phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. kéo lại
3. leo trèo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Leo lên, trèo. ◎ Như: "phàn thụ" 攀樹 leo cây.
3. (Động) Đuổi kịp, theo kịp tiền nhân.
4. (Động) Nói chuyện, bàn bạc, thảo luận. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Mỗi nhật chỉ tại Thanh An quan, hòa Bạch Cô Cô phàn ta nhàn thoại" 每日只在清安觀, 和白姑姑攀些閒話 (Vọng giang đình 望江亭, Đệ nhất chiệp) Mỗi ngày chỉ ở đền Thanh An, cùng Bạch Cô Cô chuyện vãn nhàn đàm.
5. (Động) Dựa vào. ◎ Như: "phàn thân" 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
6. (Động) Liên lụy, dính líu. ◎ Như: "phàn xả" 攀扯 dính vào. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khổng Minh viết: Tha đảo cứu nhĩ, nhĩ phản phàn tha" 孔明曰: 他倒救你, 你反攀他 (Hồi 100) Hắn đến cứu ngươi, ngươi lại còn đổ vây cho hắn.
7. (Động) Ngắt, bẻ. ◎ Như: "phàn chiết" 攀折 bẻ gẫy. ◇ Lí Bạch 李白: "Phàn hoa tặng viễn nhân" 攀花贈遠人 (Giang Hạ tống Trương Thừa 江夏送張丞) Bẻ hoa tặng người xa.
8. (Động) Quấn, bó, ràng rịt. ◇ Đại Kim quốc chí 大金國志: "Thượng dĩ tiễn sang, bạch phàn kì tí" 尚以箭瘡, 帛攀其臂 (Thái Tông văn liệt hoàng đế ngũ 太宗文烈皇帝五) Đem vết thương do tên bắn, lấy lụa ràng rịt cánh tay.
9. § Cũng đọc là "phan".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chơi trèo, bám lấy, bấu víu, nhờ vả, xu phụ, xu nịnh: 高攀 Chơi trèo;
③ (văn) Kéo: 大婦抱兒哭,小婦攀車轓 Người đàn bà lớn ôm con khóc, người đàn bà trẻ kéo màn xe lại (Lí Thương Ẩn: Hành thứ tây giao tác).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Leo lên, trèo. ◎ Như: "phàn thụ" 攀樹 leo cây.
3. (Động) Đuổi kịp, theo kịp tiền nhân.
4. (Động) Nói chuyện, bàn bạc, thảo luận. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Mỗi nhật chỉ tại Thanh An quan, hòa Bạch Cô Cô phàn ta nhàn thoại" 每日只在清安觀, 和白姑姑攀些閒話 (Vọng giang đình 望江亭, Đệ nhất chiệp) Mỗi ngày chỉ ở đền Thanh An, cùng Bạch Cô Cô chuyện vãn nhàn đàm.
5. (Động) Dựa vào. ◎ Như: "phàn thân" 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
6. (Động) Liên lụy, dính líu. ◎ Như: "phàn xả" 攀扯 dính vào. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khổng Minh viết: Tha đảo cứu nhĩ, nhĩ phản phàn tha" 孔明曰: 他倒救你, 你反攀他 (Hồi 100) Hắn đến cứu ngươi, ngươi lại còn đổ vây cho hắn.
7. (Động) Ngắt, bẻ. ◎ Như: "phàn chiết" 攀折 bẻ gẫy. ◇ Lí Bạch 李白: "Phàn hoa tặng viễn nhân" 攀花贈遠人 (Giang Hạ tống Trương Thừa 江夏送張丞) Bẻ hoa tặng người xa.
8. (Động) Quấn, bó, ràng rịt. ◇ Đại Kim quốc chí 大金國志: "Thượng dĩ tiễn sang, bạch phàn kì tí" 尚以箭瘡, 帛攀其臂 (Thái Tông văn liệt hoàng đế ngũ 太宗文烈皇帝五) Đem vết thương do tên bắn, lấy lụa ràng rịt cánh tay.
