phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thời xưa, tên nhân vật, triều đại hoặc nước đều đệm chữ "thị" ở sau. ◎ Như: "Phục Hi thị" 伏羲氏, "Thần Nông thị" 神農氏, "Cát Thiên thị" 葛天氏, "Hữu Hỗ thị" 有扈氏.
3. (Danh) Xưng hiệu của chi hệ của dân tộc thiểu số thời xưa. ◎ Như: tộc "Tiên Ti" 鮮卑 có "Mộ Dong thị" 慕容氏, "Thác Bạt thị" 拓跋氏, "Vũ Văn thị" 宇文氏.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng người chuyên học danh tiếng. ◎ Như: "Xuân Thu Tả thị truyện" 春秋左氏傳, "Đoạn thị Thuyết văn giải tự chú" 段氏說文解字注.
5. (Danh) Ngày xưa xưng hô đàn bà, lấy họ cha hoặc chồng thêm "thị" ở sau. ◎ Như: "Trương thị" 張氏, "Vương thị" 王氏, "Trần Lâm thị" 陳林氏, "Tôn Lí thị" 孫李氏.
6. (Danh) Ngày xưa, tên quan tước, thêm "thị" ở sau để xưng hô. ◎ Như: "Chức Phương thị" 職方氏, "Thái Sử thị" 太史氏.
7. (Danh) Đối với người thân tôn xưng, thêm "thị" ở sau xưng vị của người đó. ◎ Như: "mẫu thị" 母氏, "cữu thị" 舅氏, "trọng thị" 仲氏.
8. (Danh) Học phái. ◎ Như: "Lão thị" 老氏, "Thích thị" 釋氏.
9. Một âm là "chi". (Danh) Vợ vua nước "Hung Nô" 匈奴 gọi là "Yên Chi" 閼氏, ở Tây Vực có nước "Đại Nguyệt Chi" 大月氏, "Tiểu Nguyệt Chi" 小月氏.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên đời trước đều đệm chữ thị ở sau, như vô hoài thị 無懷氏, cát thiên thị 葛天氏, v.v. đều là tên các triều đại ngày xưa cả.
③ Tên quan, ngày xưa ai chuyên học về môn nào thì lại lấy môn ấy làm họ, như chức phương thị 職方氏, thái sử thị 太史氏, v.v.
④ Ðàn bà tự xưng mình cũng gọi là thị.
⑤ Một âm là chi. Vợ vua nước Hung nô (匈奴) gọi là át chi 閼氏, ở cõi tây có nước đại nguyệt chi 大月氏, tiểu nguyệt chi 小月氏, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thời xưa, tên nhân vật, triều đại hoặc nước đều đệm chữ "thị" ở sau. ◎ Như: "Phục Hi thị" 伏羲氏, "Thần Nông thị" 神農氏, "Cát Thiên thị" 葛天氏, "Hữu Hỗ thị" 有扈氏.
3. (Danh) Xưng hiệu của chi hệ của dân tộc thiểu số thời xưa. ◎ Như: tộc "Tiên Ti" 鮮卑 có "Mộ Dong thị" 慕容氏, "Thác Bạt thị" 拓跋氏, "Vũ Văn thị" 宇文氏.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng người chuyên học danh tiếng. ◎ Như: "Xuân Thu Tả thị truyện" 春秋左氏傳, "Đoạn thị Thuyết văn giải tự chú" 段氏說文解字注.
5. (Danh) Ngày xưa xưng hô đàn bà, lấy họ cha hoặc chồng thêm "thị" ở sau. ◎ Như: "Trương thị" 張氏, "Vương thị" 王氏, "Trần Lâm thị" 陳林氏, "Tôn Lí thị" 孫李氏.
6. (Danh) Ngày xưa, tên quan tước, thêm "thị" ở sau để xưng hô. ◎ Như: "Chức Phương thị" 職方氏, "Thái Sử thị" 太史氏.
7. (Danh) Đối với người thân tôn xưng, thêm "thị" ở sau xưng vị của người đó. ◎ Như: "mẫu thị" 母氏, "cữu thị" 舅氏, "trọng thị" 仲氏.
8. (Danh) Học phái. ◎ Như: "Lão thị" 老氏, "Thích thị" 釋氏.
9. Một âm là "chi". (Danh) Vợ vua nước "Hung Nô" 匈奴 gọi là "Yên Chi" 閼氏, ở Tây Vực có nước "Đại Nguyệt Chi" 大月氏, "Tiểu Nguyệt Chi" 小月氏.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên đời trước đều đệm chữ thị ở sau, như vô hoài thị 無懷氏, cát thiên thị 葛天氏, v.v. đều là tên các triều đại ngày xưa cả.
