Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày tỏ lời cảm ơn. Đoạn trường tân thanh : » Tái sinh trần tạ lòng người từ bi «.

Từ điển trích dẫn

1. Mặt sau tấm bia. Cũng chỉ văn tự ở mặt sau tấm bia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lưng tấm bia, mặt sau tấm bia.
minh
míng ㄇㄧㄥˊ

minh

giản thể

Từ điển phổ thông

hót (chim), gáy (gà)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kêu (chim muông, côn trùng hoặc những vật khác): Chim hót; Ve sầu kêu; Vật không đạt được trạng thái quân bình của nó thì kêu lên (Hàn Dũ);
② Tiếng kêu, làm cho kêu, đánh cho kêu: Ù tai; Tiếng sấm dậy; Đánh trống;
③ Kêu lên, bày tỏ (tình cảm, ý kiến, chủ trương): Minh oan; Tỏ lòng bất bình; Tỏ ra đắc ý; Trăm nhà đua tiếng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Cảm thương cảnh sắc mùa thu buồn bã tiêu điều. ◇ Đỗ Phủ : "Vạn lí bi thu thường tác khách" (Đăng cao ) Ở xa muôn dặm, ta thường làm khách thương thu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu trước cảnh vật mùa thu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu » Khi hỉ nộ khi ái ố lúc sầu bi, chứa chi lắm một bầu nhân dục «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sự giúp đỡ cho tất cả chúng sinh ở mọi nơi. » Phật hữu tình từ bi phổ độ « ( Chiêu hồn ).
thán
tàn ㄊㄢˋ

thán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kêu, than thở
2. tấm tắc khen
3. ngân dài giọng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khen, ngợi khen. ◎ Như: "tán thán" khen ngợi, "thán thưởng" tán thưởng.
2. (Động) Ngâm vịnh. ◎ Như: "ngâm thán" ngâm vịnh.
3. (Động) Than thở. § Thông . ◇ Thủy hử truyện : "Đê liễu đầu thán khí" (Đệ tam thập nhị hồi) Cúi đầu thở dài.
4. (Danh) Một thể tài trong thơ ca ngày xưa. ◎ Như: Nhạc Phủ Thi Tập có "Cổ di thán" , "Chiêu Quân thán"

Từ điển Thiều Chửu

① Than thở.
② Tấm tắc khen.
③ Ngân dài giọng ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Than thở, như chữ Thán — Khen ngợi. Td: Tán thán.

Từ ghép 5

châu
zhū ㄓㄨ

châu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

châu, ngọc trai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc trai. § Thường gọi là "trân châu" hoặc "chân châu" .
2. (Danh) Lượng từ: hạt, viên, giọt (những vật có hình hạt tròn). ◎ Như: "niệm châu" tràng hạt, "nhãn châu" con ngươi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc châu, tức ngọc trai. Ta thường gọi là trân châu .
② Vật gì tròn trặn như từng quả từng hạt đều gọi là châu, như niệm châu hạt tràng hạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Châu, ngọc trai, hạt châu: Hạt châu (ngọc) thật;
② Con, hạt, viên, hột, giọt (chỉ những vật có hình hạt tròn): Con ngươi; Giọt (hạt) nước; Viên bi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt ngọc trai, trong bụng con trai ( một loại sò hến ) — Chỉ chung vật gì nhỏ, tròn như hạt trai — Quý báu.

Từ ghép 33

Từ điển trích dẫn

1. Vùng đất ở trên cao, so với đồng bằng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào binh giai cư cao nguyên, tọa thị thủy yêm Hạ Bi" , (Đệ thập cửu hồi) Quân Tào đều đóng trên gò cao, ngồi trông nước ngập vào Hạ Bi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đồng ở trên cao ( plateau ).

Từ điển trích dẫn

1. Bia miệng, chỉ sự khen chê của người đời. ◇ Ngũ đăng hội nguyên : "Khuyến quân bất dụng tuyên ngoan thạch, Lộ thượng hành nhân khẩu tự bi" , (Thái Bình An thiền sư ) Khuyên ngài khỏi khắc đá trơ, Trên đường qua lại người thừa miệng bia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bia miệng, chỉ sự khen chê của người đời.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.