Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa trong cách viết văn, có đủ nghĩa gọi là "cú" , chưa đủ nghĩa mà phải ngắt lại một chút gọi là "đậu" . Chỉ cách chấm câu. § Cũng viết là "cú độ" . ◇ Liêu trai chí dị : "Ngã ngôn quân bất thông, kim ích nghiệm hĩ. Cú đậu thượng bất tri da?" , . ? (Tiên nhân đảo ) Thiếp vẫn nói chàng chưa hiểu, nay càng nghiệm đúng. Cách chấm câu còn chưa biết à?
luân, lôn
lún ㄌㄨㄣˊ

luân

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Côn Luân" tên núi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Lôn. Xem Lôn.

Từ ghép 2

lôn

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: côn lôn ,)

Từ điển Thiều Chửu

① Côn lôn núi Côn Lôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Côn lôn : Tên một hòn đảo ngoài khơi Nam phần Việt Nam, từ thời Pháp thuộc vẫn là nơi giam tù chính trị, tên thời Pháp thuộc vẫn là Poulo-Condore. Phan Chu Trinh, khi bị Pháp đày ra Côn Lôn, đã có câu: » Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn, lừng lẫy làm cho lở núi non « ( Đập đá ở Côn Lôn ).

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Làm nghiêng đổ thành trì. ◇ Lí Diên Niên : "Bắc phương hữu giai nhân, Tuyệt thế nhi độc lập, Nhất cố khuynh nhân thành, Tái cố khuynh nhân quốc" , , , (Hiếu Vũ Lí phu nhân truyện ) Phương bắc có người đẹp, Trên đời không ai bì kịp mà vẫn đứng một mình, Nhìn qua khiến nghiêng thành của người, Nhìn lại khiến nghiêng nước của người.
2. Ngày xưa hình dung người đàn bà cực kì xinh đẹp. ◇ Tuyên Đỉnh : "Hoa chúc chi hạ, phụ quả diễm lệ khuynh thành" , (Dạ vũ thu đăng lục , Thang văn chánh ) Dưới đèn hoa chúc, người đàn bà thực là cực kì diễm lệ.
3. Hình dung sắc hoa tuyệt đẹp. ◇ Lưu Cơ : "Phù dong diệc hữu khuynh thành sắc, Bất kiến đông phong khước cự sương" , (Tuyệt cú mạn hứng ) Hoa phù dung dù có sắc đẹp tuyệt vời, Không thấy gió xuân khước từ sương.
4. Chỉ mĩ nữ, con gái đẹp. ◇ Tô Thức : "Tuy vô khuynh thành dục, Hạnh miễn vong quốc ô" , (Vịnh ôn tuyền ) Dù không có con gái đẹp tắm, May khỏi vấy ô nhục vì mất nước.
5. Đầy thành, cả thành. Hình dung số người đông đảo. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Khuynh thành sĩ nữ thông tiêu xuất du, một ta cấm kị" , (Quyển ngũ) Bao nhiêu là trai gái suốt đêm đi chơi, không có kiêng dè gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm nghiêng thành trì. Chỉ sức mạnh của sắc đẹp. Cũng nói: Khuynh thành khuynh quốc ( nghiêng thành nghiêng nước ). Đoạn trường tân thanh có câu: » Là chỉ những thói khuynh thành trêu ngươi « Lí Diên Niên có bài thơ: Bắc phương hữu giai nhân, tứ cố nhi độc lập, nhất cố khuynh nhân thành, tái cố khuynh nhân quốc, ninh bất tri, khuynh thành dự khuynh quốc, giai nhân nan tái đắc » Phương Bắc có người đẹp, trên trời không ai bì kịp mà vẫn đứng một mình. Nhìn qua khiến nghiêng thành của người, nhìn lại khiến nghiêng nước của người. Há chẳng biết nghiêng thành cùng nghiêng nước người đẹp khôngthể nào có lại được « ( Tầm Nguyên tự điển ).
du, dũ
dòu ㄉㄡˋ, yú ㄩˊ

du

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quá, vượt ra ngoài

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vượt qua, quá, hơn. ◎ Như: "du hà" vượt qua sông, "du tường" leo qua tường, "du kì" quá thời hạn, "niên du thất thập" tuổi hơn bảy mươi.
2. (Động) Trải qua. ◇ Liêu trai chí dị : "Du sổ nguyệt, Vương dĩ thân lão tử ấu, mỗi thiết hoài ức, dĩ ý cáo nữ" , , , (Tiên nhân đảo ) Mấy tháng trôi qua, Vương vì còn cha mẹ già con nhỏ, nhung nhớ thiết tha, ngỏ ý với nàng.
3. (Phó) Càng, càng thêm. ◇ Hoài Nam Tử : "Bất túc dĩ cấm gian tắc tà, loạn nãi du tư" , (Nguyên đạo ) Không đủ để ngăn cấm gian tà, loạn càng tăng thêm.

