nhan
yá ㄧㄚˊ, yán ㄧㄢˊ

nhan

phồn thể

Từ điển phổ thông

dáng mặt, vẻ mặt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trán. ◇ Sử Kí : "Long chuẩn nhi long nhan" (Cao Tổ bản kỉ ) Mũi cao trán rồng.
2. (Danh) Dáng mặt, vẻ mặt. ◎ Như: "hòa nhan duyệt sắc" vẻ mặt vui hòa.
3. (Danh) Mặt, danh dự. ◎ Như: "vô nhan kiến nhân" không còn mặt mũi nào gặp người. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược ngoại nhân tri đạo, tổ tông nhan diện hà tại!" , (Đệ tam thập tam hồi) Nếu người ngoài biết thì tiếng tăm ông cha mình còn ra làm sao nữa!
4. (Danh) Màu sắc. ◎ Như: "ngũ nhan lục sắc" nhiều màu lắm sắc.
5. (Danh) Cái biển hay hoành phi trên môn đường.
6. (Danh) Họ "Nhan".

Từ điển Thiều Chửu

① Dáng mặt. Như Kinh Thi nói: Nhan như ác đan dáng mặt đỏ như thoa son.
② Sắc mùi. Như nhan sắc sắc màu, sắc mặt, nhan liệu chất dùng để hồ màu, để vẽ ngoài mặt, v.v.
③ Chữ đề ở trên biển hay hoành phi cũng gọi là nhan.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mặt, vẻ mặt, mặt mày: Vẻ mặt tươi cười; Mặt mày dày dạn; Vẻ mặt đỏ như bôi son (Thi Kinh);
Bộ mặt, uy tín;
③ Màu: Lắm màu lắm sắc;
④ Chữ đề trên biển (hay trên bức hoành phi);
⑤ [Yán] (Họ) Nhan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ trán, gần thái dương — Chỉ cái mặt, vẻ mặt — Chữ đề trên tấm bảng, trên đầu sách — Họ người — Tên người, tức Dương Đức Nhan, danh sĩ đời Lê, người xã Hà dương phủ Vĩnh bảo tỉnh Hải dương, bắc phần Việt Nam, đậu Tiến sĩ năm 1468, niên hiệu Quang thuận thứ 4 đời Lê Thánh Tông, làm quan tới chức Hình bộ Tả thị lang, tước Dương xuyên Hầu. Tác phẩm văn học có Tinh tuyển chư gia thi tập, gồm những bài thơ chữ Hán của các thi gia Việt Nam, đã được lựa lọc kĩ lưỡng.

Từ ghép 20

úy
wēi ㄨㄟ, wěi ㄨㄟˇ, wèi ㄨㄟˋ

úy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sợ sệt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ. ◇ Sử Kí : "Công tử úy tử tà? Hà khấp dã?" ? ? (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Công tử sợ chết hay sao? Tại sao lại khóc? ◇ Phạm Trọng Yêm : "Ưu sàm úy ki" (Nhạc Dương Lâu kí ) Lo sợ những lời gièm chê.
2. (Động) Kính phục, nể phục. ◎ Như: "hậu sanh khả úy" thế hệ sinh sau đáng nể phục. ◇ Tông Thần : "Tâm úy tướng công" (Báo Lưu Nhất Trượng thư ) Lòng kính phục tướng công.
3. (Động) Dọa nạt. ◇ Hán Thư : "Tiền sát Chiêu Bình, phản lai úy ngã" , (Cảnh thập tam vương truyện ) Trước đó giết Chiêu Bình, rồi trở lại dọa nạt tôi.
4. (Động) Oán ghét, oán hận. ◇ Sử Kí : "Thị hậu Ngụy vương úy Công tử chi hiền năng" (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Sau việc đó, vua Ngụy oán ghét tài đức của Công Tử.
5. (Động) Chết (bị giết bằng binh khí).
6. (Danh) Tội.
7. (Tính) Nguy hiểm, đáng ghê sợ. ◇ Ngô Quốc Luân : "Úy lộ bất kham luận" (Đắc Nguyên Thừa thư ) Đường gian nguy không kể xiết.

