dữu, hựu, tụ
xiù ㄒㄧㄡˋ, yòu ㄧㄡˋ

dữu

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn mặc trịnh trọng — Một âm khác là Tụ.

hựu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tay áo. § Dạng viết cổ của chữ "tụ" . ◇ Nguyễn Du : "Hồng tụ tằng văn ca uyển chuyển" (Ngộ gia đệ cựu ca cơ ) Từng nghe giọng ca uyển chuyển (của nàng khi mặc) tay áo đỏ.
2. Một âm là "hựu". (Tính) Dáng vẻ quần áo xinh đẹp hoa mĩ. ◇ Thi Kinh : "Thúc hề bá hề, Tụ như sung nhĩ" , (Bội phong , Mao khâu ) Những chú những bác (của nhà vua), Mặc áo quần đẹp đẽ mà tai bưng bít không biết nghe. § Theo chú thích "Trịnh tiên" .
3. (Phó) Nẩy nở dần dần (mầm non). ◇ Bì Nhật Hưu : "Tụ nhiên tam ngũ thốn, Sanh tất y nham đỗng" , (Trà trung tạp vịnh ) Mơn mởn năm ba tấc, Sống ắt dựa núi hang.
4. (Tính) Xuất chúng, vượt bực. ◎ Như: "tụ nhiên cử thủ" vượt bực đứng đầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Tay áo. Nguyễn Du : Hồng tụ tằng văn ca uyển chuyển từng nghe giọng ca uyển chuyển khi mặc áo hồng. Nay thông dụng chữ tụ .
② Một âm là hựu. Quần áo bóng choáng.
② Vui cười.
③ Vẻ lúa tốt (núc nỉu).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Quần áo bóng loáng;
② Vui cười;
③ (Lúa trổ) sai hạt, núc nỉu;
④ Vượt hơn người cùng tuổi.

tụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

tay áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tay áo. § Dạng viết cổ của chữ "tụ" . ◇ Nguyễn Du : "Hồng tụ tằng văn ca uyển chuyển" (Ngộ gia đệ cựu ca cơ ) Từng nghe giọng ca uyển chuyển (của nàng khi mặc) tay áo đỏ.
2. Một âm là "hựu". (Tính) Dáng vẻ quần áo xinh đẹp hoa mĩ. ◇ Thi Kinh : "Thúc hề bá hề, Tụ như sung nhĩ" , (Bội phong , Mao khâu ) Những chú những bác (của nhà vua), Mặc áo quần đẹp đẽ mà tai bưng bít không biết nghe. § Theo chú thích "Trịnh tiên" .
3. (Phó) Nẩy nở dần dần (mầm non). ◇ Bì Nhật Hưu : "Tụ nhiên tam ngũ thốn, Sanh tất y nham đỗng" , (Trà trung tạp vịnh ) Mơn mởn năm ba tấc, Sống ắt dựa núi hang.
4. (Tính) Xuất chúng, vượt bực. ◎ Như: "tụ nhiên cử thủ" vượt bực đứng đầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Tay áo. Nguyễn Du : Hồng tụ tằng văn ca uyển chuyển từng nghe giọng ca uyển chuyển khi mặc áo hồng. Nay thông dụng chữ tụ .
② Một âm là hựu. Quần áo bóng choáng.
② Vui cười.
③ Vẻ lúa tốt (núc nỉu).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tay áo (như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vạt áo — Một âm là Dữu. Xem Dữu.
khứu, xú
chòu ㄔㄡˋ, xiù ㄒㄧㄡˋ

