hành
jīng ㄐㄧㄥ

hành

giản thể

Từ điển phổ thông

1. thân cây cỏ
2. cái chuôi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Thân cây cỏ;
② (văn) Cọng, sợi: Một cọng cỏ; Mấy sợi tóc bạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
lị
lì ㄌㄧˋ

lị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mắng khéo (không mắng thẳng)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trách, mắng. ◇ Khuất Nguyên : "Nữ tu chi thiền viên hề, Thân thân kì lị dư" , (Li tao ) Người chị khả ái của ta hề, Cứ mắng nhiếc ta mãi.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắng. Mắng thẳng vào mặt gọi là mạ . Nói trạnh, nói mát, mắng xéo gọi là lị .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chửi xéo, mắng xéo: Mắng chửi, chửi rủa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chửi mắng. Làm nhục. Td: Mạ lị ( mắng chửi ).

Từ ghép 2

mộc
mù ㄇㄨˋ

mộc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây, gỗ
2. mộc mạc, chất phác
3. sao Mộc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây. ◎ Như: "thảo mộc" cỏ cây, "độc mộc bất thành lâm" một cây không thành rừng, một cây làm chẳng nên non.
2. (Danh) Gỗ. ◎ Như: "hủ mộc" gỗ mục. ◇ Luận Ngữ : "Hủ mộc bất khả điêu dã, phẩn thổ chi tường bất khả ô dã" , (Công Dã Tràng ) Gỗ mục không thể chạm khắc được, vách bằng đất dơ không thể trát được.
3. (Danh) Quan tài. ◎ Như: "hành tương tựu mộc" sắp vào quan tài, gần kề miệng lỗ.
4. (Danh) Tiếng "mộc", một tiếng trong "bát âm" .
5. (Danh) Một trong "ngũ hành" .
6. (Danh) Tên gọi tắt của "Mộc tinh" sao Mộc.
7. (Danh) Họ "Mộc".
8. (Tính) Làm bằng gỗ. ◎ Như: "mộc ỷ" ghế dựa bằng gỗ, "mộc ốc" nhà làm bằng gỗ.
9. (Tính) Chất phác, mộc mạc. ◇ Sử Kí : "Bột vi nhân mộc cường đôn hậu" (Giáng Hầu Chu Bột thế gia ) (Chu) Bột là người chất phác, cứng cỏi và đôn hậu.
10. (Tính) Trơ ra, tê dại. ◎ Như: "ma mộc bất nhân" tê dại trơ trơ.
11. (Tính) Ngớ ngẩn, ngu dại. ◎ Như: "độn đầu mộc não" ngu dốt đần độn.
12. (Động) Mất hết cảm giác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Thụy thính liễu, thân thượng dĩ mộc liễu bán biên" , (Đệ thập nhất hồi) Giả Thụy nghe xong, tê tái cả một bên người.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây, cây to dùng làm nhà cửa đồ đạc được gọi là kiều mộc , cây có cành mọc là là gần đất gọi là quán mộc .
② Gỗ, như mộc khí đồ gỗ, người chết gọi là tựu mộc nghĩa là phải bỏ vào áo quan gỗ vậy.
③ Tam mộc một thứ hình gông cùm.
④ Tiếng mộc, một thứ tiếng trong ngũ âm.
⑤ Sao mộc, một ngôi sao trong tám vì hành tinh.
⑥ Chất phác, mộc mạc.
⑦ Trơ ra, tê dại, như ma mộc bất nhân tê dại không cảm giác gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây: Chặt cây, đốn cây; Cây ăn quả; Một cây làm chẳng nên non;
② Gỗ, làm bằng gỗ, (thuộc) thân gỗ: Gỗ thông; Hòm gỗ, thùng gỗ; Cầu gỗ; Đồ gia dụng bằng gỗ;
③ (văn) Lá cây: Miên man lá rụng điêu linh, nước sông cuồn cuộn mênh mông chảy vào (Đỗ Phủ: Đăng cao);
④ (văn) Mõ canh: Đánh mõ canh lên mà gọi họ đến (Liễu Tôn Nguyên: Chủng thụ Quách Thác Đà truyện);
⑤ Quan tài: Sắp chui vào quan tài, gần kề miệng lỗ;
⑥ Chất phác: Bột là người chất phác, quật cường và đôn hậu (Sử kí: Giáng Hầu, Chu Bột thế gia);
⑦ Tê: Hai chân bị lạnh tê cóng; Đầu lưỡi hơi tê; Tê mất hết cảm giác;
⑧ Một loại hình cụ bằng gỗ: Trong số những người cùng bị bắt với tôi, có ba người bị thẩm vấn bằng hình cụ bằng gỗ (Phương Bao: Ngục trung tạp kí);
⑨ Mộc (một trong 5 yếu tố của ngũ hành);
⑩ Tiếng mộc (một trong bát âm);
⑪ [Mù] Sao Mộc, Mộc Tinh;
⑫ [Mù] (Họ) Mộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cối Td: Thảo mộc — Gỗ của cây — Đồ làm bằng gỗ — Một trong Ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.) — Một trong Bát âm. Xem Bát âm, vần Bát — Không có cảm giác gì, trơ như gỗ — Tên một hành tinh, tức Mộc tinh — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Mộc.