Từ điển Thiều Chửu

① Vượt qua. Như du hà vượt qua sông.
② Hơn.
③ Càng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vượt qua, vượt hơn, hơn: Vượt qua sông; Chúng tôi còn thân nhau hơn cả ruột thịt;
② Vượt quá;
③ Càng, càng thêm: Nó càng đau hơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt qua — Càng thêm.

Từ ghép 1

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quá, vượt ra ngoài
vận, vựng
yūn ㄩㄣ, yùn ㄩㄣˋ

vận

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ta quen đọc Vựng. Xem Vựng.

vựng

phồn thể

Từ điển phổ thông

vầng sáng của mặt trời, mặt trăng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hôn mê, bất tỉnh. ◎ Như: "vựng đảo" hôn mê, "vựng quyết" ngất đi.
2. (Động) Cảm thấy choáng váng, chóng mặt, say sóng (khi đi xe, đi thuyền, ...). ◎ Như: "vựng cơ" cảm giác choáng váng khi đi máy bay, "vựng xa" say xe. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân huyễn vựng bất năng lập, tọa địa thượng" , (Địa chấn ) Người choáng váng không đứng vững được, phải ngồi xuống đất.
3. (Tính) Choáng váng, xây xẩm. ◎ Như: "đầu vựng nhãn hoa" đầu váng mắt hoa.
4. (Danh) Quầng, vừng sáng của mặt trời mặt trăng. ◎ Như: "nguyệt vựng" quầng trăng.
5. (Danh) Vầng ánh sáng lù mù. ◇ Hàn Dũ : "Mộng giác đăng sanh vựng, Tiêu tàn vũ tống lương" , (Túc long cung than 宿) Mộng tỉnh đèn lù mù, Đềm tàn mưa tiễn lạnh.
6. (Danh) Vầng hồng trên mặt. ◎ Như: "tửu vựng" vầng mặt đỏ hồng vì uống rượu.

Từ điển Thiều Chửu

① Vừng sáng của mặt trời mặt trăng.
② Mê, quáng, như đầu vựng đầu váng, ngồi lên thấy cảnh vật đều quay tít, mục vựng mắt quáng. Ðang ngồi đứng dậy sầm tối mặt lại ngã ra cũng gọi là vựng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quầng (vừng sáng của mặt trời, mặt trăng): Quầng trăng;
② Choáng váng: Hoa mắt. Xem [yun].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Choáng, chóng mặt: Choáng đầu;
② Ngất, sốc. Xem [yùn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vầng sáng xung quanh mặt trời, mặt trăng — Vầng sáng xung quanh ngọn đèn — Quáng mắt. Lóa mắt — Mê man choáng váng. Td: Hôn vựng — Đáng lẽ đọc Vận. Ta quen đọc Vựng.

Từ ghép 3

phanh
pēng ㄆㄥ, pèng ㄆㄥˋ, pīng ㄆㄧㄥ

phanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bịch, phịch, uỵch, đùng, đốp, đoàng, bùng, bốp (tiếng động)

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng vật rơi, rớt, đụng chạm mạnh: bịch!, phịch!, uỵch! ◇ Liêu trai chí dị : "Đại cụ, tức phục hợp, nhi thân dĩ tùy thạch câu đọa, phanh nhiên nhất hưởng, cốt một nhược âu" , , , , (Tiên nhân đảo ) Sợ quá, liền nhắm mắt lại, thì người đã cùng đá rớt xuống "bùm" một tiếng, chìm nghỉm như con chim âu.
2. (Trạng thanh) Tiếng súng đạn nổ: đùng! đoàng!

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) Bịch!, phịch!, uỵch!, đùng!, đốp!, đoàng!, bùng!, bốp!: Mải chạy, bốp một cái đâm đầu vào cây; Chén rơi đốp một tiếng vỡ tan; Tiếng súng nổ đùng (đoàng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng động lớn.