khứu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùi. ◇ Dịch Kinh : "Kì xú như lan" (Hệ từ thượng ) Mùi nó như hoa lan.
2. (Danh) Mùi hôi thối. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Khẩu khí bất xú" (Tùy hỉ công đức phẩm đệ thập bát ) Hơi miệng không có mùi hôi thối.
3. (Danh) Tiếng xấu. ◎ Như: "di xú vạn niên" để tiếng xấu muôn năm.
4. Một âm là "khứu". Cùng nghĩa với chữ "khứu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mùi. Như kì xú như lan (Dịch Kinh , Hệ Từ thượng ) mùi nó như hoa lan. Bây giờ thì thông dụng để chỉ về mùi hôi thối.
② Tiếng xấu. Như di xú vạn niên để tiếng xấu muôn năm.
③ Một âm là khứu. Cùng nghĩa với chữ khứu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mùi: Không khí là thể khí không có mùi; Mùi nó như hoa lan;
② Như [xiù]. Xem [chòu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khứu — Một âm là Xú.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mùi
2. hôi thối, khai, khét
3. tiếng xấu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùi. ◇ Dịch Kinh : "Kì xú như lan" (Hệ từ thượng ) Mùi nó như hoa lan.
2. (Danh) Mùi hôi thối. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Khẩu khí bất xú" (Tùy hỉ công đức phẩm đệ thập bát ) Hơi miệng không có mùi hôi thối.
3. (Danh) Tiếng xấu. ◎ Như: "di xú vạn niên" để tiếng xấu muôn năm.
4. Một âm là "khứu". Cùng nghĩa với chữ "khứu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mùi. Như kì xú như lan (Dịch Kinh , Hệ Từ thượng ) mùi nó như hoa lan. Bây giờ thì thông dụng để chỉ về mùi hôi thối.
② Tiếng xấu. Như di xú vạn niên để tiếng xấu muôn năm.
③ Một âm là khứu. Cùng nghĩa với chữ khứu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hôi, thối, khai, khắm, ôi: Mùi thối, mùi khai, mùi khắm...; Thối quá;
② Xấu, tiếng xấu, xấu xa, bẩn thỉu, tệ, hèn hạ: Để tiếng xấu xa muôn đời; Người này tồi tệ (hèn) lắm;
③ Thậm tệ, nên thân: Chửi thậm tệ;
④ Nguội lạnh đi: Hai người bạn tốt kia gần đây bỗng nhiên trở nên lạnh nhạt. Xem [xiù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùi xông tới ( không phân biệt thơm thối ) — Mùi hôi thối — Hôi thối — Một âm là Khứu. Xem Khứu.

Từ ghép 8

thái, thải
cǎi ㄘㄞˇ, cài ㄘㄞˋ

thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

màu mỡ, đẹp đẽ

Từ điển phổ thông

1. hái, ngắt
2. chọn nhặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hái, ngắt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhập san thải dược" (Đệ nhất hồi ) Vào núi hái thuốc.
2. (Động) Lựa, chọn. § Thông "thải" . ◇ Sử Kí : "Thải thượng cổ "Đế" vị hiệu, hiệu viết "Hoàng Đế"" [], [] (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Chọn lấy danh hiệu "Đế" của các vua thời thượng cổ, mà đặt hiệu là "Hoàng Đế".
3. (Động) Sưu tập. ◇ Hán Thư : "Cố cổ hữu thải thi chi quan, vương giả sở dĩ quan phong tục, tri đắc thất, tự khảo chánh dã" , , , (Nghệ văn chí ) Nên xưa có quan sưu tập thơ, vua chúa lấy để xem xét phong tục, biết đắc thất (được hay mất), mà tự khảo sát chính trị vậy.
4. (Động) Khai thác, tiếp thu.
5. (Danh) Lụa màu. ◇ Sử Kí : "Văn thải thiên thất" (Hóa thực liệt truyện ) Lụa hoa văn có màu nghìn xấp.
6. (Danh) Màu sắc. ◎ Như: "tạp thải" năm sắc xen nhau.
7. (Danh) Dáng dấp, vẻ người. ◎ Như: "phong thải" dáng vẻ.
8. (Danh) Văn chương, vẻ đẹp rực rỡ. ◇ Khuất Nguyên : "Chúng bất tri dư chi dị thải" (Cửu chương , Hoài sa ) Chúng nhân không biết vẻ đẹp văn chương rực rỡ dị thường của ta.
9. (Danh) Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là "thải ấp" .
10. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thái".

Từ điển Thiều Chửu

① Hái, ngắt.
② Lựa chọn. Nay thông dụng chữ thải .
③ Văn sức. Năm sắc xen nhau gọi là tạp thải , dáng dấp người gọi là phong thải . Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là thải ấp . Ta quen đọc là chữ thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thái ấp (đất phong cho quan lại thời phong kiến).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hái, bẻ, trảy, ngắt: Hái chè; Bẻ hoa;
② Chọn nhặt, thu nhặt, tiếp thu (dùng như , bộ ): Tiếp thu;
③ Lôi kéo;
④ Vẫy tay ra hiệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hái. Nhặt lấy — Mầu mỡ. Tốt.