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ, sự gì chưa xảy ra cũng tưởng tượng cũng đáng sợ gọi là cụ , sự đã xảy đến phải nhận là đáng sợ gọi là úy .
② Tâm phục.
③ Trong lòng có mối lo phải răn giữ gọi là úy.
④ Phạm tội chết trong ngục (đọc là ủy).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợ, lo ngại, kinh sợ: Không sợ cường bạo;
② Tôn trọng, kính trọng, kính phục;
③ (văn) Làm cho sợ, dọa nạt, bắt nạt: Trước đó giết Chiêu Bình, rồi trở lại bắt nạt tôi (Hán thư);
④ (văn) Người sợ tội tự sát trong ngục;
⑤ (văn) Chỗ cong của cây cung (như , bộ );
⑥ (văn) Uy nghiêm, oai nghiêm (dùng như , bộ ): Khi thi hành hình phạt, uy nghiêm như sấm như sét (Hàn Phi tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi — Kính phục — Chết ở trong tù gọi là ủy.

Từ ghép 6

quan, quán
guān ㄍㄨㄢ, guàn ㄍㄨㄢˋ

quan

giản thể

Từ điển phổ thông

xem, quan sát

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xem: Cưỡi ngựa xem hoa; Chờ xem hiệu quả sau này ra sao;
Bộ mặt, hiện tượng, diện mạo, cảnh tượng: Hiện tượng bên ngoài; Thay đổi bộ mặt;
③ Quan niệm, quan điểm, quan; Nhân sinh quan, quan điểm về nhân sinh (đời sống); Thế giới quan. Xem [guàn].

Từ ghép 10

quán

giản thể

Từ điển phổ thông

xem, quan sát

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà cất trên đài cao;
② Đền, miếu của đạo sĩ ở;
③ [Guàn] (Họ) Quán. Xem [guan].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
tất
xī ㄒㄧ

tất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hết cả, tất thảy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tường tận, rõ ràng đầy đủ. ◎ Như: "tường tất" rõ ràng hết cả. ◇ Liêu trai chí dị : "Ngôn nữ đại quy nhật, tái tiếu nhật cập sanh tử niên nguyệt, lịch lịch thậm tất" , , (Nhạc Trọng ) Nói ngày con gái bị chồng ruồng bỏ, ngày tái giá cho tới năm tháng sinh của con, rành mạch rõ ràng.
2. (Phó) Đều, hết, hết thảy. ◎ Như: "tất dẫn binh độ hà" đều dẫn binh sang sông, "giai tất cụ túc" thảy đều đầy đủ.
3. (Động) Tính hết, gồm tất cả. ◇ Chiến quốc sách : "Liệu đại vương chi tốt, tất chi bất quá tam thập vạn" , (Hàn sách nhất ) Liệu quân của đại vương, tổng cộng không quá ba mươi vạn.
4. (Động) Biết, rõ, hiểu. ◎ Như: "đỗng tất" hiểu thấu, "thục tất" quen biết.
5. (Danh) Họ "Tất".

Từ điển Thiều Chửu

① Biết hết, như tường tất tường hết.
② Ðều, hết, như tất dẫn binh độ hà đều dẫn binh sang sông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Biết, rõ, hiểu: Được biết mọi việc; Am hiểu việc này;
② (văn) Kể lại hết, biết hết: Thư không thể kể lại hết ý (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); Thừa tướng Lượng có lẽ đã biết hết ý trẫm (Tam quốc chí);
③ Tất cả, đầy đủ, toàn bộ, hết thảy, hết: Tề đã lấy lại được tất cả những thành cũ của mình (Sử kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biết. Biết rõ — Gồm hết. Ta thường nói Tất cả — Đều, cùng.

Từ ghép 6

dạ, dịch, xạ
shè ㄕㄜˋ, yè ㄜˋ, yì ㄧˋ

dạ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắn (tên, đạn, ...). ◇ Tô Thức : "Thước khởi ư tiền, sử kị trục nhi xạ chi, bất hoạch" , 使, (Phương Sơn Tử truyện ) Chim khách vụt bay trước mặt, sai người cưỡi ngựa đuổi bắn, không được.
2. (Động) Tiêm, phun. ◎ Như: "chú xạ" tiêm, "phún xạ" phun ra.
3. (Động) Soi, tỏa, lóe. ◎ Như: "thần quang tứ xạ" ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
4. (Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe. ◎ Như: "ảnh xạ" nói bóng gió.
5. (Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu. ◎ Như: "xạ lợi" tranh cướp mối lợi. ◇ Sử Kí : "Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ" (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.
6. Một âm là "dạ". (Danh) ◎ Như: "bộc dạ" tên một chức quan nhà Tần.
7. Lại một âm là "dịch". (Động) Chán, ngán. ◎ Như: "vô dịch" không chán.