Từ ghép 41

bộn, phần
bèn ㄅㄣˋ

bộn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hợp, nhóm
2. bụi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bụi bặm, tro bụi. ◇ Nguyên Hiếu Vấn : "Phi phi tán phù yên, Ái ái tập vi bộn" , (Mậu tuất thập nguyệt San Dương vũ dạ ) Phất phơ khói bay tản mát, Mù mịt bụi nhỏ tụ tập lại.
2. (Động) Họp, tụ tập. ◎ Như: "bộn tập" tụ họp.
3. (Động) Bụi bặm rơi rớt, dính bám trên mình. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ư song dũ trung, diêu kiến tử thân, luy sấu tiều tụy, phẩn thổ trần bộn" , , , (Tín giải phẩm đệ tứ ) Từ trong cửa sổ, (người cha) xa thấy thân con gầy gò tiều tụy, phân đất bụi bặm làm bẩn cả người.
4. (Tính) § Thông "bổn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Họp, đều. Như bộn tập cùng họp.
② Bụi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tro bụi, bụi bặm;
② Tụ tập, tụ họp, nhóm họp, hội họp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng. Cùng nhau — Bụi đất.

Từ ghép 1

phần

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tro bụi, bụi bặm;
② Tụ tập, tụ họp, nhóm họp, hội họp.
húy
huì ㄏㄨㄟˋ

húy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kiêng, kỵ húy
2. chết
3. tên húy (tên người đã chết)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kiêng kị, kiêng dè, kiêng nể. ◎ Như: "húy ngôn" kiêng dè không nói. ◇ Tống sử : "Bình thì húy ngôn vũ bị" (Phạm Trọng Yêm truyện ) Thời bình kiêng nói việc binh.
2. (Động) Ngày xưa, tránh gọi tên bậc tôn trưởng để tỏ lòng kính trọng, gọi là "húy danh" . ◇ Mạnh Tử : "Húy danh bất húy tính, tính sở đồng dã, danh sở độc dã" , , (Tận tâm hạ ) Kiêng tên không kiêng họ, họ thì có chung, tên chỉ có một.
3. (Động) Che giấu, tránh né. ◎ Như: "trực ngôn vô húy" nói thẳng không che giấu, "húy tật kị y" giấu bệnh tránh thuốc (che đậy điều sai trái mà không sửa chữa). ◇ Khuất Nguyên : "Ninh chánh ngôn bất húy dĩ nguy thân hồ, Tương tòng tục phú quý dĩ du sanh hồ" , (Sở từ , Bốc cư ) Có nên nói thẳng không tránh né để bị nguy mình không? (Hay là) theo thói giàu sang để cầu sống qua ngày cho yên thân?
4. (Động) "Bất húy" chết. § Ghi chú: Tiếng chết là tiếng người ta kiêng nên chết gọi là "bất húy".
5. (Danh) Sự che giấu. ◇ Tân Đường Thư : "Trẫm luận công đẳng công, định phong ấp, khủng bất năng tận, vô hữu húy, các vị trẫm ngôn chi" , , , , (Phòng Huyền Linh truyện ) Trẫm luận xét công lao của các ông, ấn định phong tước chia đất, sợ không thể trọn hết, không có sự gì che giấu, mỗi người xin vì trẫm mà nói ra.
6. (Danh) Tên của người đã mất. ◇ Lễ Kí : "Nhập môn nhi vấn húy" (Khúc lễ thượng ) Vào cổng phải hỏi tên húy (của những người đã chết trong nhà).

