Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chậm chạp, ứ đọng một chỗ. Chỉ việc không tiến triển được — Cũng chỉ người tà iđức không được dùng.
chí, trí, đế
dì ㄉㄧˋ, zhì ㄓˋ

chí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vướng chân

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vướng, ngã. ◇ Thi Kinh : "Tái chí kì vĩ" (Bân phong , Lang bạt ) Lùi lại thì vấp đuôi.
2. (Động) Bị ngăn trở.
3. (Tính) Vẻ giận, tức.
4. Một âm là "đế". (Danh) Cuống, núm. § Cũng như "đế" .
5. (Động) Hắt hơi. § Thông "đế" . ◇ Phong chẩn thức "Tị khang hoại, thứ kì tị bất chí" , (Lệ ) Ống mũi hư hoại, đâm vào mũi mà không hắt hơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Vướng chân.
② Ngã.
③ Ngăn trở.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vướng chân;
② Té ngã;
③ Ngăn trở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắc vào, vướng phải — Tình cờ gặp — Té nhào.

trí

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở ngại, không tiến triển được.

đế

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vướng, ngã. ◇ Thi Kinh : "Tái chí kì vĩ" (Bân phong , Lang bạt ) Lùi lại thì vấp đuôi.
2. (Động) Bị ngăn trở.
3. (Tính) Vẻ giận, tức.
4. Một âm là "đế". (Danh) Cuống, núm. § Cũng như "đế" .
5. (Động) Hắt hơi. § Thông "đế" . ◇ Phong chẩn thức "Tị khang hoại, thứ kì tị bất chí" , (Lệ ) Ống mũi hư hoại, đâm vào mũi mà không hắt hơi.

thôi động

phồn thể

Từ điển phổ thông

thúc đẩy, thôi thúc, động lực

Từ điển trích dẫn

1. Đẩy tới trước. ◇ Lão tàn du kí : "Xa phu tương xa tử thôi động, hướng nam đại lộ tiến phát" , (Đệ lục hồi) Người phu xe đẩy chiếc xe, đi về phía nam đại lộ.
2. Thúc đẩy, xúc tiến, phát triển, mở rộng. ◇ Tạ Giác Tai : "Dĩ phòng tai đái động cứu tai, dĩ cứu tai thôi động phòng tai" , (Quan hoa tiểu kí ).
3. Dao động, lay động.

triển khai

phồn thể

Từ điển phổ thông

triển khai, bắt đầu thực hiện, tiến hành

Từ điển trích dẫn

1. Mở ra, trải ra. ◇ Lí Văn Úy : "Lai đáo giá nguyệt đài thượng, tương tịch tử triển khai, đãi ngã thụy nhất giáo gia" , , (Yến thanh bác ngư , Đệ tam chiết) Lên tới cái sân thượng, đem chiếc chiếu trải ra, ta ngủ một giấc nào.
2. Tiến hành rộng lớn hoặc quy mô hơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở rộng ra. Cũng nói: Khai triển.

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung tiến bộ phát triển không ngừng. ◇ Nghiệt hải hoa : "Đảo thị hiện tại Âu Châu các quốc, dân quyền đại trương, quốc thế chưng chưng nhật thượng" , , (Đệ thập nhất hồi).

lịch sử

phồn thể

Từ điển phổ thông

lịch sử, sử học

Từ điển trích dẫn

1. Gọi chung những sự kiện quá khứ, đặc biệt chỉ những sự kiện trọng đại hoặc có ảnh hưởng lớn. ◎ Như: "Trung Quốc lịch sử" .
2. Sự kiện quá khứ quan trọng được thảo luận hoặc ghi chép.
3. Sự trải qua, kinh lịch.
4. Chỉ tiến trình phát triển của môi trường tự nhiên và xã hội.
5. Môn học lấy việc nghiên cứu lịch sử làm đối tượng.

Từ điển trích dẫn

1. Từ từ tiến tới, phát triển từ từ. ◇ Sử Kí : "Thị tuế, thiên tử thủy tuần quận huyện, thâm tầm ư Thái San hĩ" , , (Phong thiện thư ).
2. Dần dần, dần dà. ◇ Đái Danh Thế : "Nhi dư toại bất năng thường cư Nghiễn Trang, mỗi tuế bất quá nhị tam duyệt nguyệt, tức xuất du ư ngoại, bôn tẩu lưu li, nhi dư dĩ thâm tầm lão hĩ" , , , , (Nghiễn Trang kí ).

triển khai

giản thể

Từ điển phổ thông

triển khai, bắt đầu thực hiện, tiến hành

Từ điển trích dẫn

1. "Bát chính đạo" bao gồm: 1. "Chính kiến" gìn giữ một quan niệm xác đáng về Tứ diệu đế và giáo lí Vô ngã; 2. "Chính tư duy" : suy nghĩ hay là có một mục đích đúng đắn, suy xét về ý nghĩa của bốn chân lí một cách không sai lầm; 3. "Chính ngữ" : không nói dối, nói phù phiếm; 4. "Chính nghiệp" : tránh phạm giới luật; 5. "Chính mệnh" : tránh các nghề nghiệp mang lại giết hại như đồ tể, thợ săn, buôn vũ khí, buôn thuốc phiện; 6. "Chính tinh tiến" : phát triển nghiệp tốt, diệt trừ nghiệp xấu; 7. "Chính niệm" : tỉnh giác trên ba phương diện Thân, khẩu, ý; 8. "Chính định" : tập trung tâm ý đạt bốn định xuất thế gian.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ tám con đường tốt đẹp thẳng thắn để tu hành cho thành chính quả, gồm Chính kiến, Chính tư duy, Chính ngữ, Chính nghiệp, Chính mệnh, Chính tinh tiến, Chính niệm và Chính định.
huy
huī ㄏㄨㄟ

huy

phồn thể

Từ điển phổ thông

xua, huơ, múa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rung động, lay động, vẫy. ◎ Như: "huy đao" khoa đao, "huy hào" quẫy bút, "huy thủ" vẫy tay.
2. (Động) Gạt. ◎ Như: "huy lệ" gạt lệ. ◇ Chu Văn An : "Văn thuyết tiên hoàng lệ ám huy" (Miết trì ) Nghe nhắc đến vua trước, thầm gạt nước mắt.
3. (Động) Tan ra, mở rộng. ◎ Như: "huy kim như thổ" vung vãi tiền như đất, "huy hoắc" phung phá, "phát huy" khai triển, mở rộng.
4. (Động) Ra lệnh, chỉ thị. ◎ Như: "huy lệnh tiền tiến" ra lệnh tiến lên, "chỉ huy quân đội" điều khiển quân đội.

Từ điển Thiều Chửu

① Rung động, lay động, như huy đao khoa đao, huy hào quẫy bút, v.v.
② Tan ra, như huy hoắc phung phá, phát huy làm cho rõ rệt ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Múa, phất, vẫy, lay, quơ, khoa, khua: Múa đao;
② Gạt: Gạt nước mắt, gạt lệ;
③ Huy: Phát huy;
④ (văn) Tan tác ra: Tiêu pha lãng phí, phung phí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lay động — Vẫy tay — Tan ra.

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.