Từ điển trích dẫn

1. Chỉ người đời thượng cổ. ◎ Như: "giá ta thạch khí, đô thị thượng cổ sơ dân đích thủ nghệ" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đời thượng cổ.

Từ điển trích dẫn

1. Cung nữ. ◇ Nhan Sư Cổ : "Đế thường hạnh Chiêu Minh văn tuyển lâu, xa giá vị chí, tiên mệnh cung nga sổ thiên nhân thăng lâu nghênh thị" , , (Tùy di lục , Quyển hạ).
2. § Cũng viết là "cung oa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cung nữ .

Từ điển trích dẫn

1. Chấp bút viết chữ, làm văn, vẽ tranh. ◇ Vương An Thạch : "Tửu hàm lộng bút khởi xuân phong" (Thuần phủ xuất thích huệ sùng họa yếu dữ tác thi ) Rượu say cầm bút làm nổi dậy gió xuân.
2. Múa may bút mực điên đảo thị phi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dỡn chơi với ngòi bút, ý nói viết lách có ý coi thường người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Cung điện của thượng đế trên trời. ◇ Quán Hưu : "Tận hướng thiên thượng tiên cung nhàn xứ tọa, hà bất khước từ thượng đế hạ hạ thổ, nhẫn kiến thương sanh khổ khổ khổ" , , (Dương xuân khúc ).
2. Chỉ hoàng cung. ◇ Trang Quý Dụ : "Mạc luyến lô biên túy, Tiên cung đãi thị lang" , (Tống Thôi lang trung vãng sứ tây xuyên hành tại 使西).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi tiên ở. Truyện Hoàng Trừu: » Trầm ngư lạc nhạn dáng người tiên cung «.

Từ điển trích dẫn

1. Cái riêng, vật riêng, một người riêng biệt. ☆ Tương tự: "cá biệt" . ★ Tương phản: "tập thể" , "tổng thể" . ◎ Như: "mỗi cá nhân tại xã hội trung đô thị độc lập đích cá thể" mỗi cá nhân trong xã hội đều là một người riêng biệt độc lập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái riêng, vật riêng. Từng cái từng, vật.

Từ điển trích dẫn

1. Cung kính khiêm nhượng. § Cũng nói là "cung tốn" . ◇ Cửu Long bôi truyền kì : "Tha hướng lão nhân thâm cúc nhất cung, cung khiêm địa thuyết: Tôn kính đích bác sĩ tiên sanh, ngã thị lệnh ái tại Đông Phương Đại Học đích đồng học" , : , (Tam ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính cẩn nhún nhường. Cũng nói Khiêm cung.

Từ điển trích dẫn

1. Gươm đeo bên hông. § Thời xưa, nam tử phục sức đeo gươm để biểu thị oai võ.
2. Đeo gươm bên hông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đeo dao bên mình.

Từ điển trích dẫn

1. Ngăn giữ, ngăn chặn. § Cũng như "trở chỉ" . ◇ Tấn Thư : "Tầm Dương tiếp Man, nghi thị hữu át phòng, khả tức châu phủ thiên binh dĩ trợ quận thú" , , (Lưu Nghị truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn ngừa.

Từ điển trích dẫn

1. Mù mịt, rối loạn, không sáng suốt. ◇ Thi Kinh : "Thị nhĩ mông mông, Ngã tâm thảm thảm" , (Đại nhã , Ức ) Trông ý vua mù mịt rối loạn, Lòng ta sầu lo. § Vua đây chỉ "Chu Lệ Vương" .

Từ điển trích dẫn

1. Bộ xương (người hoặc động vật). Cũng chỉ thân mình, vóc người. ◎ Như: "cốt cách khoan đại" .
2. Tỉ dụ sườn khung hoặc chủ thể (thi văn, sự vật). ◇ Hồ Thích : "Chương Bỉnh Lân đích văn chương, sở dĩ năng tự thành nhất gia, dã tịnh phi nhân vi tha mô phảng Ngụy Tấn, chỉ thị nhân vi tha hữu học vấn tố để tử, hữu luận lí tố cốt cách" , , 仿 , , (Ngũ thập niên lai Trung Quốc chi văn học , Thất).
3. Khí cốt, phẩm cách. ◇ Tưởng Quang Từ : "Ngã tưởng, nhất cá nhân tổng yếu hữu điểm cốt cách, quyết bất ưng như ngưu trư nhất bàn đích tuần phục" , , (Thiếu niên phiêu bạc giả , Thập thất).
4. Khí chất, nghi thái. ◇ Trịnh Quang Tổ : "Thử tử sanh đích hình dong đoan chánh, cốt cách thanh kì, phi đẳng nhàn chi nhân dã" , , ( Y Duẫn canh Sằn , Đệ nhất chiếp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp. Vóc dáng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Mai cốt cách tuyết tinh thần «. — Ta còn hiểu là tính cách đức hạnh tốt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.