Từ điển Thiều Chửu

① Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi là xạ. Phàm có cái gì tống mạnh rồi bựt ra xa đều gọi là xạ.
② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi tranh cướp mối lợi.
③ Soi, như thần quang tứ xạ ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
④ Một âm là dạ, như bộc dạ chức quan bộc dạ nhà Tần.
⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch không chán.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

dịch

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắn (tên, đạn, ...). ◇ Tô Thức : "Thước khởi ư tiền, sử kị trục nhi xạ chi, bất hoạch" , 使, (Phương Sơn Tử truyện ) Chim khách vụt bay trước mặt, sai người cưỡi ngựa đuổi bắn, không được.
2. (Động) Tiêm, phun. ◎ Như: "chú xạ" tiêm, "phún xạ" phun ra.
3. (Động) Soi, tỏa, lóe. ◎ Như: "thần quang tứ xạ" ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
4. (Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe. ◎ Như: "ảnh xạ" nói bóng gió.
5. (Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu. ◎ Như: "xạ lợi" tranh cướp mối lợi. ◇ Sử Kí : "Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ" (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.
6. Một âm là "dạ". (Danh) ◎ Như: "bộc dạ" tên một chức quan nhà Tần.
7. Lại một âm là "dịch". (Động) Chán, ngán. ◎ Như: "vô dịch" không chán.

Từ điển Thiều Chửu

① Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi là xạ. Phàm có cái gì tống mạnh rồi bựt ra xa đều gọi là xạ.
② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi tranh cướp mối lợi.
③ Soi, như thần quang tứ xạ ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
④ Một âm là dạ, như bộc dạ chức quan bộc dạ nhà Tần.
⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch không chán.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chán, chán bỏ: Không chán.

xạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bắn tên, bắn nỏ
2. tìm kiếm
3. soi sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắn (tên, đạn, ...). ◇ Tô Thức : "Thước khởi ư tiền, sử kị trục nhi xạ chi, bất hoạch" , 使, (Phương Sơn Tử truyện ) Chim khách vụt bay trước mặt, sai người cưỡi ngựa đuổi bắn, không được.
2. (Động) Tiêm, phun. ◎ Như: "chú xạ" tiêm, "phún xạ" phun ra.
3. (Động) Soi, tỏa, lóe. ◎ Như: "thần quang tứ xạ" ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
4. (Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe. ◎ Như: "ảnh xạ" nói bóng gió.
5. (Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu. ◎ Như: "xạ lợi" tranh cướp mối lợi. ◇ Sử Kí : "Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ" (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.
6. Một âm là "dạ". (Danh) ◎ Như: "bộc dạ" tên một chức quan nhà Tần.
7. Lại một âm là "dịch". (Động) Chán, ngán. ◎ Như: "vô dịch" không chán.

Từ điển Thiều Chửu

① Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi là xạ. Phàm có cái gì tống mạnh rồi bựt ra xa đều gọi là xạ.
② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi tranh cướp mối lợi.
③ Soi, như thần quang tứ xạ ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
④ Một âm là dạ, như bộc dạ chức quan bộc dạ nhà Tần.
⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch không chán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bắn: Xạ kích, bắn; Người bắn;
② Thuật bắn cung (một trong 6 môn phải học thời xưa, theo Khổng giáo);
③ Tiêm: Tiêm; Phun ra;
④ Tóe, lóe, bắn ra, tỏa ra, soi: Phản xạ; Ánh sáng tỏa khắp bốn phương; Mặt trời tỏa ra ánh sáng và sức nóng;
⑤ Ám chỉ: Ám chỉ; Bóng gió, cạnh khóe;
⑥ (văn) Cố tìm kiếm, giành lấy: Tranh cướp điều lợi;
⑦ (văn) Phỏng đoán;
⑧ (văn) Thi đấu, đánh bạc: Ông chỉ cần thi lại, tôi có thể khiến cho ông thắng cuộc (Sử kí);
⑨ Xạ (khoảng 150 bộ, dùng để tính khoảng cách bắn ra): Đi được một xạ đường đất (Hồng lâu mộng: Hồi 3).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắn bằng cung. Td: Thiện xạ ( bắn giỏi ) — Nay hiểu là bắn súng. Td: Xạ kích.