③ Tên quan, ngày xưa ai chuyên học về môn nào thì lại lấy môn ấy làm họ, như chức phương thị 職方氏, thái sử thị 太史氏, v.v.
④ Ðàn bà tự xưng mình cũng gọi là thị.
⑤ Một âm là chi. Vợ vua nước Hung nô (匈奴) gọi là át chi 閼氏, ở cõi tây có nước đại nguyệt chi 大月氏, tiểu nguyệt chi 小月氏, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Tên đời, tên triều đại, tên nước: 無懷氏 Đời Vô Hoài; 葛天氏 Đời Cát Thiên;
③ Đặt sau tên họ những người có tiếng tăm chuyên về một ngành nào: 職方氏 Chức phương thị; 太史氏 Thái sử thị; 攝氏溫度計 Nhiệt kế Celsius (Xen-xi-uýt);
④ (văn) Tôi (tiếng người đàn bà tự xưng): 氏夫已死 Chồng tôi đã chết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mở, lật. ◎ Như: "phi quyển" 披卷 mở sách. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thủ bất đình phi ư bách gia chi biên" 手不停披於百家之編 (Tiến học giải 進學解) Tay không ngừng lật sách của bách gia.
3. (Động) Nứt ra, tét ra, toác ra. ◇ Sử Kí 史記: "Mộc thật phồn giả phi kì chi, phi kì chi giả thương kì tâm" 木實繁者披其枝, 披其枝者傷其心 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Cây sai quả thì tét cành, tét cành thì làm tổn thương ruột cây.
4. (Động) Chia rẽ, phân tán, rũ ra. ◎ Như: "li phi" 離披 lìa rẽ, "phi mĩ" 披靡 rẽ lướt, "phi đầu tán phát" 披頭散髮 đầu tóc rũ rượi.
5. (Động) Khoác, choàng. ◎ Như: "phi y hạ sàng" 披衣下床 khoác áo bước xuống giường. ◇ Tào Phi 曹丕: "Triển chuyển bất năng mị, Phi y khởi bàng hoàng" 展轉不能寐, 披衣起彷徨 (Tạp thi 雜詩) Trằn trọc không ngủ được, Khoác áo dậy bàng hoàng.
6. Một âm là "bia". (Danh) Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khoác áo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mở, lật. ◎ Như: "phi quyển" 披卷 mở sách. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thủ bất đình phi ư bách gia chi biên" 手不停披於百家之編 (Tiến học giải 進學解) Tay không ngừng lật sách của bách gia.
3. (Động) Nứt ra, tét ra, toác ra. ◇ Sử Kí 史記: "Mộc thật phồn giả phi kì chi, phi kì chi giả thương kì tâm" 木實繁者披其枝, 披其枝者傷其心 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Cây sai quả thì tét cành, tét cành thì làm tổn thương ruột cây.
4. (Động) Chia rẽ, phân tán, rũ ra. ◎ Như: "li phi" 離披 lìa rẽ, "phi mĩ" 披靡 rẽ lướt, "phi đầu tán phát" 披頭散髮 đầu tóc rũ rượi.
5. (Động) Khoác, choàng. ◎ Như: "phi y hạ sàng" 披衣下床 khoác áo bước xuống giường. ◇ Tào Phi 曹丕: "Triển chuyển bất năng mị, Phi y khởi bàng hoàng" 展轉不能寐, 披衣起彷徨 (Tạp thi 雜詩) Trằn trọc không ngủ được, Khoác áo dậy bàng hoàng.
6. Một âm là "bia". (Danh) Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chia rẽ, như li phi 離披 lìa rẽ, phi mĩ 披靡 rẽ lướt, v.v.
③ Khoác, như phi y hạ sàng 披衣下床 khoác áo bước xuống giường.
④ Toác ra.
⑤ Một âm là bia. Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giở ra: 披卷 Giở sách ra đọc;
③ Nứt ra, tét ra: 竹竿披了 Cây tre nứt ra;
④ (văn) Vạch ra: 披雲見日 Vạch mây thấy mặt trời;
⑤ (văn) Rẽ ra: 離披 Lìa rẽ; 披靡 Rẽ lướt;
⑥ (văn) Bên, theo, ven theo, dọc theo: 披山通道 Mở đường bên núi (Sử kí: Ngũ đế bản kỉ); 臨池觀魚,披林聽鳥 Đến gần ao xem cá nhảy, dọc theo rừng nghe chim kêu (Nam sử: Từ Miễn truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chỗ quan ngồi làm việc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phòng. ◎ Như: "khách thính" 客廳 phòng khách, "xan thính" 餐廳 phòng ăn.
