chỉnh chỉnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

toàn bộ, tất cả, hết thảy

Từ điển trích dẫn

1. Suốt, cả, trọn. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Hậu lai thử nhân chỉnh chỉnh hoạt đáo cửu thập nhất tuế, vô tật nhi chung" , (Quyển thập lục).
2. Chỉnh tề nghiêm cẩn. ◇ Lương Khải Siêu : "Nguyên án khu phân cửu niên, bài liệt chỉnh chỉnh, nhất nhược ư thứ đệ trật tự chi gian, kỉ kinh thẩm thận nhi hậu phát giả" , , , (Lập hiến phái , Nhị).
3. Ngay ngắn, tinh tế. ◇ Hoàng Đình Kiên : "Chỉ kim tương đệ muội, Hi hí vãn dương xa, Hốt thư mãn song chỉ, Chỉnh chỉnh phục tà tà" , , 滿, (Thứ vận Trương Trọng Mưu quá bô trì tự trai ).

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung tiếng ca trầm bổng uyển chuyển. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Cánh hữu na tế xuy tế xướng đích thuyền lai, thê thanh ủy uyển, động nhân tâm phách" , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Lại thêm có tiếng sáo tiếng hát khe khẽ từ thuyền đưa lại, thê lương réo rắt, làm xúc động lòng người.
2. Hình dung lời nói dịu dàng, khúc chiết uyển chuyển. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc kiến tha như thử, chỉ đắc ủy uyển giải khuyến liễu nhất hồi" , (Đệ nhị thập bát hồi) Bảo Ngọc thấy (Tập Nhân) như thế, chỉ biết dịu dàng khuyên giải một hồi.

chỉnh đốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

chỉnh đốn, sửa sang lại như cũ

Từ điển trích dẫn

1. Chỉnh sức, chỉnh trị.
2. Chỉnh tề, đoan trang. ◇ Liêu trai chí dị : "Trọng đại bi, tùy chi nhi nhập, kiến lư lạc diệc phục chỉnh đốn" , , (Tương Quần ) Trọng rất đau buồn, theo người ấy vào, thấy nhà cửa cũng ngay ngắn khang trang.
3. Chỉnh lí, sửa cho đúng, sửa lại cho ngay ngắn. ◇ Bạch Cư Dị : "Trầm ngâm phóng bát sáp huyền trung, Chỉnh đốn y thường khởi liễm dong" , (Tì bà hành ) Nàng trầm ngâm tháo cái vuốt đàn, cài vào dây đàn, Sửa lại xiêm áo cho ngay ngắn, lấy lại vẻ mặt.
4. Thu thập, an bài, xếp đặt. ◇ Thủy hử truyện : "Thử kế đại diệu. Sự bất nghi trì, khả dĩ chỉnh đốn, cập tảo tiện khứ" . , , 便 (Đệ tứ thập tam hồi) Thật là diệu kế. Việc này không nên chần chờ, ta phải xếp đặt để đi cho sớm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sửa sang sắp đặp lại cho ngay ngắn tốt đẹp.

Từ điển trích dẫn

1. Suối nước ngọt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thảng thượng thiên bất tuyệt đại Hán, tức tứ cam tuyền, nhược khí vận dĩ chung, thần Lượng đẳng nguyện tử thử xứ" , , , (Đệ bát thập cửu hồi) Trời ví bằng chưa tuyệt nhà Hán, xin cho ngay suối ngọt chảy ra; nếu khí vận nhà Hán đã hết, Lượng cũng xin chết tại chỗ này.
2. Tên huyện ở tỉnh Thiểm Tây. Xưa thuộc phủ "Diên An" .
3. Tên một tòa li cung đời Tần, ở tỉnh Thiểm Tây, trên núi Cam Tuyền.
4. Tên một bài phú của "Dương Hùng" , thời Đông Hán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suối nước ngọt — Tên một ngọn núi, ở phía Tây bắc huyện Thuần Hóa, tỉnh Thiểm Tây, trên núi có suối nước ngọt nên mới có tên Cam tuyền, lại có đài khói để đốt báo hiệu khi có giặc. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Khói Cam tuyền mờ mịt thức mây «.