Từ ghép 23

thực, trĩ, trị
zhí ㄓˊ

thực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thực vật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ chung các loài cây cỏ. ◎ Như: "thực vật" cây cỏ.
2. (Danh) Cái dõi cửa.
3. (Động) Trồng trọt, chăm bón. ◎ Như: "chủng thực" trồng trọt, "bồi thực" vun trồng.
4. (Động) Cắm, dựng. ◎ Như: "thực tinh" dựng cờ.
5. (Động) Dựa vào. ◇ Luận Ngữ : "Thực kì trượng nhi vân" (Vi tử ) Dựa vào cây gậy rồi cào cỏ.
6. Một âm là "trĩ". (Danh) Cái cột treo né tằm.
7. (Danh) Chức quan coi xét.

Từ điển Thiều Chửu

① Các loài có rễ, như thực vật các cây cỏ.
② Giồng (trồng), như chủng thực giồng giọt (trồng tỉa).
③ Cắm, tựa, như thực kì trượng nhi vân cắm thửa gậy mà làm cỏ ruộng.
④ Phù thực, vun giồng cho con em đông đúc khá giả gọi là bồi thực .
⑤ Cái dõi cửa.
⑥ Một âm là trĩ. Cái cột treo né tằm.
⑦ Chức coi xét.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trồng, cấy: Trồng cây gây rừng; Cấy dầy hợp lí;
② Dựng, cắm: Dựng chiếc gậy bên cửa;
③ Thực vật, cây trồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trồng cây. Xem Thực vật — Lớn lên. Td: Sinh thực — Dựng nên — Tên người, tức Phan Đình Thực, người huyện Thanh chương tỉnh Nghệ An, đậu Phó bảng năm 1851, niên hiệu Tự Đức thứ 4, làm quan tới chức Biện lí bộ Hình, ông viết ra Tam thanh thi văn tập, Kí trai thi văn tập, và nhuận sắc cuốn Đại Nam Quốc Sử diễn ca.

Từ ghép 6

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ chung các loài cây cỏ. ◎ Như: "thực vật" cây cỏ.
2. (Danh) Cái dõi cửa.
3. (Động) Trồng trọt, chăm bón. ◎ Như: "chủng thực" trồng trọt, "bồi thực" vun trồng.
4. (Động) Cắm, dựng. ◎ Như: "thực tinh" dựng cờ.
5. (Động) Dựa vào. ◇ Luận Ngữ : "Thực kì trượng nhi vân" (Vi tử ) Dựa vào cây gậy rồi cào cỏ.
6. Một âm là "trĩ". (Danh) Cái cột treo né tằm.
7. (Danh) Chức quan coi xét.

Từ điển Thiều Chửu

① Các loài có rễ, như thực vật các cây cỏ.
② Giồng (trồng), như chủng thực giồng giọt (trồng tỉa).
③ Cắm, tựa, như thực kì trượng nhi vân cắm thửa gậy mà làm cỏ ruộng.
④ Phù thực, vun giồng cho con em đông đúc khá giả gọi là bồi thực .
⑤ Cái dõi cửa.
⑥ Một âm là trĩ. Cái cột treo né tằm.
⑦ Chức coi xét.

trị

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giá gác nong tằm — Một âm là Thực.

Từ điển trích dẫn

1. Hơn nữa, lại thêm. ◎ Như: "tha bổn lai tựu thông minh, gia dĩ đặc biệt dụng công, sở dĩ tiến bộ ngận khoái" , , anh ấy vốn thông minh, hơn nữa lại rất chăm chỉ, nên tiến bộ rất nhanh.
2. Cho được, để được. ◎ Như: "giá kiện sự phi thường trọng yếu, tất tu ưu tiên gia dĩ xử lí" , việc này vô cùng quan trọng, tất cần phải được giải quyết ưu tiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơn nữa. Vả lại.

