Từ điển trích dẫn

1. Theo thầy học tập. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nguyên lai Trịnh Khang Thành danh Huyền, hiếu học đa tài, thường thụ nghiệp ư Mã Dung" (Đệ nhị thập nhị hồi) , , Nguyên Trịnh Khang Thành tên là Huyền, chăm học nhiều tài, khi trước là học trò của Mã Dung. ★ Tương phản: "thụ nghiệp" .
2. Tiếng học sinh tự xưng với thầy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Học tập do một người nào dạy.

Từ điển trích dẫn

1. Tính toán (bằng con số) ◇ Thủy hử truyện : "Tiện hoán tửu bảo kế toán, thủ ta ngân tử toán hoàn, đa đích đô thưởng liễu tửu bảo" 便, , (Đệ tam cửu hồi) Rồi gọi tửu bảo tính tiền, lấy số tiền lẻ còn lại cũng thưởng nốt cho tửu bảo.
2. Mưu hoạch, suy tính, lo nghĩ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tịnh bất lưu thể thống, nhĩ đóa hựu nhuyễn, tâm lí hựu một hữu kế toán" , , (Đệ lục thập hồi) Chẳng biết giữ gìn thể thống, tai lại nghễnh ngãng, trong lòng không biết suy tính gì cả.
3. Tìm cách ám hại. ◎ Như: "tố nhân yếu quang minh lỗi lạc, bất yếu bối hậu kế toán biệt nhân" , làm người phải quang minh chính đại, chớ nên ở sau lưng tìm cách ám hại người khác.
4. § Cũng viết là "kế toán" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính sổ sách.

Từ điển trích dẫn

1. Phương pháp kế toán. ◇ Bắc sử : "Duẫn vưu minh toán pháp, vi toán thuật tam quyển" , (Cao Duẫn truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tính.

Từ điển trích dẫn

1. Phương pháp tính số. ◇ Tam quốc chí : "Tính thiện toán, tác toán thuật, lược tận kì lí" , , (Vương Xán truyện ).
2. Môn học chuyên thảo luận về tính chất và quan hệ của "số tự" .

Từ điển trích dẫn

1. Tiền tiêu dùng, phí tổn lúc đi đường. ◇ Kiều Cát : "Giải nguyên kí khứ, ngã dữ nhĩ thu thập ta bàn phí, canh đáo thập lí trường đình tiễn nhất bôi cha" , , (Lưỡng thế nhân duyên , Đệ nhất chiệp ).
2. Chỉ tiền tiêu dùng trong đời sống hằng ngày. ◇ Kim Bình Mai : "Gia trung nhật trục bàn phí bất chu, tọa cật san không" , (Đệ ngũ thập tam hồi) Tiền tiêu hằng ngày không đủ, ngồi ăn núi lở.
3. Tiêu phí, chi tiêu. ◇ Trịnh Quang Tổ : "Tiểu sanh hảo mệnh bạc dã, bất tưởng trung đồ đắc liễu nhất tràng bệnh chứng, kim ngân an mã y phục đô bàn phí tận liễu" , , (Vương Xán đăng lâu , Đệ nhị chiếp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền tiêu dùng lúc đi đường.

Từ điển trích dẫn

1. Tiền tiêu dùng vào việc học tập.
2. Tiền học sinh nộp cho trường học để theo học ở đó. ◇ Lão Xá : "Nhất niên tiến đa thiểu học phí?" ? (Lão Trương đích triết học , Đệ tam).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền tiêu dùng vào việc học tập.

nại hà

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nài sao, thế nào

Từ điển trích dẫn

1. Làm sao, làm gì được. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim giả Tôn Văn Đài hựu bại ư Hoa Hùng, tỏa động duệ khí, vi chi nại hà?" , , ? (Đệ ngũ hồi) Nay Tôn Văn Đài cũng bị thua Hoa Hùng, mất hết nhuệ khí, các tướng định thế nào?
2. Trừng trị, đối phó. ◇ Thủy hử truyện : "Vi nhân tân nhậm nhất cá Cao thái úy, nguyên bị tiên phụ đả phiên, kim tố điện soái phủ thái úy, hoài hiệp cựu cừu yếu nại hà Vương Tiến" , , 殿, (Đệ nhị hồi) Chỉ vì có tên Cao thái úy mới nhậm chức, trước kia (nó tập roi) bị cha tôi đánh ngã, bây giờ làm thái úy điện soái phủ, nó nhớ thù xưa kiếm chuyện trừng trị tôi (Vương Tiến).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biết làm sao? Làm sao được?.