9. § Cũng đọc là "phan".
Từ điển Thiều Chửu
② Kết dâu gia, như phàn thân 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
③ Kéo lại.
Từ ghép 1
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Hi".
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Ðào Uyên Minh 陶淵明: Bắc song cao ngọa, như hi Hoàng thượng nhân 北窗高臥如羲皇上人 nằm dài trước cửa sổ như người ở trên đời vua hi Hoàng, ý nói ở cảnh thái bình thanh tú tịch mịch như đời thượng cổ vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phụng hiến, phụng sự. ◇ Sử Kí 史記: "Lão mẫu tại, Chánh thân vị cảm dĩ hứa nhân dã" 老母在, 政身未敢以許人也 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Mẹ già còn, (Nhiếp) Chánh tôi chưa dám phụng hiến cho người. ◇ Lục Du 陸游: "Hứa quốc tuy kiên mấn dĩ ban" 許國雖堅鬢已斑 (Quan Trường An thành đồ 觀長安城圖) Phụng sự quốc gia, dù còn vững lòng, mái tóc đã loang lổ (muối tiêu).
3. (Động) Hứa hôn, hứa gả. ◎ Như: "hứa phối" 許配 hứa hôn, "hứa giá" 許嫁 hứa gả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kì nữ thượng ấu, vị hứa tự nhân" 其女尚幼, 未許字人 (Đệ thất thập tam hồi) Con gái của ông còn nhỏ, chưa gả cho ai.
4. (Động) Khen, khen ngợi. ◎ Như: "xưng hứa" 稱許 khen ngợi, "tán hứa" 讚許 tán thán.
5. (Động) Tin, tương tín. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Minh túc dĩ sát thu hào chi mạt, nhi bất kiến dư tân, tắc vương hứa chi hồ?" 明足以察秋毫之末, 而不見輿薪, 則王許之乎? (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Mắt sáng nhìn rõ đàng cuối một sợi lông mùa thu, nhưng chẳng thấy cỗ xe chở củi. Vua có tin lời ấy hay không?
6. (Động) Trông chờ, kì vọng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phu tử đương lộ ư Tề, Quản Trọng Yến Tử chi công khả phục hứa hồ?" 夫子當路於齊, 管仲晏子之功可復許乎? (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Thầy được quyền cao chức trọng ở nước Tề, thầy có mong phục hưng công nghiệp của Quản Trọng và Yến Tử chăng?
7. (Động) Hẹn, hứa hẹn. ◎ Như: "kì hứa" 期許 hẹn kì, "tha hứa quá cấp ngã nhất bổn thư" 他許過給我一本書 anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách.
8. (Danh) Nước "Hứa".
9. (Danh) Họ "Hứa".
10. Một âm là "hử". (Danh) Nơi, chốn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Tiên sinh không biết là người xứ nào, cũng không rõ tên họ gì.
11. (Phó) Có thể là, hoặc là. ◎ Như: "hoặc hử" 或許 hoặc giả, "dã hử" 也許 có lẽ, có thể là. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha dã hử thị hôn quá khứ liễu ba?" 他也許是昏過去了吧? (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Có lẽ hắn chỉ ngất đi mà thôi?
12. (Phó) Khoảng chừng, độ chừng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Đàm trung ngư khả bách hử đầu" 潭中魚可百許頭 (Chí tiểu khâu tây tiểu thạch đàm kí 至小邱西小石潭記) Trong đầm có chừng trăm con cá.
13. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "hử đa" 許多 rất nhiều, "hử cửu" 許久 rất lâu.
14. (Phó) Biểu thị nghi vấn. § Tương đương: "hà" 何, "thập ma" 什麼. ◇ Đỗ Thẩm Ngôn 杜審言: "Tri quân thư kí bổn phiên phiên, Vị hử tòng dong phó sóc biên?" 知君書記本翩翩, 為許從容赴朔邊 (Tặng Tô Oản thư kí 贈蘇綰書記).