biểu tình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

biểu tình

Từ điển trích dẫn

1. Biểu đạt cảm tình, tình ý. ◇ Kim Bình Mai : "Tây môn khánh tiếu đạo: Ta tu vi tẫn, biểu tình nhi dĩ" 西: , (Đệ tam thập lục hồi).
2. Trên mặt hoặc bằng động tác tư thái bày tỏ tư tưởng cảm tình. ◇ Hạ Diễn : "Diện bộ biểu tình lập khắc hòa hoãn hạ lai" (Tẩu hiểm kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày tỏ điều cảm thấy trong lòng.
khoan
kuān ㄎㄨㄢ

khoan

phồn thể

Từ điển phổ thông

rộng rãi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rộng, lớn. ◎ Như: "khoan kiên bàng" bả vai rộng, "khoan bào đại tụ" áo bào rộng tay áo to. ◇ Mạnh Giao : "Xuất môn tức hữu ngại, Thùy vị thiên địa khoan!" , (Tặng biệt Thôi Thuần Lượng ) Ra cửa liền gặp trở ngại, Ai bảo trời đất lớn!
2. (Tính) Độ lượng, không nghiêm khắc. ◎ Như: "khoan hậu" rộng lượng. ◇ Luận Ngữ : "Khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên" , (Dương Hóa ) Độ lượng thì được lòng mọi người, thành tín thì được người ta tín nhiệm.
3. (Tính) Ung dung, thư thái. ◇ Nguyễn Trãi : "Càn khôn đáo xứ giác tâm khoan" (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm ) Trong trời đất, đến đâu cũng ung dung thư thái.
4. (Tính) Thừa thãi, dư dả, sung túc. ◎ Như: "tha tối cận thủ đầu giác khoan" gần đây anh ta ăn xài dư dả.
5. (Danh) Bề rộng, chiều rộng. ◎ Như: "khoan tứ xích lục thốn" bề ngang bốn thước sáu tấc.
6. (Danh) Họ "Khoan".
7. (Động) Cởi, nới. ◎ Như: "khoan y giải đái" cởi áo nới dây lưng.
8. (Động) Kéo dài, nới rộng, thả lỏng. ◎ Như: "khoan hạn" gia hạn.
9. (Động) Khoan dung, tha thứ. ◎ Như: "khoan kì kí vãng" tha cho điều lỗi đã làm rồi. ◇ Sử Kí : "Bỉ tiện chi nhân, bất tri tướng quân khoan chi chí thử dã" , (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện ) Kẻ hèn mọn này không biết tướng quân khoan dung đến thế.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhà rộng, phàm vật gì đựng chứa còn có chỗ rộng thừa thãi đều gọi là khoan.
② Khoan thai, rộng rãi.
③ Bề rộng, chiều rộng.
④ Tha, như khoan kì kí vãng tha cho điều lỗi đã làm rồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rộng, rộng rãi, thênh thang: Đường rộng thênh thang; Vai rộng;
② Chiều ngang, chiều rộng: Con sông này rộng độ 500 mét;
③ Nới rộng, nới lỏng: Nới thắt lưng;
④ Khoan hồng, khoan dung, tha thứ: Xét xử khoan hồng; Thà cho điều lỗi đã qua;
⑤ Rộng rãi: Anh ta ăn tiêu rộng rãi hơn trước nhiều;
⑥ [Kuan] (Họ) Khoan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà lớn, rộng — Rộng lớn, chứa đựng được nhiều — Chỉ lòng dạ rộng rãi — Dư giả. Giàu có. Chậm chạp, từ từ. Td: Tiếng khoan như gió thoảng ngoài. Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa ( Đoạn trường tân thanh ) — Tên người, tức Phùng Khắc Khoan, sinh 1528, mất 1613, tự là Hoằng Phu, hiệu là Nghị Trai, người xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây, đậu Trạng nguyên đời Mạc, tục gọi là Trạng Bùng, em cùng mẹ khác cha với Nguyễn Bỉnh Khiêm, và là học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm, sau vào Thanh Hóa với nhà Lê, đậu tiến sĩ năm 1850, niên hiệu Quang Hưng thứ 3 đời Lê Thế Tông, làm quan tới Hộ bộ Thượng thư, tước Mai quận công, từng đi sứ Trung Hoa năm 1597. Tác phẩm chữ Nôm có Ngư Phủ Nhập Đào Nguyên Truyện.

Từ ghép 15

Từ điển trích dẫn

1. Có sẵn, có đủ. ☆ Tương tự: "cụ bị" . ◇ Huệ Năng : "Tam thế chư Phật, thập nhị bộ kinh, tại nhân tính trung bổn tự cụ hữu" , , (Lục Tổ đàn kinh , Bát Nhã phẩm ) Các Phật ba đời (quá khứ, hiện tại, vị lai), mười hai bộ kinh, ở trong bản tính con người vốn tự có sẵn cả.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.