Từ điển trích dẫn

1. Nghìn núi muôn sông. Tỉ dụ đường đi nhiều, rất xa xôi, lắm hiểm trở. ◇ Trương Kiều : "Li biệt hà biên oản liễu điều, Thiên sơn vạn thủy ngọc nhân diêu" , (Kí Duy Dương cố nhân ) Tiễn biệt bên sông buộc nhành liễu, Muôn sông nghìn núi người ngọc đã xa.

Từ điển trích dẫn

1. Nhìn nghiêng, liếc mắt (có ý khinh thường hoặc không phục).
2. Dòm ngó, nhìn lén, rình chờ (thăm dò động tĩnh, chờ cơ hội ra tay).
3. Xem xét, giám thị. ◇ Tô Triệt : "Tòng quân tây phương, Bễ nghễ lân cảnh; Thủ tham hổ huyệt, Túc tiễn hoang ngạnh" 西, ; , (Đại mao quân châu tế vương quan văn thiều văn ).
4. Tường thấp (trong thành ngày xưa). ◇ Liễu Tông Nguyên : "Kì thượng vi bễ nghễ lương lệ chi hình, kì bàng xuất bảo ổ, hữu nhược môn yên" , , (Tiểu thạch thành san kí ). § Cũng gọi là "tỉ nghê" , "bì nghê" .
5. Một thứ nghi trượng của vua ngày xưa. ◇ Tống sử : "Bễ nghễ, như hoa cái nhi tiểu" , (Nghi vệ chí lục ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn nghiêng. Nhìn xéo — Dòm ngó.

Từ điển trích dẫn

1. Bán quần áo cũ. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Dũng lộ lưỡng bàng, tiện thị mại cổ y đích, linh tiễn tài liệu nhi đích, bao ngân thủ sức đích, liệu hóa đích, đài giai thượng dã bãi trước ta toái hóa than tử" , 便, , , , (Đệ tam bát hồi).

khuynh đảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. làm nghiêng ngả, gây sóng gió
2. lấy hết, dùng hết

Từ điển trích dẫn

1. Đổ, ngã. ◇ Liêu trai chí dị : "Đào khởi quy tẩm, xuất môn tiễn cúc huề, ngọc san khuynh đảo, ủy y ư trắc, tức địa hóa vi cúc" , , , , (Hoàng Anh ) Đào đứng lên về phòng ngủ, ra tới luống cúc thì say khướt ngã xuống, trút áo bỏ bên cạnh, hóa luôn thành cây hoa cúc.
2. Bội phục.
3. Làm cho người ta xiêu lòng, ái mộ. ◇ Kỉ Quân : "Thùy tín tằng vũ sam ca phiến, khuynh đảo nhất thì da?" , ? (Duyệt vi thảo đường bút kí ) Có ai tin rằng áo múa quạt ca đã từng một thời làm người ta xiêu lòng say đắm chăng?
4. Dốc ra hết. ◇ Vương An Thạch : "Trực tu khuynh đảo tôn trung tửu, Hưu tích lâm lang tọa thượng y" , (Họa Vương Tư Phong hội đồng niên ) Một hơi dốc hết rượu trong chén, Thôi tiếc làm chi áo láng lênh.
5. Hình dung tháo tuôn hết ra cho thỏa lòng, thổ lộ. ◎ Như: "tha tương mãn phúc tâm toan khuynh đảo nhi xuất" 滿 ông ta đem hết bao nỗi thống khổ chua cay đầy ứ trong lòng tuôn tháo ra cho hả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho ngửa nghiêng đổ ngã.

Từ điển trích dẫn

1. Binh khí sắc nhọn. ◇ Chiến quốc sách : "Kim tuy Can Tướng, Mạc Da phi đắc nhân lực tắc bất năng cát quế hĩ, kiên tiễn lợi kim bất đắc huyền cơ chi lợi tắc bất năng viễn sát hĩ" , , (Tề sách ngũ) Nay tuy có Can Tướng, Mạc Da mà không có nhân lực thì cũng không cắt được gì cả; (tuy có) tên cứng và mũi nhọn mà không có thế lực của cung nỏ thì cũng không bắn được xa mà giết được người. § "Can Tướng", "Mạc Da" là tên gọi hai thanh kiếm báu thời Xuân Thu.
2. Lợi tức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền lời.

Từ điển trích dẫn

1. Mặc áo gấm về làng. Hàm ý công thành danh tựu rồi vẻ vang trở về quê hương. ◇ Lương Thư : "Cao Tổ tiễn ư Tân Đình, vị viết: Khanh ý cẩm hoàn hương, trẫm vô tây cố chi ưu hĩ" , : , 西 (Liễu Khánh Viễn truyện ).

Từ điển trích dẫn

1. Triết lí thâm diệu hư vô. ◇ Hàn Phi Tử : "Thánh nhân quan kì huyền hư, dụng kì chu hành, cưỡng tự chi viết đạo" , , (Giải lão ).
2. Ý nói tính tình điềm tĩnh. ◇ Tương Phòng : "Phong tuyền thâu nhĩ mục, Tùng trúc trợ huyền hư" , (Đề Đỗ Tân Khách tân phong lí u cư ).
3. Thủ đoạn, hoa chiêu làm mê hoặc người khác. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Giá nhất cá tiểu tiểu huyền hư, thuyết xuyên liễu nhất văn bất trị đích, bị tha ngạnh ngoa liễu ngũ thiên ngân tử, như hà bất áo hối" , 穿, , (Đệ tứ bát hồi).
4. Hình dung thần bí khôn dò. ◇ Lí Ngư : "Hảo huyền hư đích thoại" (Thận trung lâu , Vọng dương ).
5. Thiên không, khung xanh. ◇ Triệu Diệp : "Ngưỡng phi điểu hề ô diên, Lăng huyền hư hề phiên phiên" , (Ngô Việt Xuân Thu , Câu Tiễn nhập thần ngoại truyện ).
6. Chợ. ◇ Hồ Kế Tông : "Tục xưng thị viết huyền hư, tục hô thị viết hư" , (Thư ngôn cố sự , Thị tứ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắn một phát mà cả hai mủi tên cùng cắm vào đích. Ý nói một công đôi việc, nhất cử lưỡng tiện.

giáo sĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giáo sĩ, thầy tu

Từ điển trích dẫn

1. Binh sĩ đã được huấn luyện. ◇ Sử Kí : "Nãi phát tập lưu nhị thiên nhân, giáo sĩ tứ vạn nhân, quân tử lục thiên nhân, chư ngự thiên nhân, phạt Ngô" , , , , (Việt Vương Câu Tiễn thế gia ).
2. Người truyền đạo Cơ Đốc giáo.
3. Giáo dục sĩ tử. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Tra các tỉnh học chánh bổn hữu cá giáo sĩ chi trách, sĩ tập quả đoan, dân phong tự chánh" , , (Đệ tứ thập hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tu hành học hỏi về một tôn giáo nào — Nghĩa hẹp chỉ các tu sĩ Cơ đốc giáo đi truyền đạo.

tiễn đạp

giản thể

Từ điển phổ thông

đạp, giày xéo

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.