15. (Trợ) ◎ Như: "kỉ hử" 幾許 bao nhiêu thế, "như hử" 如許 như thế, chừng thế. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Vô tài khả khứ bổ thương thiên, Uổng nhập hồng trần nhược hử niên" 無材可去補蒼天, 枉入紅塵若許年 (Đệ nhất hồi) Không tài để được vá trời xanh, Uổng công vào cõi bụi hồng bấy nhiêu năm.
16. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tam bôi thủ túy bất phục luận, Nhất sanh trường hận nại hà hử" 三杯取醉不復論, 一生長恨奈何許 (Cảm xuân 感春) Ba chén say sưa khỏi bàn nữa, Một đời hận dài biết làm sao!
17. Một âm nữa là "hổ". § Xem "hổ hổ" 許許.
Từ điển Thiều Chửu
② Hẹn được. Như hứa thân tắc tiết 許身稷契 tự hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết.
③ Nước Hứa.
④ Một âm là hử. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như kỉ hủ 幾許 bao nhiêu thế, như hử 如許 như thế, chừng thế, v.v.
⑤ Nơi, chốn.
⑥ Một âm nữa là hổ. Hổ hổ 許許 rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hứa hẹn
3. rất, lắm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phụng hiến, phụng sự. ◇ Sử Kí 史記: "Lão mẫu tại, Chánh thân vị cảm dĩ hứa nhân dã" 老母在, 政身未敢以許人也 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Mẹ già còn, (Nhiếp) Chánh tôi chưa dám phụng hiến cho người. ◇ Lục Du 陸游: "Hứa quốc tuy kiên mấn dĩ ban" 許國雖堅鬢已斑 (Quan Trường An thành đồ 觀長安城圖) Phụng sự quốc gia, dù còn vững lòng, mái tóc đã loang lổ (muối tiêu).
3. (Động) Hứa hôn, hứa gả. ◎ Như: "hứa phối" 許配 hứa hôn, "hứa giá" 許嫁 hứa gả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kì nữ thượng ấu, vị hứa tự nhân" 其女尚幼, 未許字人 (Đệ thất thập tam hồi) Con gái của ông còn nhỏ, chưa gả cho ai.
4. (Động) Khen, khen ngợi. ◎ Như: "xưng hứa" 稱許 khen ngợi, "tán hứa" 讚許 tán thán.
5. (Động) Tin, tương tín. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Minh túc dĩ sát thu hào chi mạt, nhi bất kiến dư tân, tắc vương hứa chi hồ?" 明足以察秋毫之末, 而不見輿薪, 則王許之乎? (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Mắt sáng nhìn rõ đàng cuối một sợi lông mùa thu, nhưng chẳng thấy cỗ xe chở củi. Vua có tin lời ấy hay không?
6. (Động) Trông chờ, kì vọng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phu tử đương lộ ư Tề, Quản Trọng Yến Tử chi công khả phục hứa hồ?" 夫子當路於齊, 管仲晏子之功可復許乎? (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Thầy được quyền cao chức trọng ở nước Tề, thầy có mong phục hưng công nghiệp của Quản Trọng và Yến Tử chăng?
7. (Động) Hẹn, hứa hẹn. ◎ Như: "kì hứa" 期許 hẹn kì, "tha hứa quá cấp ngã nhất bổn thư" 他許過給我一本書 anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách.
8. (Danh) Nước "Hứa".
9. (Danh) Họ "Hứa".
10. Một âm là "hử". (Danh) Nơi, chốn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Tiên sinh không biết là người xứ nào, cũng không rõ tên họ gì.
11. (Phó) Có thể là, hoặc là. ◎ Như: "hoặc hử" 或許 hoặc giả, "dã hử" 也許 có lẽ, có thể là. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha dã hử thị hôn quá khứ liễu ba?" 他也許是昏過去了吧? (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Có lẽ hắn chỉ ngất đi mà thôi?