âm tín

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tin tức

Từ điển trích dẫn

1. Tin tức, âm tấn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đồ tử vô ích, bất nhược thả hàng Tào công, khước đả thính Lưu sứ quân âm tín, như tri hà xứ, tức vãng đầu chi" , , 使, , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Uổng công chết vô ích, thì chẳng bằng hãy đầu hàng Tào công đi, rồi sẽ nghe ngóng tin tức Lưu Huyền Đức, khi nào biết (sứ quân) ở đâu, bấy giờ lại đi theo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin tức về một người nào hoặc việc gì.

Từ điển trích dẫn

1. quỷ thần quấy rối làm hại người. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cứ ngã đích chủ ý, bả tha khảm khứ, tất thị hoa yêu tác quái" , , (Đệ cửu thập tứ hồi) Theo ý tôi, đem cái cây này chặt đi, hẳn là hoa nó thành yêu quái quấy rối đấy.
2. Gây ra ảnh hưởng, có tác dụng. ◇ Ba Kim : "Khả thị tại tha đích tâm lí lánh ngoại hữu nhất chủng đông tây tại tác quái" 西 (Gia , Tứ) Có thể là ở trong lòng của nàng còn có một thứ ảnh hưởng gì đó khác.
3. Kì quái, lạ lùng. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã cận nhật thính đắc nhất cá đầu đà trực lai hạng nội xao mộc ngư khiếu Phật, na tư xao đắc tác quái" , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Gần đây em lại thấy một tên đầu đà cứ vào ngõ gõ mõ niệm Phật, nó gõ mõ có vẻ kì quái khác thường.
4. Quấy phá.
5. Làm chuyện bậy bạ (nói tránh sự việc có hành vi tình dục). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc nan đạo hòa thùy tác quái liễu bất thành?" ? (Đệ tam thập tứ hồi) Không lẽ thằng Bảo Ngọc đã giở trò bậy bạ gì với ai chăng?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm những việc lạ lùng — Gây điều tai hại cho người khác.

xuất khẩu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mở miệng nói
2. xuất khẩu

Từ điển trích dẫn

1. Đem hàng hóa chuyển vận ra nước ngoài hoặc bên ngoài. § Cũng nói là "thâu xuất" .
2. Đời Thanh lưu đày người phạm tội ra ngoài quan ải, gọi là "xuất khẩu" . ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Tương lai tha tam nhân đích tội danh, trọng tắc sát đầu, khinh tắc xuất khẩu" , , (Đệ tứ thập bát hồi) Đem ba tên tội phạm lại, nặng thì chém đầu, nhẹ thì đày ra quan ải.
3. Đi ra vùng biên ải.
4. Ra cửa miệng, nói ra. ◇ Đạo Đức Kinh : "Đạo chi xuất khẩu, đạm hồ kì vô vị" , (Chương 35) Đạo ra cửa miệng, lạt lẽo vô vị.
5. Lối đi ra, cổng ra. ★ Tương phản: "nhập khẩu" .
6. Thuyền bè đi ra cửa nhánh sông hoặc cửa biển (cảng khẩu). ◇ Văn minh tiểu sử : "Thứ nhật xuất khẩu, phong bình lãng tĩnh, lưỡng nhân bằng lan khán khán hải trung cảnh trí" , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Hôm sau thuyền ra cửa biển, gió yên sóng lặng, hai người dựa lan can ngắm phong cảnh trên biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Xuất cảng — Nói ra khỏi miệng. Td: Xuất khẩu thành thi ( nói ra khỏi miệng là đã thành thơ rồi, không cần phải suy nghĩ gì, chỉ người giỏi thơ ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.