Từ ghép 28

thải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hái, ngắt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhập san thải dược" (Đệ nhất hồi ) Vào núi hái thuốc.
2. (Động) Lựa, chọn. § Thông "thải" . ◇ Sử Kí : "Thải thượng cổ "Đế" vị hiệu, hiệu viết "Hoàng Đế"" [], [] (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Chọn lấy danh hiệu "Đế" của các vua thời thượng cổ, mà đặt hiệu là "Hoàng Đế".
3. (Động) Sưu tập. ◇ Hán Thư : "Cố cổ hữu thải thi chi quan, vương giả sở dĩ quan phong tục, tri đắc thất, tự khảo chánh dã" , , , (Nghệ văn chí ) Nên xưa có quan sưu tập thơ, vua chúa lấy để xem xét phong tục, biết đắc thất (được hay mất), mà tự khảo sát chính trị vậy.
4. (Động) Khai thác, tiếp thu.
5. (Danh) Lụa màu. ◇ Sử Kí : "Văn thải thiên thất" (Hóa thực liệt truyện ) Lụa hoa văn có màu nghìn xấp.
6. (Danh) Màu sắc. ◎ Như: "tạp thải" năm sắc xen nhau.
7. (Danh) Dáng dấp, vẻ người. ◎ Như: "phong thải" dáng vẻ.
8. (Danh) Văn chương, vẻ đẹp rực rỡ. ◇ Khuất Nguyên : "Chúng bất tri dư chi dị thải" (Cửu chương , Hoài sa ) Chúng nhân không biết vẻ đẹp văn chương rực rỡ dị thường của ta.
9. (Danh) Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là "thải ấp" .
10. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thái".

Từ điển Thiều Chửu

① Hái, ngắt.
② Lựa chọn. Nay thông dụng chữ thải .
③ Văn sức. Năm sắc xen nhau gọi là tạp thải , dáng dấp người gọi là phong thải . Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là thải ấp . Ta quen đọc là chữ thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như nghĩa ① và
② (bộ );
② Sắc thái, dáng dấp, vẻ người: Phong thái;
③ Màu sắc rực rỡ (dùng như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hái, bẻ, trảy, ngắt: Hái chè; Bẻ hoa;
② Chọn nhặt, thu nhặt, tiếp thu (dùng như , bộ ): Tiếp thu;
③ Lôi kéo;
④ Vẫy tay ra hiệu.

Từ ghép 1

chi, chỉ
zhǐ ㄓˇ

chi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dừng lại, thôi

chỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dừng lại, thôi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dừng lại, ngưng, nghỉ, thôi. ◎ Như: "chỉ bộ" dừng bước. ◇ Luận Ngữ : "Thí như vi sơn, vị thành nhất quỹ, chỉ ngô chỉ dã" , , (Tử Hãn ) Ví như đắp núi, chỉ còn một sọt nữa là xong, mà ngừng, đó là tại ta muốn bỏ dở vậy. § Ghi chú: Ý khuyên trong việc học tập, đừng nên bỏ nửa chừng.
2. (Động) Ngăn cấm, cản trở. ◎ Như: "cấm chỉ" cấm cản. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Tĩnh Quách Quân bất năng chỉ" (Quý thu kỉ , Tri sĩ ) Tĩnh Quách Quân không thể cấm được.
3. (Động) Ở. ◇ Thi Kinh : "Bang kì thiên lí, Duy dân sở chỉ" , (Thương tụng , Huyền điểu ) Cương vực nước (Thương) rộng nghìn dặm, Là nơi của dân chúng ở.
4. (Động) Đạt đến, an trụ. ◇ Lễ Kí : "Tại chỉ ư chí thiện" (Đại Học ) Yên ổn ở chỗ rất phải.
5. (Danh) Dáng dấp, dung nghi. ◎ Như: "cử chỉ" cử động, đi đứng. ◇ Thi Kinh : "Tướng thử hữu xỉ, Nhân nhi vô chỉ, Nhân nhi vô chỉ, Bất tử hà sĩ" :, , , (Dung phong , Tướng thử ) Xem chuột (còn) có răng, Người mà không có dung nghi, Người mà không có dung nghi, Sao chẳng chết đi, còn đợi gì nữa?
6. (Danh) Chân. § Dùng như chữ . ◎ Như: "trảm tả chỉ" chặt chân trái (hình phạt thời xưa).
7. (Tính) Yên lặng, bất động. ◇ Trang Tử : "Nhân mạc giám ư lưu thủy nhi giám ư chỉ thủy" (Đức sung phù ) Người ta không soi ở dòng nước chảy mà soi ở dòng nước lắng yên.
8. (Phó) Chỉ, chỉ thế, chỉ có. § Nay thông dụng chữ "chỉ" . ◎ Như: "chỉ hữu thử số" chỉ có số ấy. ◇ Đỗ Phủ : "Nội cố vô sở huề, Cận hành chỉ nhất thân" , (Vô gia biệt ) Nhìn vào trong nhà không có gì mang theo, Đi gần chỉ có một mình.
9. (Trợ) Dùng cuối câu, để nhấn mạnh ngữ khí. ◇ Thi Kinh : "Bách thất doanh chỉ, Phụ tử ninh chỉ" , (Chu tụng , Lương tỉ ) Trăm nhà đều đầy (lúa) vậy, (Thì) đàn bà trẻ con sống yên ổn vậy.
10. § Đời xưa dùng như "chỉ" và "chỉ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dừng lại, như chỉ bộ dừng bước.
② Thôi, như cấm chỉ cấm thôi.
③ Ở, ở vào chỗ nào gọi là chỉ, như tại chỉ ư chí thiện (Ðại học ) đặt mình vào chỗ rất phải, hành chỉ vị định đi hay ở chưa định, v.v.
④ Dáng dấp, như cử chỉ cử động, đi đứng. Nói toàn thể cả người.
⑤ Tiếng giúp lời, như kí viết quy chỉ, hạt hựu hoài chỉ đã nói rằng về rồi sao lại nhờ vậy.
⑥ Chỉ thế, như chỉ hữu thử số chỉ có số ấy, nay thông dụng chữ chỉ . Ðời xưa dùng như chữ chỉ và chữ chỉ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngừng, dừng, thôi: Máu chảy không ngừng; Biết lúc cần phải dừng;
② Ngăn trở, cấm chỉ, cầm lại: Ngăn trở không cho người khác nói; Cầm máu;
③ (Đến)... là hết, ... là cùng, ... là hạn: Đến đây là hết;
④ Chỉ (như , bộ ): Chỉ mở cửa có ba ngày;
⑤ Dáng dấp, cử chỉ;
⑥ (văn) Chân (như , bộ );
⑦ (văn) Trợ từ cuối câu: Đã nói về rồi, sao còn nhớ vậy (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thôi, ngừng lại — Làm ngưng lại — Tới, đến — Ở. Lưu lại — Cấm đốn. Chẳng hạn Cấm chỉ — Dáng điệu — Chẳng hạn Cử chỉ — Một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 24