Từ ghép 1

đam, đảm
dān ㄉㄢ

đam

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gánh, vác. § Cũng như "đảm" .
2. (Danh) Dụng cụ để đựng đồ vật. ◇ Liêu trai chí dị : "Vương hỉ, toại hành, cấu thuần doanh đam, phục nhập quận" , , , (Vương Thành ) Vương mừng rỡ ra đi, mua một lồng đầy chim thuần, lại trở về thành.
3. (Danh) Tên huyện, thuộc đảo "Hải Nam" .
4. (Danh) Họ "Đam".

Từ điển Thiều Chửu

① Gánh vác, bây giờ thường dùng chữ đảm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gánh vác (dùng như , bộ );
② Gánh nặng hai tạ (gạo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mang vác. Gánh vác — Một âm là Đảm. Xem Đảm.

đảm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gánh vác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mang vác. Gánh vác — Cái bình đựng rượu.
huy
huī ㄏㄨㄟ

huy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vung lên
2. khiêm tốn, nhún nhường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vung ra.
2. (Động) Chỉ huy.
3. (Tính) Khiêm tốn, nhún nhường. ◇ Liêu trai chí dị : "Bất thậm dữ nhân thông lễ, nhiên cố nhân ngẫu chí, tất diên tiếp bàn hoàn, huy ức quá ư bình thì" , , , (Tiên nhân đảo ) Ít giao thiệp với người khác, nhưng bạn cũ tình cờ đến thăm, tất khoản đãi ân cần, khiêm nhượng hơn bình nhật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vung (gươm...);
② Khiêm tốn, nhún nhường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xé rách ra.

khảm kha

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Đất không bằng phẳng. ☆ Tương tự: "khi khu" . ★ Tương phản: "bình chỉnh" .
2. Trắc trở, không thuận lợi, không thỏa chí. § Ta quen đọc là "khảm kha". ◇ Đặng Trần Côn : "Để sự đáo kim thành khảm kha" (Chinh Phụ ngâm ) Việc gì đến nay thành trắc trở. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Trách trời sao để lỡ làng. ◇ Liêu trai chí dị : "Di tọa tựu tháp, cáo tố khảm kha, từ chỉ bi trắc" , , (Trần Vân Tê ) Đến ngồi bên giường, kể lể cảnh ngộ long đong, lời lẽ xót xa bùi ngùi. § Cũng viết là "khảm kha" . ☆ Tương tự: "lao đảo" . "lạc phách" , "sá sế" . ★ Tương phản: "thuận lợi" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trắc trở, vất vả. Bản dịch bài tựa Truyện Kiều của Mộng Liên Đường Chủ nhân có câu: » Trong trời đất đã có người tài tình tuyệt thế, tất thế nào cũng có việc khảm kha bất bình «.

khảm khả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gập ghềnh

Từ điển trích dẫn

1. Đất không bằng phẳng. ☆ Tương tự: "khi khu" . ★ Tương phản: "bình chỉnh" .
2. Trắc trở, không thuận lợi, không thỏa chí. § Ta quen đọc là "khảm kha". ◇ Đặng Trần Côn : "Để sự đáo kim thành khảm kha" (Chinh Phụ ngâm ) Việc gì đến nay thành trắc trở. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Trách trời sao để lỡ làng. ◇ Liêu trai chí dị : "Di tọa tựu tháp, cáo tố khảm kha, từ chỉ bi trắc" , , (Trần Vân Tê ) Đến ngồi bên giường, kể lể cảnh ngộ long đong, lời lẽ xót xa bùi ngùi. § Cũng viết là "khảm kha" . ☆ Tương tự: "lao đảo" . "lạc phách" , "sá sế" . ★ Tương phản: "thuận lợi" .

Từ điển trích dẫn

1. La ó, phản đối, chế giễu (như khán giả phản ứng khi diễn viên trên sân khấu làm không hay).
2. Còn hơn, tốt hơn (là làm ngược lại). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Sở dĩ gia môn nữ hài tử gia, bất nhận đắc tự đích đảo hảo. Nam nhân môn độc thư bất minh lí, thượng thả bất như bất độc thư đích hảo, hà huống nhĩ ngã" , . , , (Đệ tứ thập nhị hồi) Vì thế bọn con gái chúng ta không biết chữ càng tốt. Đám con trai học không hiểu nghĩa lí thì thà không học còn hơn, huống chi là tôi với cô?

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.