Thiều Chửu

① Dạy bảo, lấy lời mà dạy gọi là hối. Như giáo hối dạy bảo khuyên răn.
② Lời dạy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dạy dỗ, khuyên răn: Dạy bảo và khuyên răn;
② Lời dạy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dạy bảo, dạy dỗ.

Từ ghép 1

gia
jiā ㄐㄧㄚ

gia

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồ dùng trong nhà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Gia hỏa" : (1) Công cụ hoặc vũ khí. (2) Chỉ người (khinh thị hoặc đùa cợt) hoặc muông sinh. § Cũng viết là "gia hỏa" .
2. (Danh) "Gia cụ" dụng cụ trong gia đình, chủ yếu là đồ gỗ. § Cũng viết là "gia cụ" .
3. (Danh "Gia thập" đồ vật trong nhà nói chung. § Cũng viết là "gia thập" .
4. (Danh) "Gia tư" cũng như "gia thập" . § Cũng viết là "gia tư" . ◇ Thủy hử truyện : "Ngã phu thê lưỡng cá tại giá lí, dã bất thị trường cửu chi kế. Cảm phạ tùy hậu thu thập gia tư, dã lai san thượng nhập hỏa" , . , (Đệ tam thập nhất hồi) Hai vợ chồng tôi ở đây, cũng không phải là kế lâu dài. Sau này thế nào cũng sẽ thu xếp nhà cửa, rồi lên núi nhập bọn.

Từ điển Thiều Chửu

① Gia hỏa các đồ dùng trong nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đồ đạc, đồ dùng (trong nhà): Đồ đạc (trong nhà).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Gia hỏa .

Từ ghép 2

bôi
bēi ㄅㄟ

bôi

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái cốc, cái chén

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén đựng rượu, nước canh, ... § Cũng như "bôi" . ◇ Sử Kí : "Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén, nay thông dụng chữ bôi .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái chén (như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bôi .
lâm
lín ㄌㄧㄣˊ

lâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bệnh lâm (đi đái ra mủ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh lậu, cuống đái sưng loét, đi đái ra lẫn mủ mà buốt, rất hay lây. Có khi kết thành sạn ở bàng quang gọi là "thạch lâm" , đi đái ra máu gọi là "huyết lâm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh lâm, cuống đái sưng loét, đi đái ra lẫn mủ mà buốt gọi là lâm, rất hay lây. Có khi kết thành đá ở bong bóng gọi là thạch lâm , đi đái ra máu gọi là huyết lâm , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bệnh lậu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh tiểu tiện khó — Bệnh lậu.

Từ ghép 1

linh
líng ㄌㄧㄥˊ

linh

phồn thể

Từ điển phổ thông

chấn song cửa sổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chấn song. ◇ Nguyễn Trãi : "Hoa ổ di sàng cận khúc linh" (Thứ vận Hoàng môn thị lang ) (Để xem) khóm hoa, dời giường đến gần chấn song hình cong.
2. (Danh) Mái hiên nhà.
3. (Danh) Thuyền lớn có mái lầu, ngày xưa thường dùng làm chiến thuyền. § Phiếm chỉ thủy quân.
4. (Danh) Du thuyền có trang trí mái lầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chấn song.
② Lá tàu (lá tàu ở đầu cột để đón mái nhà).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Song cửa sổ (kiểu nhà cũ): Ô cửa sổ;
② Lá tàu (ở đầu cột để đón mái nhà).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mái nhỏ, che cho cái cửa sổ — Phần mái nhà nhô ra ngoài. Mái hiên.
đông
dōng ㄉㄨㄥ, tóng ㄊㄨㄥˊ

đông

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếng trống đánh tùng tùng

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Đông đông" tiếng tùng tùng. ◇ Nguyễn Du : "Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn" (Minh Giang chu phát ) Tiếng tiêu, tiếng trống ầm ĩ lúc mới ra đến cửa (sông).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðông đông tiếng trống kêu tùng tùng. Nguyễn Du : Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn (Minh Giang chu phát ) tiếng tiêu, tiếng trống ầm ĩ lúc mới ra đến cửa (sông).

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) (Tiếng trống) thùng thùng, tùng tùng: Tùng tùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trống đánh. Cũng nói là Đông đông.
mông
méng ㄇㄥˊ, měng ㄇㄥˇ

mông

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trùm lên
2. phần che phía trên của cái màn (xem: bình mông ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, trùm. § Thông "mông" .
2. (Tính) "Mông mông" mậu thịnh, tươi tốt. ◇ Thi Kinh : "Ma mạch mông mông, Qua điệt phủng phủng" , (Đại nhã , Sanh dân ) Gai lúa tươi tốt, Dưa mướp sai trái.

Từ điển Thiều Chửu

① Trùm. Bình mông màn dũng. Cái che ở trên gọi là mông, cái che ở chung quanh gọi là bình. Nói bóng là che chở, như hạnh liệt bình mông may được vào hàng che chở.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trùm. Xem [píngméng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che trùm.

Từ ghép 2

cố
gù ㄍㄨˋ

cố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thuê, mướn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thuê, mướn. ◎ Như: "cố công" thuê thợ, "cố xa" thuê xe, "cố thuyền" mướn thuyền. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hựu mệnh tha ca ca khứ, hoặc cố nhất thặng tiểu kiệu, hoặc cố nhất lượng tiểu xa, tống Bảo Ngọc hồi khứ" , , , (Đệ thập cửu hồi) Lại bảo người anh của nàng đi thuê một kiệu nhỏ hoặc một cỗ xe nhỏ, đưa Bảo Ngọc về.

Từ điển Thiều Chửu

① Thuê, như cố công thuê thợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thuê: Thợ làm thuê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm mướn — Làm mướn — Mướn người.

Từ ghép 7

đề
tī ㄊㄧ, tí ㄊㄧˊ

đề

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: đề hồ ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đề hồ" con bồ nông, một thứ chim ở nước, đầu nhỏ, mỏ dài, dưới hàm có cái túi đựng cá bắt được. § Tục gọi là "đào hà" . Cũng viết là "đào nga" . Còn có tên là "già lam điểu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðề hồ một thứ chim ở nước, lông màu đỏ, đầu nhỏ, mỏ dài, dưới hàm có cái túi, bắt được cá thì đựng ở cái túi ấy. Tục gọi là đào hà có lẽ là con bồ nông. Cũng viết là đào nga . Còn viết là già lam điểu .

Từ điển Trần Văn Chánh

】đề hồ [tíhú] (động) Con bồ nông. Cg. [táohé].

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.