huyên, tuyên
xuàn ㄒㄩㄢˋ

huyên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cốt giày, khuôn gỗ để đóng giày. § Cũng viết là .
2. (Động) Dùng cốt gỗ để căng giày cho rộng ra. ◎ Như: "tân hài tiểu liễu nhất điểm, yếu tuyên nhất tuyên" , giày mới hơi chật một chút, cần phải căng nó ra.
3. (Động) Dồn đầy làm cho căng rộng đồ vật ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhồi chặt, độn chặt: Độn chặt rương đồ sứ;
② Khuôn (làm giày hoặc mũ);
③ Căng giày bằng khuôn giày. Cv. .

tuyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái cốt giày

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cốt giày, cái cốt bằng gỗ để gò giày. Có khi viết là .

bất bình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bất bình, phẫn nộ

Từ điển trích dẫn

1. Không bằng phẳng. ◇ Trương Hành : "Thùy vân lộ chi bất bình" (Tư huyền phú ) Ai bảo đường không bằng phẳng.
2. Không công bình.
3. Bất mãn, không vừa lòng, tức giận. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chúng tướng văn ngôn, câu hoài bất bình" , (Đệ tam thập tam hồi) Các tướng nghe nói thế đều mang lòng tức giận.
4. Thân thể không được dễ chịu. ◇ Sơ học kí : "Úc sát mẫu nhan sắc bất bình, triếp phục bất thực" , (Hiếu đệ tứ ) (Nhữ) Úc xem sắc mặt mẹ không được khỏe khoắn, cũng không chịu ăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không vừa lòng. Tức giận.
bát, bạt
bá ㄅㄚˊ, bó ㄅㄛˊ, pō ㄆㄛ

bát

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Liềm, hái;
② (văn) Trừ bỏ họa loạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

bạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái nạo bạt (nhạc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái nạo bạt (nhạc khí). § Xem thêm "nạo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nạo bạt (nhạc).

Từ điển Trần Văn Chánh

(nhạc) Chũm choẹ, chập chõa, nạo bạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại nhạc khí, gồm hai miếng tròn to bằng đồng, có núm cầm, để đập vào nhau. Ta gọi là cái chập chõa.
canh
gēng ㄍㄥ

canh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cày ruộng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cày ruộng. ◎ Như: "canh tác" cày cấy.
2. (Động) Phàm dùng sức làm một việc gì khó nhọc mới được miếng ăn đều gọi là "canh". ◎ Như: "thiệt canh" cày bằng lưỡi (tức dạy học), "bút canh" viết thuê.
3. (Động) Gắng sức làm không mỏi mệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầy ruộng.
② Phàm dùng sức làm một việc gì khó nhọc mới được miếng ăn đều gọi là canh. Như thiệt canh cầy bằng lưỡi (tức dạy học), bút canh viết thuê, v.v.
③ Gắng sức làm không mỏi cũng gọi là canh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cày ruộng, cày bừa, cày cấy: Cày sâu bừa kĩ; Cày ải, cày lật, cày nỏ; Cày nông; Nước Tống có người cày ruộng (Hàn Phi tử);
② Ra sức cày (gắng sức làm việc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cày ruộng — Gắng sức làm việc.

Từ ghép 19

trai, tê, tư, tế, tề
jī ㄐㄧ, jì ㄐㄧˋ, jiǎn ㄐㄧㄢˇ, qí ㄑㄧˊ, zhāi ㄓㄞ, zī ㄗ

trai

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như nghĩa ③.

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ): Khí đất bay lên, khí trời giáng xuống (Lễ kí).

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

tế

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Bào chế thuốc (như , bộ ): Thầy thuốc là người bào chế thuốc (Hàn Phi tử).

tề

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đều, không so le
2. nước Tề, đất Tề

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đều nhau, chỉnh tề, tề chỉnh: Bước đi rất đều;
② Đủ: Đến đủ rồi;
③ Ngang, bằng, mấp mé: Nước sông sâu ngang lưng; Nước lên mấp mé bờ sông; Tiến đều ngang nhau;
④ Như nhau, cùng một: Cùng một lòng, đồng lòng;
⑤ Cùng (một lúc): Trăm hoa (cùng) đua nở; Ráng chiều sa xuống, cùng cánh cò đơn chiếc đều bay (Vương Bột: Đằng vương các tự). Xem [yiqí];
⑥ Sát: Cắt sát tận gốc;
⑦ (văn) Đầy đủ;
⑧ (văn) Nhanh nhẹn: Nhanh chóng; Nhanh chóng mà chỉnh tề, mau như gió thổi (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑨ (văn) Cái rốn (như , bộ );
⑩ [Qí] Nước Tề (đời Chu, Trung Quốc);
⑪ [Qí] (Họ) Tề.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