Từ điển Thiều Chửu

① Kiêng, húy kị, có điều kiêng sợ mà phải giấu đi gọi là húy.
② Chết, cũng gọi là bất húy . Tiếng chết là tiếng người ta kiêng nên gọi kẻ chết là bất húy.
③ Tên người sống gọi là danh, tên người chết gọi là húy. Như người ta nói kiêng tên húy, không dám gọi đúng tên mà gọi chạnh đi vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kiêng, kiêng nể, húy kị, kiêng kị, tránh: Nói thẳng không kiêng nể;
② (cũ) Tên húy (tên người chết), húy danh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ẩn giấu — Tránh né, kiêng cử — Tên của người chết.

Từ ghép 6

khích, kích
jī ㄐㄧ, jiāo ㄐㄧㄠ, jiào ㄐㄧㄠˋ

khích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước bắn lên
2. mau, xiết
3. khích lệ, kích
4. dấy lên

Từ ghép 9

kích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước bắn lên
2. mau, xiết
3. khích lệ, kích
4. dấy lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) (Thế nước bị cản trở) tung lên, vọt lên, bắn ra. ◎ Như: "kích khởi lãng hoa" tung tóe bọt sóng.
2. (Động) Làm cho phát khởi hoặc biến hóa. ◎ Như: "kích lệ" , "kích dương" khiến cho phấn phát chí khí.
3. (Động) Bị mưa, lạnh đột ngột xói, thấm vào người. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha giá cá thân tử, như hà cấm đắc sậu vũ nhất kích" , (Đệ tam thập hồi) Thân hình nó thế kia, sao mà chịu nổi cơn mưa bất chợt xói xả vào người?
4. (Tính) Thẳng thắn, cấp thiết. ◎ Như: "kích thiết" thẳng thắn, cấp thiết.
5. (Phó) Mãnh liệt, dữ dội, gay go. ◎ Như: "kích tăng" tăng vọt, "kích chiến" chiến đấu ác liệt.
6. (Danh) Họ "Kích".

Từ điển Thiều Chửu

① Xói, cản nước đang chảy mạnh cho nó vọt lên gọi là kích, như kích lệ , kích dương đều chỉ vệ sự khéo dùng người khiến cho người ta phấn phát chí khí lên cả.
③ Nhanh nhẹn (tả cái thế mạnh và mau chóng).
④ Bàn bạc thẳng quá gọi là kích thiết .
⑤ Cảm động, phấn phát lên gọi là cảm kích .
⑥ Cứ tự ý mình làm ra khác lạ không theo như người gọi là kích.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Thế nước bị cản) bắn tung lên, vọt lên: Nước đập vào chân núi, bắn lên cao hơn ba thước;
② Bị mưa hay nước lạnh làm cho bệnh: Anh ấy đi mưa về bị cảm rồi;
③ Nói khích, nói kháy, châm chọc: Nói khích (nói kháy) anh ấy;
④ Xúc động, cảm động, bị khích động: Cảm kích;
⑤ Mạnh và mau, xiết, kịch liệt, mạnh mẽ, gay go: Chiến đấu ác liệt; Sóng lớn, sóng cả;
⑥ (đph) Ngâm (nước lạnh), rửa: 西 Ngâm quả dưa hấu vào nước đá;
⑦ (văn) Tự ý làm theo ý mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chặn dòng nước cho nước nổi sóng hoặc vọt lên — Mau lẹ. Gấp gáp — Xúc động trong lòng — Cũng dùng như chữ Kích .

Từ ghép 6

phốc, phục, phức
bì ㄅㄧˋ, fù ㄈㄨˋ

phốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hương thơm, thơm phức

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thơm ngào ngạt.
2. (Danh) Hương thơm. ◇ Nguyên Đế : "Chiên đàn tán phức" (Dương Châu Lương An tự bi ) Cây chiên đàn tỏa hương thơm.
3. (Động) Tỏa ra. ◇ Thân Hoan : "Phong nhuyễn cảnh hòa hú, Dị hương phức lâm đường" , (Đâu huyền quốc hoài quy ) Gió dịu ánh mặt trời ấm áp, Hương lạ tỏa ao rừng.
4. § Cũng đọc là "phốc".

