Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy đuôi chó mà nối vào lông điêu, tiếng khiêm nhường, chỉ sự nối không xứng đáng, sự họa thơ người khác vv….

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa các quan hầu cận vua lấy đuôi con điêu để trang sức trên mũ. Nhậm dụng chức quan quá lạm, đuôi điêu không đủ, lấy đuôi chó thay vào. Sau dùng "cẩu vĩ tục điêu" để chế giễu việc phong tước quá lạm. ◇ Tôn Quang Hiến : "Loạn li dĩ lai, quan tước quá lạm, phong vương tác phụ, cẩu vĩ tục điêu" , , , (Bắc mộng tỏa ngôn , Quyển thập bát ).
2. Tỉ dụ lấy cái kém nối theo cái tốt, trước sau không tương xứng. § Thường dùng về tác phẩm văn học nghệ thuật. ◇ Hồ Thích : "(Kim) Thánh Thán đoán định "Thủy hử" chỉ hữu thất thập hồi, nhi mạ La Quán Trung vi cẩu vĩ tục điêu" , (Thủy hử truyện khảo chứng , Tứ ).

thụ trang

giản thể

Từ điển phổ thông

cái gốc cây

tiêu trang

giản thể

Từ điển phổ thông

cái cọc mốc, cái cọc làm dấu hiệu

Từ điển trích dẫn

1. Đời Xuân Thu, Tề Hoàn Công có một người thợ chuyên làm bánh xe rất tinh xảo. Ông ta trong lòng có kĩ thuật cao siêu, nhưng không thể nào dùng ngôn ngữ biểu đạt hoàn toàn truyền lại cho con cháu. Cho nên lên bảy mươi tuổi mà vẫn phải đẽo bánh xe. Điển cố: "Trang Tử" Nam Hoa Kinh, "Thiên đạo" . Tỉ dụ người có tài nghệ thuần thục hoặc kinh nghiệm phong phú. § Cũng nói là: "chước luân lão thủ" .

bài liệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xếp đặt, sắp xếp, bày ra thành hàng

Từ điển trích dẫn

1. Bày ra thành hàng đội. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Phu nhân tọa ư trung đường, đăng chúc huy hoàng, tương nha hoàn nhị thập dư nhân các thịnh sức trang ban, bài liệt lưỡng biên" , , , (Đường giải nguyên nhất tiếu nhân duyên ).
2. Xếp đặt theo thứ tự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày xếp thành hàng.

bắc cực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

Bắc Cực

Từ điển trích dẫn

1. Xứ ở phương bắc rất xa. ◇ Trang Tử : "Chuyên Húc đắc chi, dĩ xử huyền cung; Ngu Cường đắc chi, lập hồ bắc cực" , ; , (Đại tông sư ) Chuyên Húc được nó mà ở huyền cung; Ngu Cường được nó mà ngự ở bắc cực.
2. Đầu trên cùng phía bắc. ◇ Hoài Nam Tử : "(Vũ) sử Thụ Hợi bộ tự bắc cực chí ư nam cực, nhị ức tam vạn tam thiên ngũ bách lí thất thập ngũ bộ" ()使, (Địa hình ) (Vua Vũ) sai Thụ Hợi đi từ cực bắc đến cực nam, (đo được) hai ức ba vạn ba ngàn năm trăm bảy mươi lăm bước.
3. Chỉ sao bắc cực. ◇ Tống sử : "Thần quan cổ chi hậu thiên giả, tự Vân Nam Đô Hộ Phủ chí Tuấn Nghi Đại Nhạc Đài tài lục thiên lí, nhi bắc cực chi sai phàm thập ngũ độ, sảo bắc bất dĩ, dong cự tri cực tinh chi bất trực nhân thượng dã" , , , , (Thiên văn chí nhất ).
4. Chỉ chòm sao bắc cực. ◇ Tống sử : "Bắc cực ngũ tinh tại Tử vi cung trung, bắc thần tối tôn giả dã" , (Thiên văn chí nhị ).
5. Chỉ đế vương. § Nguồn gốc: ◇ Tấn thư : "Bắc cực, bắc thần tối tôn giả dã (...) thiên vận vô cùng, tam quang điệt diệu, nhi cực tinh bất di, cố viết "Cư kì sở nhi chúng tinh củng chi"" , (...), 耀, , "" (Thiên văn chí thượng ).
6. Chỉ triều đình, triều đường. ◇ Đỗ Mục : "Bắc cực lâu đài trường nhập mộng, Tây Giang ba lãng viễn thôn không" , 西 (Thù Trương Hỗ xử sĩ ).
7. Thiên cực phía bắc, tức là điểm gặp nhau của trục trái đất kéo dài về đầu phía bắc và vòm trời ("thiên cầu" ).
8. Chỉ đỉnh đầu phía bắc của trục trái đất, vĩ độ bắc 90°. Cũng chỉ đầu phía bắc của từ châm (biểu thị bằng chữ N).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu phía bắc của trái đất ( north pole ) — Tên một ngôi sao lớn ở phía bắc trái đất. Còn gọi là Bắc thần ( north star, polari ).

Từ điển trích dẫn

1. Các thứ, mọi sự. ◇ Lục Du : "Bệnh ta đoản phát phân phân bạch, Lão giác sơ tâm chủng chủng phi" , (Vãn phạn ) Bệnh hoạn than ôi tóc trắng đầy, Già rồi mới hay mọi chí nguyện ban đầu đều là hão cả.
2. Ngắn ngủn (tóc). ◇ Lục Du : "Kim ấn hoàng hoàng vị nhập thủ, Bạch phát chủng chủng lai vô tình" , (Trường ca hành ) Ấn vàng rực rỡ chưa vào tay, Tóc trắng lũn cũn đến vô tình.
3. Thuần hậu, chất phác. ◇ Trang Tử : "Xả phù chủng chủng chi dân, nhi duyệt phù dịch dịch chi nịnh" , (Khư khiếp ) Bỏ dân chất phác, mà thích hạng nịnh nọt gian tà.

Từ điển trích dẫn

1. Một loại dải lưng, trang sức bằng sừng bò hay ngọc thạch. § Đời Tống, quan lại bậc thấp hoặc dân thường phục sức.

hổ phách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hổ phách

Từ điển trích dẫn

1. Một thứ khoáng chất do cây tùng cây bách hóa đá mà thành, màu vàng trong suốt, óng ánh rất đẹp, đốt cháy có hương thơm, dùng làm đồ trang sức. § Cũng viết là "đan phách" , "đan phách" , "hổ phách" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phấn để thoa mặt và chì để vẽ mắt, hai vật dụng trang điểm của phụ nữ — Chỉ đàn bà con gái. » Uốn cái lưỡi chỉ dày duyên phấn đại «. ( Tần cung nữ oán Bát công ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.