Từ điển trích dẫn

1. Đời thịnh trị, hoàn toàn hòa bình an lạc. Bốn biển một nhà, không phân biệt màu da hay quốc tịch, công cộng, như nhau cả. ◎ Như: "thế giới đại đồng" .
2. Trời đất, vạn vật hợp với người làm một, gọi là "đại đồng" .
3. Phần lớn tương đồng. ◇ Hán Thư : "Tuy pha dị ngôn, nhiên đại đồng, tự tương hiểu tri dã" , , (Đại Uyển quốc truyện ) Mặc dù có lẫn tiếng lạ, chung chung tương đồng, thông hiểu lẫn nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung một quy mô lớn lao, chỉ cuộc sống lí tưởng của con người, không còn phân biệt quốc gia, chủng tộc, giai cấp v.v….

Từ điển trích dẫn

1. Tên đất, là một hải khẩu ở đông bắc nước Ý, phong cảnh rất đẹp, công thương phồn thịnh. Cũng gọi là "thủy đô" . § Tiếng Ý: Venezia; tiếng Anh: Venice.

Từ điển trích dẫn

1. Vui thích, hân hoan. ◇ Hàn Dũ : "Phù đắc lợi tắc thích thích dĩ hỉ" (Vi thị giảng thịnh san thập nhị thi tự ) Được lợi thì hân hoan vui mừng.
2. Dáng động lòng không yên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già múa. Thường nói: » Ca đồng vũ tẩu « ( trẻ nhỏ hát, người già múa, chỉ cảnh thái bình thịnh trị ). Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Ngẫm nay đà vui thú tạc canh, đành chốn chốn cũng ca đồng vũ tẩu «.

Từ điển trích dẫn

1. Đông, nhiều, nườm nượp. ◇ Bào Chiếu : "Tân ngự phân táp đạp, An mã quang chiếu địa" , (Vịnh sử ) Khách xe đông nườm nượp, Yên ngựa sáng chiếu đất.
2. Quanh co, xoay vòng.
3. Nhanh chóng, vùn vụt. ◇ Lí Bạch : "Ngân an chiếu bạch mã, Táp đạp như lưu tinh" , (Hiệp khách hành ) Yên bạc soi ngựa trắng, Vùn vụt như sao sa.
4. Trạng thanh: vèo vèo, ào ào, vù vù. ◇ Từ Sĩ Tuấn : "Tiễn thanh táp đạp lai" (Uông Thập Tứ truyện ) Tiếng tên bắn vèo vèo lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ nhiều, thịnh — Nhiều lẫn lộn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự thịnh vượng về văn học.

thế tục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thế tục, thói đời

Từ điển trích dẫn

1. Phong tục tập quán lưu truyền trong xã hội. ◇ Sử Kí : "Tam nguyệt vi Sở tướng, thi giáo đạo dân, thượng hạ hòa hợp, thế tục thịnh mĩ, chánh hoãn cấm chỉ, lại vô gian tà, đạo tặc bất khởi" , , , , , , (Tuần lại liệt truyện ).
2. Cõi đời, thế gian. ◇ Vương Tây Ngạn 西: "Nhất thiết thế tục đích hưởng lạc, nhất thiết sở vị vinh hoa phú quý, ngã toàn khán phá liễu" , , (Cổ ốc , Đệ tứ bộ thất).
3. Người đời, người thường, phàm nhân. ◇ Trang Tử : "Bất khiển thị phi, dĩ dữ thế tục xử" , (Thiên hạ ).
4. Lưu tục, dung tục. ◇ Hàn Dũ : "Công sở vi văn chương, vô thế tục khí" , (Vương Công mộ chí minh ).

Từ điển trích dẫn

1. Phong khí, tập tục. ◇ Ngụy thư : "Tục khí khinh cấp, bất thức lễ giáo, thịnh sức tử nữ dĩ chiêu du khách, thử kì thổ phong dã" , , , (Tư Mã Duệ truyện ).
2. Thô tục, dung tục, không cao nhã. ◇ Tào Ngu : "Hựu thô, hựu bàn, hựu tục khí, hựu một hữu nhất điểm giáo dục" , , , (Nhật xuất , Đệ nhị mạc) Vừa thô, vừa béo, vừa dung tục, lại không có chút giáo dục gì cả.
3. Chán ngán. ◎ Như: "giá thoại ngã đô thính tục khí liễu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ thô bỉ thấp hèn.

bản thủy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Ban đầu, nguyên thủy, bổn sơ. ◇ Tuân Tử : "Tính giả, bổn thủy tài phác dã; ngụy giả, văn lí long thịnh dã" , ; , (Lễ luận ) Tính, ban đầu thì thật thà; giả trá, thì lời lẽ văn từ nhiều nhõi.

Từ điển trích dẫn

1. Phép tính nhân và tính chia. Phiếm chỉ tính toán.
2. Thịnh suy, tiêu mất và lớn mạnh. ◇ Hàn Dũ : "Danh thanh tương thừa trừ, Đắc thiểu thất hữu dư" , (Tam tinh hành ).
3. Liệu tính, cân nhắc, kế hoạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhân lên và chia ra, ý nói được thêm cái này thì mất bớt cái kia.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.