12. (Phó) Khoảng chừng, độ chừng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Đàm trung ngư khả bách hử đầu" 潭中魚可百許頭 (Chí tiểu khâu tây tiểu thạch đàm kí 至小邱西小石潭記) Trong đầm có chừng trăm con cá.
13. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "hử đa" 許多 rất nhiều, "hử cửu" 許久 rất lâu.
14. (Phó) Biểu thị nghi vấn. § Tương đương: "hà" 何, "thập ma" 什麼. ◇ Đỗ Thẩm Ngôn 杜審言: "Tri quân thư kí bổn phiên phiên, Vị hử tòng dong phó sóc biên?" 知君書記本翩翩, 為許從容赴朔邊 (Tặng Tô Oản thư kí 贈蘇綰書記).
15. (Trợ) ◎ Như: "kỉ hử" 幾許 bao nhiêu thế, "như hử" 如許 như thế, chừng thế. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Vô tài khả khứ bổ thương thiên, Uổng nhập hồng trần nhược hử niên" 無材可去補蒼天, 枉入紅塵若許年 (Đệ nhất hồi) Không tài để được vá trời xanh, Uổng công vào cõi bụi hồng bấy nhiêu năm.
16. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tam bôi thủ túy bất phục luận, Nhất sanh trường hận nại hà hử" 三杯取醉不復論, 一生長恨奈何許 (Cảm xuân 感春) Ba chén say sưa khỏi bàn nữa, Một đời hận dài biết làm sao!
17. Một âm nữa là "hổ". § Xem "hổ hổ" 許許.
Từ điển Thiều Chửu
② Hẹn được. Như hứa thân tắc tiết 許身稷契 tự hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết.
③ Nước Hứa.
④ Một âm là hử. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như kỉ hủ 幾許 bao nhiêu thế, như hử 如許 như thế, chừng thế, v.v.
⑤ Nơi, chốn.
⑥ Một âm nữa là hổ. Hổ hổ 許許 rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cho phép, chuẩn y, được: 只許成功,不許失敗 Chỉ được thành công, không được thất bại;
③ Khen, khen ngợi: 大家都稱許她的演說 Mọi người đều khen bài nói chuyện của cô ấy; 許爲佳作 Khen là tác phẩm hay;
④ Có thể là, hoặc là: 或許 Hoặc giả, có thể là; 也許 Biết đâu chừng, có lẽ;
⑤ Rất, lắm: 許多 Rất nhiều; 許久 Rất lâu;
⑥ Hứa hôn, hứa gả: 她早已許了人 家 Nàng đã hứa hôn với người ta;
⑦ Nơi, chốn, xứ: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người xứ nào (Đào Uyên Minh: Ngũ Liễu tiên sinh truyện);
⑧ Mong đợi, trông mong: 你對她的期許太高了 Cô ấy trông mong ở anh rất nhiều;
⑨ Khoảng, độ chừng: 他年四十許 Anh ấy chừng bốn mươi tuổi;
⑩ Xem 幾許 [jêxư];
⑪ [Xư] (Họ) Hứa;
⑫ [Xư] Nước Hứa (tên nước thời cổ, thuộc phía đông huyện Hứa Xương tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phụng hiến, phụng sự. ◇ Sử Kí 史記: "Lão mẫu tại, Chánh thân vị cảm dĩ hứa nhân dã" 老母在, 政身未敢以許人也 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Mẹ già còn, (Nhiếp) Chánh tôi chưa dám phụng hiến cho người. ◇ Lục Du 陸游: "Hứa quốc tuy kiên mấn dĩ ban" 許國雖堅鬢已斑 (Quan Trường An thành đồ 觀長安城圖) Phụng sự quốc gia, dù còn vững lòng, mái tóc đã loang lổ (muối tiêu).
