Từ điển trích dẫn

1. Gọi món ăn (trong tiệm ăn). ◎ Như: "tiên sanh, giá thị thái đan, thỉnh nâm điểm thái" , .

Từ điển trích dẫn

1. Bỉ lậu, hèn hạ, xấu xa. ◇ Âu Dương San : "Sử nhất ta ổi tỏa đích đông tây biến thành cao quý hòa hạnh phúc, sử nhất ta mĩ hảo đích đông tây hóa vi nhãn lệ hòa bi thương" 使西, 使西 (Tam gia hạng , Tam tam ).
2. (Hình thái) thấp bé hoặc (dung mạo cử chỉ) dung tục thiếu hiên ngang. ◇ Ba Kim : "Hoảng hốt gian tha giác đắc na cá nhân thân tài khôi ngô, ý thái hiên ngang, bỉ khởi lai, tự kỉ thái ổi tỏa liễu" , , , (Hàn dạ , Nhị tam).
3. Thấp kém, tầm thường. § Dùng làm khiêm từ.
4. Vụn vặt, lặt vặt, nhỏ nhặt. ◇ Lưu Sư Bồi : "Đại để bắc nhân chi văn, ổi tỏa phô tự, dĩ vi bình thông, cố phác nhi bất văn; nam nhân chi văn, cật khuất điêu trác, dĩ vi kì lệ, cố hoa nhi bất thật" , , , ; , , , (Nam bắc văn học bất đồng luận ).

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Tinh thần, thần thái. ◇ Tấn Thư : "Tinh thải tú phát, dong chỉ khả quan" , (Mộ Dong Siêu tái kí ).
3. Văn thái, vẻ đẹp. ◇ Đường nhân tiểu thuyết : "Uông Tích Cương án ngữ: Văn trung tự hành vũ nhất đoạn, cực hữu tinh thải" : , (Lí Vệ Công Tĩnh ).
4. Rực rỡ, sáng đẹp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả mẫu nhân kiến nguyệt chí trung thiên, bỉ tiên việt phát tinh thải khả ái, nhân thuyết: Như thử hảo nguyệt, bất khả bất văn địch" , , : , (Đệ thất thập lục hồi) Giả mẫu thấy trăng đã lên đến giữa trời, so với lúc nãy càng sáng đẹp đáng yêu, liền nói: Trăng đẹp thế này, phải nghe tiếng sáo mới hay.
5. Đẹp đẽ, xuất sắc. ◎ Như: "tha môn đích biểu diễn thái tinh thải liễu" .

Từ điển trích dẫn

1. Đời nhà Tấn, "Đỗ Tích" thường can gián thái tử "Mẫn Hoài" , lời lẽ khẩn thiết, làm thái tử chán ngán. Đỗ Tích bèn lấy kim để vô chăn chiếu thái tử. Sau chỉ sự gặp cảnh khó xử, đứng ngồi không yên.

Từ điển trích dẫn

1. Tâu, bẩm cáo lên vua. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cố khải tấu thượng hoàng thái hậu, mỗi nguyệt phùng nhị lục nhật kì, chuẩn kì tiêu phòng quyến thuộc nhập cung thỉnh hậu khán thị" , , (Đệ thập lục hồi) Vì thế (nhà vua) tâu lên thái thượng hoàng và hoàng thái hậu, mỗi tháng đến ngày hai và ngày sáu, cho phép thân quyến của các phi tần được vào cung thăm hỏi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bề tôi tâu rõ với vua về việc gì.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng nhỏ, tiếng khẽ. ◇ Mao Thuẫn : "Vương Hòa Phủ bổn lai tảng tử cực hưởng lượng, thử thì khước thiên thiên dụng liễu đê điệu" , 調 (Tí dạ , Tam) Vương Hòa Phủ xưa nay họng lớn oang oang, lúc đó lại cứ lí nha lí nhí.
2. Nhẹ nhàng mềm mỏng, không vênh váo huyênh hoang. ◎ Như: "nhân thử sự thái quá mẫn cảm, song phương đô dĩ đê điệu đích thái độ lai xử lí" , 調 vì việc này rất là tế nhị nhạy cảm, hai bên đều lấy thái độ mềm mỏng mà đối xử.

Từ điển trích dẫn

1. Mở ra cho sáng.
2. Giáo dục dành cho người mù.
3. Một tên chỉ ngôi sao Mai. § Chính là "Kim Tinh" . Sáng sớm hiện ra ở phương đông gọi là "Khải Minh" , chiều tối hiện ra ở phương tây gọi là "Trường Canh" . Còn có những tên khác như: "Thái Bạch" , "Thái Bạch Kim Tinh" , "Thái Bạch Tinh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở ra cho sáng, mở mang đầu óc cho hiểu rõ sự việc — Một tên chỉ ngôi sao mai.

thái bình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thái bình, hòa bình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất yên ổn, không có chuyện gì xảy ra. Thơ Nôm đời Hồng đức: » Lừng lẫy cùng ca khúc thái bình « — Tên một tỉnh ở Bắc phần Việt Nam.
thái, thệ
shì ㄕˋ, tài ㄊㄞˋ

thái

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xỉ. Hoang phí — Xem Thệ.

thệ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quen thuộc — Một âm là Thái. Xem Thái.
đĩnh
tǐng ㄊㄧㄥˇ

đĩnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nem thái khúc dài
2. thẳng và cứng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt khô hình trạng dài.
2. (Tính) Thẳng.

Từ điển Thiều Chửu

① Nem thái khúc dài.
② Thẳng cứng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nem thái khúc dài;
② Thẳng cứng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuống phổi — Thẳng. Ngay thẳng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.