đỉnh
dǐng ㄉㄧㄥˇ, zhēn ㄓㄣ

đỉnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái vạc, cái đỉnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vạc, ngày xưa đúc bằng kim loại, ba chân hai tai, dùng để nấu ăn.
2. (Danh) Vật báu lưu truyền trong nước thời xưa. § Vua "Vũ" nhà "Hạ" thu vàng trong chín châu lại, đúc làm chín cái đỉnh. Về đời "Tam Đại" (Hạ , "Thương" , "Chu" ) coi là vật báu của nước. Cho nên ai lấy được thiên hạ gọi là "định đỉnh" .
3. (Danh) Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh. Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là "chung đỉnh văn" .
4. (Danh) Cái lư đốt trầm.
5. (Danh) Ví dụ với tam công, tể tướng, trọng thần. ◎ Như: "đài đỉnh" , "đỉnh phụ" .
6. (Danh) Hình cụ thời xưa dùng để nấu giết tội nhân. ◇ Văn Thiên Tường : "Đỉnh hoạch cam như di" (Chánh khí ca ) (Bị hành hình nấu) vạc dầu (mà coi thường thấy) ngọt như đường.
7. (Danh) Tiếng địa phương (Phúc Kiến) chỉ cái nồi. ◎ Như: "đỉnh gian" phòng bếp, "đỉnh cái" vung nồi.
8. (Phó) Theo thế chân vạc (ba mặt đối ngang nhau). ◇ Tam quốc chí : "Tam gia đỉnh lập" (Lục Khải truyện ) Ba nhà đứng thành thế chân vạc.
9. (Phó) Đang, đúng lúc. ◇ Hán Thư : "Thiên tử xuân thu đỉnh thịnh" (Giả Nghị truyện ) Thiên tử xuân thu đang thịnh.
10. (Tính) Cao, lớn. ◎ Như: "đại danh đỉnh đỉnh" tiếng cả lừng lẫy.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đỉnh. Ðúc bằng loài kim, ba chân hai tai, lớn bé khác nhau, công dụng cũng khác. Vua Vũ nhà Hạ thu vàng trong chín châu lại, đúc làm chín cái đỉnh. Về đời Tam Ðại (Hạ , Thương , Chu ) cho là một vật rất trọng lưu truyền trong nước. Cho nên ai lấy được thiên hạ gọi là định đỉnh .
② Cái đồ đựng đồ ăn. Như đỉnh chung nói về nhà quý hiển. Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh. Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là chung đỉnh văn .
③ Cái vạc.
④ Cái lư đốt trầm.
⑤ Ðang. Như xuân thu đỉnh thịnh đang lúc mạnh khỏe trai trẻ.
⑥ Ðỉnh đỉnh lừng lẫy. Như đại danh đỉnh đỉnh tiếng cả lừng lẫy.
⑦ Ba mặt đứng đều nhau gọi là đỉnh. Như đỉnh trị ba mặt đứng đối ngang nhau.
⑧ Ngày xưa nói vị chức tam công như ba chân đỉnh, nên đời sau gọi chức tể tướng là đỉnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái vạc, cái đỉnh (ba chân), cái lư đốt trầm: Đỉnh ba chân;
② Mạnh mẽ, thịnh vượng, hiển hách, lừng lẫy: Ở thì ở chỗ nhà cao sang thịnh (Tả Tư: Ngô đô phú);
③ Gồm ba mặt, ba bên, cùng đứng đối lập ở ba phía (thành thế chân vạc): Ba mặt đứng đối ngang nhau; Ba nhà đứng thành thế chân vạc (Tam quốc chí);
④ (văn) Đang: Thiên tử xuân thu đang thịnh (Hán thư). Cv.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ vật bằng đồng, có quai xách, có ba chân, thời cổ dùng để nấu cơm cho nhiều người ăn. Cũng gọi là cái vạc. Chẳng hạn Vạc dầu — Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Tốn trên quẻ Li, chỉ về sự mới mẻ — Ba mặt đối nhau. Ta gọi là vẽ chân vạc — Vuông vức — Hưng thịnh.

Từ ghép 13

thảm
tǎn ㄊㄢˇ

thảm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái đệm lông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chăn, nệm, đệm, thảm. ◎ Như: "địa thảm" thảm trải trên nền nhà (cũng gọi là "địa chiên" ), "mao thảm" chăn lông, "bích thảm" thảm trang trí trên tường.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đệm lông.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thảm: Thảm len; Thảm treo; Thảm trải sàn nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nệm dệt bằng lông thú — Nay còn hiểu là cái nệm để lót sàn nhà, trải trên đất để đi lên.

Từ ghép 2

gia, già, giá
jiā ㄐㄧㄚ

gia

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái gông (để cùm đầu phạm nhân)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gông, cùm. ◇ Thủy hử truyện : "Lâm Xung tránh đích khởi lai, bị gia ngại liễu, khúc thân bất đắc" , , (Đệ bát hồi) Lâm Xung cố gượng dậy, bị vướng cùm, cúi mình không được.
2. (Danh) Giá áo. § Thông "giá" .
3. (Danh) "Liên gia" cái neo dùng để đập lúa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gông, cái cùm, dùng để cùm đầu.
② Liên gia cái neo dùng để đập lúa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gông bằng gỗ, đeo ở cổ tội nhân thời xưa. Cũng đọc Già — Một âm khác là Giá.

già

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái gông;
② Xem [liánjia].

Từ ghép 1

giá

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Giá — Một âm là Gia. Xem Gia.
áo
ǎo ㄚㄛˇ

áo

phồn thể

Từ điển phổ thông

áo ngắn, áo bông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo ngắn, có lót ở trong, ngăn được lạnh. ◎ Như: "bì áo" áo da, "miên áo" áo bông.
2. (Danh) Thường chỉ áo. § Tức "thượng y" đồ mặc che nửa thân trên. ◎ Như: "hồng khố lục áo" quần đỏ áo xanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo ngắn.
② Áo bông.

Từ điển Trần Văn Chánh

Áo choàng: Áo kép; Áo bông; Áo da.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật dụng may bằng vải lụa để che phần trên thân thể. Ta cũng gọi là cái Áo. Nhưng với người Trung Hoa áo ngắn hẹp mới gọi là Áo, còn dài rộng gọi là Bào. Áo thì mặc ở trong, còn Bào thì mặc ở ngoài.

Từ ghép 1

giám
jiàn ㄐㄧㄢˋ

giám

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái gương soi bằng đồng

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "giám" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ giám .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Giám .

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.