3. (Động) Hứa hôn, hứa gả. ◎ Như: "hứa phối" 許配 hứa hôn, "hứa giá" 許嫁 hứa gả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kì nữ thượng ấu, vị hứa tự nhân" 其女尚幼, 未許字人 (Đệ thất thập tam hồi) Con gái của ông còn nhỏ, chưa gả cho ai.
4. (Động) Khen, khen ngợi. ◎ Như: "xưng hứa" 稱許 khen ngợi, "tán hứa" 讚許 tán thán.
5. (Động) Tin, tương tín. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Minh túc dĩ sát thu hào chi mạt, nhi bất kiến dư tân, tắc vương hứa chi hồ?" 明足以察秋毫之末, 而不見輿薪, 則王許之乎? (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Mắt sáng nhìn rõ đàng cuối một sợi lông mùa thu, nhưng chẳng thấy cỗ xe chở củi. Vua có tin lời ấy hay không?
6. (Động) Trông chờ, kì vọng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phu tử đương lộ ư Tề, Quản Trọng Yến Tử chi công khả phục hứa hồ?" 夫子當路於齊, 管仲晏子之功可復許乎? (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Thầy được quyền cao chức trọng ở nước Tề, thầy có mong phục hưng công nghiệp của Quản Trọng và Yến Tử chăng?
7. (Động) Hẹn, hứa hẹn. ◎ Như: "kì hứa" 期許 hẹn kì, "tha hứa quá cấp ngã nhất bổn thư" 他許過給我一本書 anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách.
8. (Danh) Nước "Hứa".
9. (Danh) Họ "Hứa".
10. Một âm là "hử". (Danh) Nơi, chốn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Tiên sinh không biết là người xứ nào, cũng không rõ tên họ gì.
11. (Phó) Có thể là, hoặc là. ◎ Như: "hoặc hử" 或許 hoặc giả, "dã hử" 也許 có lẽ, có thể là. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha dã hử thị hôn quá khứ liễu ba?" 他也許是昏過去了吧? (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Có lẽ hắn chỉ ngất đi mà thôi?
12. (Phó) Khoảng chừng, độ chừng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Đàm trung ngư khả bách hử đầu" 潭中魚可百許頭 (Chí tiểu khâu tây tiểu thạch đàm kí 至小邱西小石潭記) Trong đầm có chừng trăm con cá.
13. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "hử đa" 許多 rất nhiều, "hử cửu" 許久 rất lâu.
14. (Phó) Biểu thị nghi vấn. § Tương đương: "hà" 何, "thập ma" 什麼. ◇ Đỗ Thẩm Ngôn 杜審言: "Tri quân thư kí bổn phiên phiên, Vị hử tòng dong phó sóc biên?" 知君書記本翩翩, 為許從容赴朔邊 (Tặng Tô Oản thư kí 贈蘇綰書記).
15. (Trợ) ◎ Như: "kỉ hử" 幾許 bao nhiêu thế, "như hử" 如許 như thế, chừng thế. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Vô tài khả khứ bổ thương thiên, Uổng nhập hồng trần nhược hử niên" 無材可去補蒼天, 枉入紅塵若許年 (Đệ nhất hồi) Không tài để được vá trời xanh, Uổng công vào cõi bụi hồng bấy nhiêu năm.
16. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tam bôi thủ túy bất phục luận, Nhất sanh trường hận nại hà hử" 三杯取醉不復論, 一生長恨奈何許 (Cảm xuân 感春) Ba chén say sưa khỏi bàn nữa, Một đời hận dài biết làm sao!
17. Một âm nữa là "hổ". § Xem "hổ hổ" 許許.
Từ điển Thiều Chửu
② Hẹn được. Như hứa thân tắc tiết 許身稷契 tự hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết.
③ Nước Hứa.
④ Một âm là hử. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như kỉ hủ 幾許 bao nhiêu thế, như hử 如許 như thế, chừng thế, v.v.
⑤ Nơi, chốn.