bản chất

phồn thể

Từ điển phổ thông

bản chất, tự nhiên, vốn có

bổn chất

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Hình thể của chính mình. ◇ Lưu Trí : "Phàm quang chi sở chiếu, quang thể tiểu ư tế, tắc đại ư bổn chất" , , (Luận thiên ).
2. Trạng mạo bổn lai. ◇ Tiết Đạo Hành : "Nga mi phi bổn chất, Thiền tấn cải chân hình" , (Chiêu Quân từ ) Mày ngài không phải là hình dáng xưa nay, Hai mấn tóc chải chuốt (hình cánh ve) làm biến đổi hình trạng thật của mình.
3. Tính chất căn bổn vốn có của sự vật, bổn tính, tư chất.
4. Sự thật xưa nay. ◇ Lưu Tri Cơ : "Phù bổn chất như thử, nhi thôi quá sử thần, do giám giả kiến Mô Mỗ đa xi, nhi quy tội vu minh kính dã" , , , (Sử thông , Ngôn ngữ ) Sự thật bổn lai như thế, mà che giấu thợ vẽ, lại còn soi gương thấy Mô Mỗ xấu xí quá, mà quy tội cho gương sáng vậy.
5. Dáng vẻ chất phác vốn có. ◇ Đường Thuận Chi : "Cận đắc kì thi độc chi, tắc dĩ tẩy tận duyên hoa, độc tồn bổn chất, u huyền nhã đạm, nhất biến nhi đắc cổ tác giả chi tinh" , , , , (Đáp Hoàng Phủ Bách Tuyền lang trung ) Gần đây đọc được thơ ông, đem gột rửa hết son phấn, chỉ giữ lại vẻ chất phác tự nhiên, u huyền nhã đạm, liền đạt tới tinh hoa của những tác giả cổ điển.

Từ điển trích dẫn

1. Tài liệu, nguyên liệu. ◎ Như: "giá kiện y phục chất liệu bất thác" .
2. Phẩm chất. ◇ Lỗ Tấn : "Thử gian sanh hoạt phí pha quý, nhiên nhất nhân nguyệt dụng tiểu dương bách nguyên túc cú, thực vật tuy giác quý nhi chất liệu thù giai" , , (Thư tín tập , Trí hứa thọ thường ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái làm nên vật.

Từ điển trích dẫn

1. Trông nom, lo liệu. § Cũng nói "chiếu cố" , "chiếu khán" []. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiết Khoa lưu hạ Lí Tường tại thử chiếu liệu, nhất kính hồi gia" , (Đệ bát thập lục hồi) Tiết Khoa để Lí Tường ở lại trông nom, còn mình thì đi thẳng về nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng giúp đỡ.

Từ điển trích dẫn

1. Lo liệu, quản lí. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khả cấp sai nhân đáo bỉ thủ ngự thành trì, tịnh liệu lí táng sự" , (Đệ ngũ tam hồi) Hãy gấp sai người sang đó coi giữ thành trì và lo liệu việc tang.
2. Món ăn. ◎ Như: "Nhật Bổn liệu lí dĩ tinh trí văn danh" .
3. Coi sóc, trông nom, chiếu cố. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Nhữ nhược vi tuyển quan, đương hảo liệu lí thử nhân" , (Thế thuyết tân ngữ , Đức hạnh ).
4. Làm cho khổ sở, bức bách, chiết ma. ◇ Bạch Cư Dị : "Nhãn hôn cửu bị thư liệu lí, Phế khát đa nhân tửu tổn thương" , (Đối kính ngẫu ngâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính toán sắp đặt công việc.

bàng đà

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mưa giàn giụa, mưa lớn

Từ điển trích dẫn

1. Mưa tầm tã. ◇ Nguyễn Du : "Vũ tự bàng đà vân tự si" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. ◇ Bạch Cư Dị : "Lục nguyệt thất nguyệt giao, Thì vũ chánh bàng đà" , (Hà ).
2. Nước mắt giàn giụa. ◇ Trương Hoa : "Niệm thử tràng trung bi, Thế hạ tự bàng đà" , (Khinh bạc thiên ).
3. Đầy dẫy, nhiều. ◇ Bão Phác Tử : "Viễn cận hấp nhiên, đồng lai thỉnh phúc, thường xa mã điền dật, tửu nhục bàng đà" , , , (Đạo ý ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa thật to, xối xả — Chỉ nước mắt tuôn rơi.

vĩ nhân

phồn thể

Từ điển phổ thông

vĩ nhân, người vĩ đại

Từ điển trích dẫn

1. Người có tài đức sự nghiệp lớn lao. ◇ Tam quốc chí : "Thử tam công giả, nãi nhất đại chi vĩ nhân dã, hậu thế đãi nan kế hĩ" , , (Chung Dao truyện ).
2. ☆ Tương tự: "hiền nhân" , "thánh nhân" .
3. ★ Tương phản: "phàm nhân" , "thường nhân" , "dong nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có tài đức sự nghiệp lớn lao, khác hẳn người thường.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.