đản
tǎn ㄊㄢˇ, zhàn ㄓㄢˋ

đản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cởi trần

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cởi trần, trầy vai áo ra. § Lễ tang ngày xưa mặc áo để trầy vai. Lễ nhà chùa mặc áo cà sa cũng để trống bên vai gọi là "thiên đản" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thiên đản hữu kiên" (Phân biệt công đức ) Trịch vai áo bên phải (để tỏ ý có thể gánh vác được đạo pháp lớn).
2. (Động) Bênh vực cho người. § Nguyên ở truyện "Chu Bột" nhà Hán, bên hữu bênh vực họ Lã: "Lã thị hữu đản" , bên tả bênh vực họ Lưu: "Lưu thị tả đản" , nên đời sau mới thông dụng để nói về sự bênh vực người.

Từ điển Thiều Chửu

① Cổi trần, trầy vai áo tay trái. Lễ tang ngày xưa mặc áo để trầy vai bên trái. Lễ nhà chùa mặc áo cà sa cũng để trống bên trái gọi là thiên đản .
② Bênh vực cho người. Nguyên ở câu chuyện Chu Bột nhà Hán, bên hữu bênh vực họ Lã (Lã thị hữu đản), bên tả bênh vực họ Lựu (Lưu thị tả đản), nên đời sau mới thông dụng để nói về sự bênh vực người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Để hở, cởi trần: Hở ngực lộ cánh;
② Che chở, bênh vực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để trần, để lộ một phần thân thể ra — Che chở.

Từ ghép 2

hanh, hưởng, phanh
hēng ㄏㄥ, pēng ㄆㄥ, xiǎng ㄒㄧㄤˇ

hanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thông

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thông suốt, thuận lợi. ◎ Như: "thời vận hanh thông" thời vận thịnh đạt, trôi chảy. ◇ Dịch Kinh : "Phẩm vật hàm hanh" (Khôn quái ) Phẩm vật đều thông đạt, thuận lợi.
2. Một âm là "hưởng". (Động) Hưởng thụ. ◎ Như: "công dụng hưởng vu thiên tử" tước công được Thiên tử thết yến.
3. Lại một âm là "phanh". (Động) Nấu nướng. § Nguyên là chữ "phanh" . ◎ Như: "đại phanh dĩ dưỡng thánh hiền" nấu nướng nhiều thứ để nuôi thánh hiền.

