triếp
zhé ㄓㄜˊ

triếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

con cá diếc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá triếp.
2. (Danh) Cá khô. ◇ Hán Thư : "Triếp bào thiên quân" ,鮿 (Hóa thực truyện ) Cá khô cá muối hàng ngàn cân.

Từ điển Thiều Chửu

① Cá diếc, cá triếp.
② Cá phơi khô.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cá khô (không ướp muối);
② 【鮿】 tì triếp ngư [bìzhéyú] Một loại cá diếc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khô cá ( cá đã phơi khô ).
cách
hé ㄏㄜˊ, lì ㄌㄧˋ

cách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lông cánh chim

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cuống thân cứng của lông cánh chim.
2. (Danh) Cánh. ◎ Như: "phấn cách cao phi" tung cánh bay cao.
3. (Danh) Lượng từ ngày xưa, dùng cho lông cánh. ◇ Chiến quốc sách : "Phấn kì lục cách nhi lăng thanh phong, phiêu diêu hồ cao tường" , (Sở sách tứ ) Hăng hái vỗ cánh vượt lên gió mát, bay lượn trên cao.

Từ điển Thiều Chửu

① Lông cánh chim, cuống lông cánh chim.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thân của lông cánh chim, cọng lông chim;
② Cánh: Vỗ cánh bay cao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cọng sợi lông chim, gà.
huệ, khuể
huì ㄏㄨㄟˋ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tức giận, oán hận. ◎ Như: "khuể hận" oán hận. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thâm trước ngã kiến, tăng ích sân khuể" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Lòng chấp ngã sâu chặt, thêm nhiều tính giận hờn.

khuể

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tức giận

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tức giận, oán hận. ◎ Như: "khuể hận" oán hận. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thâm trước ngã kiến, tăng ích sân khuể" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Lòng chấp ngã sâu chặt, thêm nhiều tính giận hờn.

Từ điển Thiều Chửu

① Tức giận, bảo người ta không nghe mang lòng tức giận gọi là khuể.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Oán, tức giận: Oán hận, oán giận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giận ghét.
nhuyến, nhuyễn
ruǎn ㄖㄨㄢˇ

nhuyến

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "nhuyễn" .
2. § Còn đọc là "nhuyến".

nhuyễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

mềm, dẻo

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "nhuyễn" .
2. § Còn đọc là "nhuyến".

Từ điển Thiều Chửu

① Mềm, tục thông dùng như chữ nhuyễn .
② Người yếu lướt.
③ Hèn nhát, vô dụng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mềm (như );
② Người yếu ớt;
③ Hèn nhát vô dụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mềm ( trái với rắn ) — Mềm dẻo.

Từ ghép 9

biện
biàn ㄅㄧㄢˋ, cǎi ㄘㄞˇ

biện

giản thể

Từ điển phổ thông

phân biệt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phân biệt, biện biệt. § Nay dùng chữ "biện" .

Từ điển Thiều Chửu

① Phân biệt rõ, biện biệt. Nguyên là chữ biện .

Từ điển Trần Văn Chánh

Phân biệt rõ, biện biệt (nguyên là chữ , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân biệt rõ ràng — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 1

gū ㄍㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lải nhải

Từ điển trích dẫn

1. (Động) "Cô nông" nói lẩm bẩm, nói thì thầm. § Xem thêm "đô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cô nông nói dai (lải nhải).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thanh) Tiếng kêu của gà mái hay tiếng chim gáy;
② (văn) Lải nhải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng ú ớ không rõ ( vì giận, xúc động… ).

Từ ghép 4

sàn
càn ㄘㄢˋ, chán ㄔㄢˊ

sàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. yếu đuối
2. hèn kém
3. quẫn bách

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chật, hẹp.
2. (Tính) Yếu đuối, suy nhược. ◇ Lục Du : "Lực sàn khí nỗi tâm tự tri" (Cửu nguyệt nhất nhật dạ độc thi cảo 稿) Sức yếu đuối khí bạc nhược trong lòng tự biết.
3. (Tính) Hèn kém, thiển lậu. ◇ Tống Kì : "Thức cục dong thiển, thuật học phu sàn" , (Thụ long đồ các tạ ân biểu ) Hiểu biết về thế cục tầm thường cạn cợt, học thuật nông nổi yếu kém.
4. (Phó) Cẩn thận. ◇ Đại Đái Lễ Kí : "Quân tử bác học nhi sàn thủ chi" (Tằng tử lập sự ) Bậc quân tử học rộng mà cận thận từng chút một.

Từ điển Thiều Chửu

① Yếu đuối (yếu đuối hay ốm).
② Hèn kém.
③ Quẫn bách.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ốm yếu, yếu đuối, suy nhược;
② Hèn kém;
③ Quẫn bách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé — yều đuối – kém cỏi, hèn mọn — Không đều. Xem sàn nhan.

Từ ghép 4

hống
hǒu ㄏㄡˇ

hống

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rống, kêu to

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gầm, rống (mãnh thú). ◎ Như: "sư tử hống" sư tử gầm.
2. (Động) Người nổi giận hoặc kích động kêu lớn tiếng. ◎ Như: "nhất thanh nộ hống" nổi giận rống lên một tiếng. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Kì Đa Bảo Phật, Tuy cửu diệt độ, Dĩ đại thệ nguyện, Nhi sư tử hống" , , , (Pháp sư phẩm đệ thập ) Như đức Phật Đa Bảo kia, dù diệt độ đã lâu, do lời thề nguyện vĩ đại, mà còn vang rền tiếng sư tử rống.
3. (Động) Hú, gào (hiện tượng thiên nhiên phát ra tiếng lớn mạnh). ◎ Như: "bắc phong nộ hống" gió bấc hú dữ dội.

Từ điển Thiều Chửu

① Rống. Tiếng kêu các loài thú mạnh kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gầm, gào, rống: Sư tử gầm; Gào thét.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kêu ( nói về trâu bò ) — Gầm ( nói về mãnh thú ) — Quát lên, thét to.

Từ ghép 3

phí, phỉ
fèi ㄈㄟˋ

phí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hình phạt chặt chân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hình phạt chặt chân ngày xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Chặt chân, một hình pháp ngày xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hình phạt chặt cả hai chân kẻ phạm tội (ở Trung Quốc thời xưa).

phỉ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chặt chân, một hình phạt thời cổ.
bính, cảnh
bǐng ㄅㄧㄥˇ, gěng ㄍㄥˇ

bính

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây kéo nước, dây buộc gàu múc nước.
2. (Danh) Dây xích, dây chuyền.
3. Một âm là "bính". (Danh) Bộ phận nhô ra gần trục bánh xe thời xưa.

cảnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

dây kéo nước, dây gầu múc nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây kéo nước, dây buộc gàu múc nước.
2. (Danh) Dây xích, dây chuyền.
3. Một âm là "bính". (Danh) Bộ phận nhô ra gần trục bánh xe thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây kéo nước, dây dong gáo xuống giếng múc nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sợi thừng dùng buộc gáo vục nước, dây kéo nước.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.