Từ điển trích dẫn

1. Đồ ăn uống dùng sữa tinh luyện chế thành. ◇ Phú Sát Đôn Sùng : "Thủy ô tha, dĩ tô lạc hợp đường vi chi" , (Yên Kinh tuế thì, Thủy ô tha nãi ô tha ) Thủy ô tha, lấy sữa béo hòa với đường làm thành. § Thủy ô tha: có từ đời Thanh, gần giống như cà rem ngày nay (tiếng Anh: ice cream).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rút cây lúa cao lên để giúp cây lúa mau lớn, ý nói nóng nảy muốn mau chóng thì chỉ hư việc và tỏ ra kém hiểu biết.

Từ điển trích dẫn

1. Vĩnh viễn li biệt. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Đáo liễu thiên minh, khốc đối Mạnh Nghi đạo: Tòng thử vĩnh biệt hĩ!" , : (Quyển thập thất).
2. Chỉ tử biệt. ◇ Ngô Thừa Ân : "Nhĩ thì bất dĩ vi hận, ý dĩ vi tha nhật khả thù, khởi tri toại vi vĩnh biệt da?" , , ? (Tế Chi Sơn tiên sanh văn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa cách nhau mãi mãi.

bảo dưỡng

phồn thể

Từ điển phổ thông

bảo dưỡng, giữ gìn

Từ điển trích dẫn

1. Coi sóc sửa chữa máy móc. ◎ Như: "xa lượng ứng thì thường gia dĩ bảo dưỡng, dĩ duy hộ hành xa an toàn" , xe cộ bảo dưỡng đúng thời hạn, để cho đi xe được an toàn.
2. Nuôi nấng, giữ gìn sức khỏe. ☆ Tương tự: "điều dưỡng" 調, "trân trọng" , "trân nhiếp" , "di dưỡng" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha giá hội tử bất thuyết bảo dưỡng trước ta, hoàn yếu tróc lộng nhân. Minh nhi bệnh liễu, khiếu tha tự tác tự thụ" , . , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Bây giờ lại không biết giữ gìn sức khỏe, còn định chòng ghẹo người ta. Ngày mai mà bệnh, thực là mình làm mình chịu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gìn giữ nuôi nấng. Như Bảo dục .

vĩnh viễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

vĩnh viễn, mãi mãi

Từ điển trích dẫn

1. Lâu dài, vĩnh cửu.
2. Mãi mãi, luôn luôn. ◇ Lão Xá : "Tha tự kỉ tuy nhiên giáo Anh văn, nhi vĩnh viễn bất tại bình thường đàm thoại đích thì hậu giáp thượng Anh quốc tự, tha dã vĩnh viễn bất xuyên tây trang" , , 穿西 (Tứ thế đồng đường , Tam bát ) Chính ông mặc dù dạy Anh văn, nhưng không bao giờ xen kẽ tiếng Anh trong câu nói chuyện bình thường, cũng như không bao giờ mặc tây phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu dài. Mãi mãi.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ vật phẩm dùng để phụng dưỡng. ◇ Chiến quốc sách : "Thần hữu lão mẫu, gia bần, khách du dĩ vi cẩu đồ, khả đán tịch đắc cam thúy dĩ dưỡng thân. Thân cung dưỡng bị, nghĩa bất cảm đương Trọng Tử chi tứ" , , , . , (Hàn sách nhị ) Tôi có mẹ già, nhà thì nghèo, phải làm khách tha phương lấy nghề đồ tể làm kế mưu sinh qua ngày, sớm tối có thể có miếng ngọt bùi nuôi mẹ. Mẹ nay có đủ vật phẩm phụng dưỡng, vì trọng nghĩa mà không dám nhận vật tặng của Trọng Tử.
2. Cung cấp phụng dưỡng. ☆ Tương tự: "phụng dưỡng" , "thiệm dưỡng" .
3. Phiếm chỉ nuôi sống. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "(Tiêu Đại Lang) tận tâm kiệt lực, cung dưỡng trước tha lưỡng cá" (), (Quyển thập nhất) (Tiêu Đại Lang) hết lòng hết sức nuôi sống hai người.
4. Phụng thờ, bày biện đồ cúng, cúng bái.
5. Chỉ đồ cúng lễ, cung phẩm. ◇ Tây du kí 西: "Tưởng thị Tam Thanh Da Da thánh giá giáng lâm, thụ dụng liễu giá ta cung dưỡng" , (Đệ tứ ngũ hồi) Có thể là đức Tam Thanh Da Da thánh giá hiện về, hưởng chút lễ phẩm tiến cúng.
6. Phật giáo dụng ngữ: Phật tử dùng hương hoa, thức ăn thức uống hoặc các thiện hành dâng hiến Phật, Pháp, Tăng hoặc nhất thiết chúng sinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tới để nuôi nấng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ vào núi mà thề, bao giờ núi lở thì lời thề mới phai. Chỉ lời thề bền vững. Thường nói: Sơn minh hải thệ ( hẹn non thề biển ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền thưởng, để nuôi nấng lòng trong sạch, có tiền thưởng rồi thì khỏi phải ăn tiền.

Từ điển trích dẫn

1. Thương xót giúp đỡ người hoạn nạn. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Bả đương thì bần giao khán bất tại nhãn lí, phóng bất tại tâm thượng, toàn vô nhất hào chiếu cố chu tuất chi ý" , , (Quyển tứ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thương xót giúp đỡ người hoạn nạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi thì xanh, chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Thường nói Sơn thanh thủy tú ( núi xanh sông đẹp ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.