Từ điển Thiều Chửu

Thông, như thời vận hanh thông thời vận hanh thông.
② Một âm là hưởng. Hưởng thụ, như công dụng hưởng vu thiên tử tước công được Thiên tử thết yến.
③ Lại một âm là phanh. Nấu nướng, như đại phanh dĩ dưỡng thánh hiền nấu nướng nhiều thứ để nuôi thánh hiền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuận lợi, thông đạt, tốt đẹp, trôi chảy, trót lọt: Phẩm vật đều thông đạt (Chu Dịch).【】hanh thông [hengtong] Thuận lợi, trôi chảy, tốt đẹp, tốt lành, may mắn: Mọi sự may mắn, vạn sự tốt lành;
② [Heng] (Họ) Hanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thông suốt, không bị cản trở. Chẳng hạn Hanh thông — Các âm khác là Hưởng, Phanh. Xem các âm này.

Từ ghép 4

hưởng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thông suốt, thuận lợi. ◎ Như: "thời vận hanh thông" thời vận thịnh đạt, trôi chảy. ◇ Dịch Kinh : "Phẩm vật hàm hanh" (Khôn quái ) Phẩm vật đều thông đạt, thuận lợi.
2. Một âm là "hưởng". (Động) Hưởng thụ. ◎ Như: "công dụng hưởng vu thiên tử" tước công được Thiên tử thết yến.
3. Lại một âm là "phanh". (Động) Nấu nướng. § Nguyên là chữ "phanh" . ◎ Như: "đại phanh dĩ dưỡng thánh hiền" nấu nướng nhiều thứ để nuôi thánh hiền.

Từ điển Thiều Chửu

Thông, như thời vận hanh thông thời vận hanh thông.
② Một âm là hưởng. Hưởng thụ, như công dụng hưởng vu thiên tử tước công được Thiên tử thết yến.
③ Lại một âm là phanh. Nấu nướng, như đại phanh dĩ dưỡng thánh hiền nấu nướng nhiều thứ để nuôi thánh hiền.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Dâng đồ cúng, tế (dùng như ): 西Chu Văn Vương tế ở núi Tây (Chu Dịch).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hưởng — Các âm khác là Hanh, Phanh.

phanh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thông suốt, thuận lợi. ◎ Như: "thời vận hanh thông" thời vận thịnh đạt, trôi chảy. ◇ Dịch Kinh : "Phẩm vật hàm hanh" (Khôn quái ) Phẩm vật đều thông đạt, thuận lợi.
2. Một âm là "hưởng". (Động) Hưởng thụ. ◎ Như: "công dụng hưởng vu thiên tử" tước công được Thiên tử thết yến.
3. Lại một âm là "phanh". (Động) Nấu nướng. § Nguyên là chữ "phanh" . ◎ Như: "đại phanh dĩ dưỡng thánh hiền" nấu nướng nhiều thứ để nuôi thánh hiền.

Từ điển Thiều Chửu

Thông, như thời vận hanh thông thời vận hanh thông.
② Một âm là hưởng. Hưởng thụ, như công dụng hưởng vu thiên tử tước công được Thiên tử thết yến.
③ Lại một âm là phanh. Nấu nướng, như đại phanh dĩ dưỡng thánh hiền nấu nướng nhiều thứ để nuôi thánh hiền.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nấu (dùng như ): Tháng bảy nấu rau quỳ và đậu (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phanh — Các âm khác là Hanh, Hưởng. Xem các âm này.

sử dụng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. Đem dùng, sai khiến, vận dụng. ◇ Tây du kí 西: "Ngã giá lí hoàn hữu Bát Giới, Sa Tăng, đô thị đồ đệ, bằng nhĩ điều độ sử dụng" , , , 調使 (Đệ tam thập nhị hồi) Trong đoàn của ta còn có Bát Giới, Sa Tăng, đều là đồ đệ, tùy con liệu mà sai khiến.
2. Tiền tiêu dùng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhất niên học lí cật điểm tâm, hoặc giả mãi chỉ bút, mỗi vị hữu bát lượng ngân tử đích sử dụng" , , 使 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Mỗi niên học ăn điểm tâm hoặc mua giấy bút, mỗi người có tám lạng bạc tiền tiêu dùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khiến mà dùng. Đem dùng.

chuyên dụng

giản thể

Từ điển phổ thông

chuyên dụng, dành riêng, dùng riêng vào việc gì

chuyên dụng

phồn thể

Từ điển phổ thông

chuyên dụng, dành riêng, dùng riêng vào việc gì

thái dụng

phồn thể

Từ điển phổ thông

dùng người, sử dụng ai, tuyển

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.