trĩ
zhì ㄓˋ

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lúa non
2. trẻ con

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trẻ, bé, thơ, non. ◎ Như: "ấu trĩ" non nớt. ◇ Đào Uyên Minh : "Đồng bộc hoan nghênh, trĩ tử hậu môn" , (Quy khứ lai từ ) Đầy tớ đón tiếp, con trẻ đợi ở cửa.
2. (Danh) Trẻ con, hài đồng, ấu đồng. ◇ Lí Bạch : "Tương huề cập điền gia, Đồng trĩ khai kinh phi" , (Hạ Chung Nam san ) Cầm tay nhau đến nhà làm ruộng, Trẻ con mở cửa phên (đón rước).

Từ điển Thiều Chửu

① Thơ bé, trẻ bé. Cái gì còn non nớt bé nhỏ đều gọi là trĩ. Con trẻ gọi là trĩ tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

Trẻ thơ, trẻ, non, mới, trĩ: Ấu trĩ, non nớt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa chín muộn — Trẻ con. Td: Ấu trĩ.

Từ ghép 5

jū ㄐㄩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngọc cư

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc "cư", một thứ ngọc để đeo trên người thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc cư, thứ ngọc để đeo.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngọc cư (loại ngọc để đeo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại ngọc đẹp.
bế
bì ㄅㄧˋ

bế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hèn mà được vua quý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sủng ái. ◇ Vương Gia : "Sơ, đế thâm bế Lí phu nhân" , (Thập di kí ) Lúc đầu, vua rất sủng ái Lí phu nhân.
2. (Danh) Ngày xưa chỉ người xuất thân ti tiện mà được yêu dấu. ◇ Tân Đường Thư : "Bất thậm tài nhi đa sủng bế" (Chương Hoài thái tử Hiền truyện ) Không tài giỏi lắm mà có nhiều người hèn kém được sủng ái.
3. (Tính) Được yêu dấu. ◎ Như: "bế thiếp" người thiếp được yêu quý.

Từ điển Thiều Chửu

① Hèn mà đưọc vua yêu dấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Được vua hoặc người có quyền thế yêu dấu;
② Người được yêu dấu, con cưng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến.

Từ ghép 3

tốc
sù ㄙㄨˋ

tốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sừng mới nhú

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Sợ run lập cập.

Từ điển Thiều Chửu

① Sừng mới nhú.
② Hộc tốc sợ run lập cập.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sừng mới nhú;
② Xem [húsù].

Từ ghép 2

tí, tý
bēi ㄅㄟ, bèi ㄅㄟˋ, bì ㄅㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cánh tay. ◎ Như: "bả tí hoan tiếu" nắm tay nhau vui cười, "bả tí nhập lâm" khoác tay vào rừng (cùng nhau đi ẩn), "thất chi giao tí" không khoác tay nữa (không hòa thuận nữa), "bán tí" áo cộc tay (áo trấn thủ).
2. (Danh) Hai "chi" trước của động vật, phần thân dài của các loại khí giới như tay cung, cán nỏ, càng thang leo. ◎ Như: "viên tí" cánh tay vượn, "đường tí đương xa" cánh tay bọ ngựa chống xe.

Từ ghép 4

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cánh tay
2. càng (tôm, cua, ...)

Từ điển Thiều Chửu

① Cánh tay trên. Nói bóng về sự cùng nhau đi ẩn gọi là bả tí nhập lâm khoác tay vào rừng. Hai bên trái nhau gọi là thất chi giao tí không khoác tay nữa.
② Cái áo trấn thủ gọi là bán tí cái áo cộc tay.
③ Giống gì có tay như cánh tay người đều gọi là tí. Như đường tí đương xa cánh tay bọ ngựa chống xe, ý nói không biết lượng sức vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cánh tay, tay: Giúp một tay. Xem [bì], [gebei].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cánh tay, bắp tay, tay: Cánh tay trái; Giúp tôi một tay; Nắm tay nhau cùng vào rừng (để ở ẩn);
② Bộ phận của loài vật giống như cánh tay: Cánh tay bọ ngựa chống xe. Xem [bei].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cánh tay — Cái cán của cây nỏ.

Từ ghép 2

shū ㄕㄨ, shǔ ㄕㄨˇ, xū ㄒㄩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rau, cỏ ăn được

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau, các thứ rau cỏ dùng để ăn được. ◇ Tô Thức : "Am cư sơ thực" (Phương Sơn Tử truyện ) Ở am ăn rau.

Từ điển Thiều Chửu

① Rau, các thứ rau cỏ dùng để ăn được đều gọi là sơ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rau: Món rau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rau để làm món ăn. Món rau — Chỉ món ăn dở, xấu của nhà nghèo.