phục

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Hơi thơm. Thơm ngạt ngào. Cũng đọc là chữ phức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùi thơm — Thơm ngát — Một âm là Phức. Xem Phức.

phức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hương thơm, thơm phức

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thơm ngào ngạt.
2. (Danh) Hương thơm. ◇ Nguyên Đế : "Chiên đàn tán phức" (Dương Châu Lương An tự bi ) Cây chiên đàn tỏa hương thơm.
3. (Động) Tỏa ra. ◇ Thân Hoan : "Phong nhuyễn cảnh hòa hú, Dị hương phức lâm đường" , (Đâu huyền quốc hoài quy ) Gió dịu ánh mặt trời ấm áp, Hương lạ tỏa ao rừng.
4. § Cũng đọc là "phốc".

Từ điển Thiều Chửu

① Hơi thơm. Thơm ngạt ngào. Cũng đọc là chữ phức.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mùi thơm, hương thơm phức, hương thơm ngào ngạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng mũi tên cắm phập vào đích — Một âm là Phục ( mùi thơm ). Ta vẫn quen đọc Phức cả — Tên người, tức Lí Văn Phức, danh sĩ đời Nguyễn, tự là Lân Chi, hiệu là Khắc Trai, sinh 1785, mất 1849, người làng Hổ khẩu huyện Vĩnh thuận tỉnh Hà nội, nay là huyện Hoàn long tỉnh Hà đông, đậu Cử nhân năm 1819, niên hiệu Gia Long thứ 18, làm quan trải ba đời Minh Mệnh, Thiệu Trị và Tự Đức, có đi sứ Trung Hoa năm 1841 và nhiều lần có chân trong các phái bộ ngoại giao sang các nước lân cận. Tác phẩn chữ Hán có các cuốn Tây hành kiến văn lục, Việt hành ngâm, Việt hành tục ngâm, và Kính hải tục ngâm. Văn nôm có Nhị thập tứ hiếu diễn âm, Phụ châm tiện lãm, Tự thuật kí, Bất phong lưu truyện, Sứ trình tiện lãm khúc. Ông được coi là tác giả thuộc khuynh hướng đạo lí trong nền văn Nôm thế kỉ 19.
trú, trụ
zhǔ ㄓㄨˇ, zhù ㄓㄨˋ

trú

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cột. § Cũng gọi là "trụ tử" . ◇ Sử Kí : "Tần vương phương hoàn trụ tẩu, tốt hoàng cấp, bất tri sở vi" , , (Kinh Kha truyện ) Vua Tần cứ chạy quanh cái cột, cuống quít không biết làm thế nào.
2. (Danh) Vật có hình như cái cột. ◎ Như: "thủy trụ" cột nước, "hoa trụ" cột hoa.
3. (Danh) Trục để căng dây đàn. ◇ Lí Thương Ẩn : "Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền, Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên" , (Cẩm sắt ) Ðàn gấm không đâu có năm chục dây, Mỗi dây, mỗi trục làm nhớ tới tuổi trẻ.
4. (Động) Chống đỡ. ◇ Vương Sung : "Thả ngao túc khả dĩ trụ thiên, thể tất trường đại, bất dong vu thiên địa, Nữ Oa tuy thánh, hà năng sát chi?" , , , , (Luận hành , Đàm thiên ) Vả lại chân con ngao có thể chống trời, thân mình ắt dài lớn, không chứa trong trời đất được, Nữ Oa dù là thánh, làm sao giết nó được?
5. (Động) Châm biếm, chê bai. § Thông "trụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cột.
② Người mà nhà nước trông cậy nhiều, như trụ thạch người bầy tôi giỏi, nhà nước trông cậy như cây cột đá chống vững cửa nhà vậy.
③ Giữ gìn chống chỏi với cuộc nguy biến gọi là trung lưu chỉ trụ .
④ Cái phím đàn, con ngựa để căng dây đàn. Sự gì làm không được lưu lợi gọi là giao trụ cổ sắt .
⑤ Một âm là trú. Chống chỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chống chỏi (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đâm vào — Nắm giữ. Giữ gìn — Một âm khác là Trụ.

trụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái cột

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cột. § Cũng gọi là "trụ tử" . ◇ Sử Kí : "Tần vương phương hoàn trụ tẩu, tốt hoàng cấp, bất tri sở vi" , , (Kinh Kha truyện ) Vua Tần cứ chạy quanh cái cột, cuống quít không biết làm thế nào.
2. (Danh) Vật có hình như cái cột. ◎ Như: "thủy trụ" cột nước, "hoa trụ" cột hoa.
3. (Danh) Trục để căng dây đàn. ◇ Lí Thương Ẩn : "Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền, Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên" , (Cẩm sắt ) Ðàn gấm không đâu có năm chục dây, Mỗi dây, mỗi trục làm nhớ tới tuổi trẻ.
4. (Động) Chống đỡ. ◇ Vương Sung : "Thả ngao túc khả dĩ trụ thiên, thể tất trường đại, bất dong vu thiên địa, Nữ Oa tuy thánh, hà năng sát chi?" , , , , (Luận hành , Đàm thiên ) Vả lại chân con ngao có thể chống trời, thân mình ắt dài lớn, không chứa trong trời đất được, Nữ Oa dù là thánh, làm sao giết nó được?
5. (Động) Châm biếm, chê bai. § Thông "trụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cột.
② Người mà nhà nước trông cậy nhiều, như trụ thạch người bầy tôi giỏi, nhà nước trông cậy như cây cột đá chống vững cửa nhà vậy.
③ Giữ gìn chống chỏi với cuộc nguy biến gọi là trung lưu chỉ trụ .
④ Cái phím đàn, con ngựa để căng dây đàn. Sự gì làm không được lưu lợi gọi là giao trụ cổ sắt .
⑤ Một âm là trú. Chống chỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cột, trụ: Cột đá; Cột cái; Cột nước. (Ngb) Nhân vật trụ cột: Người bầy tôi giỏi (trụ cột);
② (toán) Trụ, hình trụ;
③ (văn) Phím đàn: Đàn cẩm không đầu mối có năm mươi dây, một dây một phím nhớ ngày hoa niên (Lí Thương Ẩn: Cẩm sắt);
④ (văn) Đứng thẳng như cây cột;
⑤ (văn) Gãy, đứt (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cột. Ta thường nói Cột trụ — Cái trục vặn dây đàn — Dùng như chữ Trụ .

Từ ghép 12

lặc
lè ㄌㄜˋ

lặc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đá nứt nẻ ra
2. viết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thớ, vằn đá nứt nẻ.
2. (Động) Đá nứt ra. ◇ Chu Lễ : "Thạch hữu thì dĩ lặc, thủy hữu thì dĩ ngưng" , (Đông quan khảo công kí ) Đá có khi nứt ra, nước có khi đông lại.
3. (Động) Khắc. ◎ Như: "lặc thạch" khắc đá.
4. (Động) Viết (thường dùng cho viết thư từ). ◎ Như: "thủ lặc" thư đích thân viết (dụng ngữ ghi ở cuối thư theo lối xưa).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðá nứt nẻ ra.
② Bút chát, viết. Như thủ lặc cái thư thân tay viết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đá nứt ra;
② Viết thư: Bức thư tự tay viết;
③ Khắc, tạc, chạm;
④ Làm đặc lại, làm đông lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vân đá, do nước chảy qua tạo nên.
đông
téng ㄊㄥˊ

đông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đau nhức

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đau, nhức. ◎ Như: "đầu đông" đầu nhức, "đỗ tử đông" bụng đau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tam ngũ nhật hậu, đông thống tuy dũ, thương ngân vị bình, chỉ trang bệnh tại gia, quý kiến thân hữu" , , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Mấy hôm sau, tuy bớt đau, nhưng thương tích chưa lành, đành phải giả bệnh ở nhà, xấu hổ (không dám) gặp mặt bạn bè.
2. (Động) Thương yêu lắm. ◎ Như: "đông ái" thân thiết, thương mến. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tại thượng thể thiếp thái thái, tại hạ hựu đông cố hạ nhân" , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Trên được lòng thái thái, dưới lại thương yêu người hầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðau đớn.
② Thương yêu lắm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đau đớn, đau, buốt, nhức: Đau bụng; Nhức đầu;
② Đau lòng, thương xót: Đau lòng, thương xót;
③ Thương, thương yêu: Mẹ anh ấy thương anh ấy nhất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn — Yêu quý. Cưng chiều.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.