⑥ Một âm nữa là hổ. Hổ hổ 許許 rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cho phép, chuẩn y, được: 只許成功,不許失敗 Chỉ được thành công, không được thất bại;
③ Khen, khen ngợi: 大家都稱許她的演說 Mọi người đều khen bài nói chuyện của cô ấy; 許爲佳作 Khen là tác phẩm hay;
④ Có thể là, hoặc là: 或許 Hoặc giả, có thể là; 也許 Biết đâu chừng, có lẽ;
⑤ Rất, lắm: 許多 Rất nhiều; 許久 Rất lâu;
⑥ Hứa hôn, hứa gả: 她早已許了人 家 Nàng đã hứa hôn với người ta;
⑦ Nơi, chốn, xứ: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người xứ nào (Đào Uyên Minh: Ngũ Liễu tiên sinh truyện);
⑧ Mong đợi, trông mong: 你對她的期許太高了 Cô ấy trông mong ở anh rất nhiều;
⑨ Khoảng, độ chừng: 他年四十許 Anh ấy chừng bốn mươi tuổi;
⑩ Xem 幾許 [jêxư];
⑪ [Xư] (Họ) Hứa;
⑫ [Xư] Nước Hứa (tên nước thời cổ, thuộc phía đông huyện Hứa Xương tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay).
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Thượng cấp, thượng ti, cấp trên, bậc trên.
Từ điển trích dẫn
2. Tên một danh y thời Hoàng đế, thượng cổ Trung Hoa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. Thân (ngôi thứ 9 hàng Chi)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Duỗi. § Thông "thân" 伸. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Nãi an đắc cổ khẩu thiệt, thân nhan mi, dự tiền luận nghị thị phi quốc gia chi sự dã" 乃安得鼓口舌, 申顏眉, 預前論議是非國家之事也 (Lợi nghị 利議) Mà còn được khua miệng lưỡi, duỗi mặt mày, tham dự vào việc quốc gia luận bàn phải trái.
3. (Danh) Chi "Thân", một chi trong mười hai địa chi.
4. (Danh) Giờ "Thân", từ ba giờ đến năm giờ chiều.
5. (Danh) Tên nước, chư hầu đời Chu, nay thuộc phía bắc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
6. (Danh) Họ "Thân".
7. (Phó) Lại. ◎ Như: "thân thuyết" 申說 nói lại lần nữa.
Từ điển Thiều Chửu
② Lại, như thân thuyết 申說 nói lại.
③ Ðến, như phụng thân phỉ kính 奉申菲敬 kính dâng lễ mọn.
④ Duỗi, cùng nghĩa với chữ thân 伸.
⑤ Hàng đầu các văn thư nhà quan gọi là thân.
⑥ Bạc kém phân phải chịu tiền pha thêm cho đúng số bạc gọi là thân thủy 申水.
⑦ Tên đất.
⑧ Bầy tỏ, như thân lí 申理 người bị oan ức bày tỏ lí do để kêu oan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giờ Thân (3 đến 5 giờ chiều);
③ Trình bày, nói rõ ra: 重申 Nhắc lại một lần nữa, nhấn mạnh; 申明理由 Trình bày rõ lí do;
④ (văn) Duỗi ra (dùng như 伸, bộ 亻);
⑤ (văn) Lại lần nữa: 申告 Nói lại cho biết lần nữa; 申說 Nói lại lần nữa;
⑥ (văn) Từ dùng của cấp dưới khi nói với cấp trên (thời xưa): 申報 Báo cáo;
⑦ (văn) Khuyên răn, khuyên bảo: 即三令五申之 Liền ra lệnh và khuyên răn họ nhiều lần (Sử kí: Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện);
⑧ (văn) Xác định rõ, rõ ràng: 罪無申證 Tội không có chứng cứ rõ ràng (Hậu Hán thư: Đặng Chất liệt truyện);
⑨ [Shen] Nước Thân (một nước chư hầu đời Chu, nay thuộc phía bắc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc);
⑩ [Shen] Thành phố Thượng Hải (gọi tắt);
⑪ [Shen] (Họ) Thân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.