Từ ghép 2

lỗi
lěi ㄌㄟˇ

lỗi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái cày

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cày. ◇ Hàn Phi Tử : "Nhân thích kì lỗi nhi thủ chu, kí phục đắc thố" , (Ngũ đố ) Vì thế bỏ cày mà giữ gốc cây, mong lại bắt được thỏ.
2. (Danh) Cán (của cái cày hay cái cuốc).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cầy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái cày (để cày ruộng): Vì thế bỏ cày mà giữ gốc cây, mong lại bắt được thỏ (Hàn Phi tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cày — Cái cán cày. Chỗ tay cầm của cái cày — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.
huấn, tuần
xún ㄒㄩㄣˊ, xùn ㄒㄩㄣˋ

huấn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dạy ngựa cho thuần — Dạy bảo. Như chữ Huấn . Một âm là Tuần.

tuần

phồn thể

Từ điển phổ thông

thuần, lành (thú)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thuận tòng. ◇ Hoài Nam Tử : "Mã tiên tuần nhi hậu cầu lương" (Thuyết lâm ) Ngựa trước hết phải thuận tòng, rồi sau mới cầu cho giỏi.
2. (Động) Làm cho thuần phục. ◇ Hàn Dũ : "Giang ngư bất trì hoạt, Dã điểu nan lung tuần" , (Tống Huệ Sư ) Cá sông không sống trong ao, Chim đồng khó làm cho quen ở trong lồng.
3. (Tính) Quen, dễ bảo, thuần phục. ◎ Như: "ôn tuần" dễ bảo, thuần thục.
4. (Tính) Tốt lành, lương thiện.
5. (Phó) Dần dần. ◎ Như: "tuần chí" đến dần dần. ◇ Dịch Kinh : "Tuần trí kì đạo, chí kiên băng dã" , (Khôn quái ) Dần dần đạt đạo, tới băng giá vững chắc.
6. Một âm là "huấn". (Động) Dạy dỗ, chỉ bảo. § Thông "huấn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Quen, lành. Ngựa tập đã thuần theo như ý người gọi là tuần. Nói rộng ra phàm vật gì dữ tợn mà rèn tập cho đều theo như ý mình đều gọi là tuần.
② Hay. Văn chương hay gọi là nhã tuần .
③ Dần dần, sự gì nó dần dần đến gọi là tuần chí .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quen, lành, dễ bảo, thuần, thuần phục, thuận theo: Thuần dưỡng thú rừng;
② (văn) Dạy cho thuần, thuần hóa;
③ (văn) Dần dần: Dần dần đến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa đã được huấn luyện thuần thục — Thuận theo — Tốt đẹp.

Từ ghép 1

yú ㄩˊ, yù ㄩˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xe chở đồ
2. trời đất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xe. ◎ Như: "xả chu tựu dư" 輿 bỏ thuyền đi xe. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tuy hữu chu dư, vô sở thừa" 輿, Tuy có thuyền xe nhưng không ngồi.
2. (Danh) Kiệu. ◎ Như: "kiên dư" 輿 kiệu khiêng bằng đòn trên vai, "thải dư" 輿 kiệu hoa.
3. (Danh) Đất, địa vực, cương vực. ◎ Như: "dư đồ" 輿 địa đồ, "kham dư" 輿 (1) trời đất, (2) coi địa lí, xem phong thủy.
4. (Động) Khiêng, vác. ◇ Hán Thư : "Dư kiệu nhi du lĩnh, tha chu nhi nhập thủy" 輿, (Nghiêm Trợ truyện ) Khiêng kiệu vượt núi, kéo thuyền xuống nước.
5. (Tính) Công chúng, số đông người. ◎ Như: "dư luận" 輿 lời bàn, ý kiến công chúng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái xe tải đồ, cái kiệu khiêng bằng đòn gọi là kiên dư 輿.
② Ðất rộng mà chở cả muôn vật, nên gọi đất là địa dư 輿. Trời đất gọi là kham dư 輿 kham là nói về đạo trời, dư là nói về đạo đất, vì thế kẻ xem đất (thầy địa lí) cũng gọi là kham dư.
③ Số đông, lời bàn luận của số đông người gọi là dư luận 輿.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xe, xe cộ: 輿 Bỏ xe xuống thuyền;
② Kiệu: 輿 Kiệu hoa;
③ Đất: 輿 Địa dư; 輿 Địa đồ;
④ Công chúng, số đông người. 【輿】dư luận [yúlùn] Dư luận: 輿 Dư luận xã hội; 輿 Dư luận quốc tế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái xe — Cái kiệu. Còn gọi là Kiên dư ( xe trên vai, tức kiệu khiên trên vai ) — Chuyên chở — Đám đông — Đất đai. Chẳng hạn Địa dư — Chức quan nhỏ.

Từ ghép 13

phức
bì ㄅㄧˋ

phức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ương ngạnh, bướng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ương bướng, cố chấp. ◎ Như: "cương phức tự dụng" tự ý làm càn không chịu nghe ai.

Từ điển Thiều Chửu

① Ương ách, bướng, cứ tự ý làm càn không chịu nghe ai gọi là cương phức .

Từ điển Trần Văn Chánh

Khăng khăng, ương bướng, cố chấp: Khăng khăng một mực (ngoan cố).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng cỏi, không thể thay đổi được — Ngang ngược, làm theo ý mình.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.