3. (Danh) Ti, sở công. ◎ Như: "giáo dục thính" 教育廳 ti giáo dục.
4. (Danh) Cửa tiệm, hiệu. ◎ Như: "ca thính" 歌廳 phòng ca nhạc, "lí phát thính" 理髮廳 tiệm làm tóc, "ca phê thính" 咖啡廳 hiệu cà phê.
5. § Ta quen đọc là "sảnh".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phòng: 客廳 Phòng khách;
③ Phòng làm việc, phòng giấy: 辨公廳 Phòng làm việc, văn phòng;
④Ti: 教育廳 Ti giáo dục.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chỗ quan ngồi làm việc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phòng. ◎ Như: "khách thính" 客廳 phòng khách, "xan thính" 餐廳 phòng ăn.
3. (Danh) Ti, sở công. ◎ Như: "giáo dục thính" 教育廳 ti giáo dục.
4. (Danh) Cửa tiệm, hiệu. ◎ Như: "ca thính" 歌廳 phòng ca nhạc, "lí phát thính" 理髮廳 tiệm làm tóc, "ca phê thính" 咖啡廳 hiệu cà phê.
5. § Ta quen đọc là "sảnh".
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chết, mất
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trốn. ◎ Như: "lưu vong" 流亡 trốn chạy, "vong mệnh" 亡命 trốn bước hoạn nạn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Yên thái tử Đan chí ư Tần, vong quy" 燕太子丹質於秦, 亡歸 (Yên sách tam 燕策三) Thái tử Đan nước Yên làm con tin ở Tần, trốn được về nước.
3. (Động) Chết. ◎ Như: "tử vong" 死亡 chết mất, "thương vong" 傷亡 bị chết.
4. (Động) Bị tiêu diệt. ◎ Như: "diệt vong" 滅亡 bị tiêu diệt.
5. (Động) Đi vắng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khổng Tử thì kì vong dã, nhi vãng bái chi" 孔子時其亡也, 而往拜之 (Dương Hóa 陽貨) Khổng Tử thừa lúc người đó (Dương Hóa 陽貨) đi vắng (vì Khổng Tử muốn tránh gặp mặt), mà lại nhà tạ ơn.
6. (Động) Quên. § Thông "vong" 忘.
7. (Tính) Đã chết. ◎ Như: "vong đệ" 亡第 người em đã chết, "vong phụ" 亡父 cha đã chết.
8. Một âm là "vô". (Động) Không có. § Nghĩa như chữ "vô" 無.
Từ điển Thiều Chửu
② Trốn, như lưu vong 流亡 đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 trốn bước hoạn nạn.
③ Chết, như vong đệ 亡第 người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết.
④ Một âm là vô. Nghĩa như chữ vô 無.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mất, lạc: 亡國滅族 Mất nước diệt nòi; 暮而果大亡其財 Đến tối thì quả nhiên mất rất nhiều tiền của (Hàn Phi tử);
③ Ra ngoài, đi vắng: 孔子時其亡也, 而往拜之 Khổng tử thừa lúc Dương Hóa đi vắng, mà đến thăm (Luận ngữ: Dương Hóa);
④ Vong, chết: 傷亡很少 Thương vong rất ít; 亡弟 Em trai đã chết; 今劉表新亡 Nay Lưu Biểu vừa mới chết (Tư trị thông giám);
⑤ (văn) Quên (dùng như 忘): 心之憂矣, 曷維其亡! Trong lòng buồn lo, làm sao quên được! (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trốn. ◎ Như: "lưu vong" 流亡 trốn chạy, "vong mệnh" 亡命 trốn bước hoạn nạn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Yên thái tử Đan chí ư Tần, vong quy" 燕太子丹質於秦, 亡歸 (Yên sách tam 燕策三) Thái tử Đan nước Yên làm con tin ở Tần, trốn được về nước.
3. (Động) Chết. ◎ Như: "tử vong" 死亡 chết mất, "thương vong" 傷亡 bị chết.
4. (Động) Bị tiêu diệt. ◎ Như: "diệt vong" 滅亡 bị tiêu diệt.
5. (Động) Đi vắng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khổng Tử thì kì vong dã, nhi vãng bái chi" 孔子時其亡也, 而往拜之 (Dương Hóa 陽貨) Khổng Tử thừa lúc người đó (Dương Hóa 陽貨) đi vắng (vì Khổng Tử muốn tránh gặp mặt), mà lại nhà tạ ơn.
6. (Động) Quên. § Thông "vong" 忘.
7. (Tính) Đã chết. ◎ Như: "vong đệ" 亡第 người em đã chết, "vong phụ" 亡父 cha đã chết.
8. Một âm là "vô". (Động) Không có. § Nghĩa như chữ "vô" 無.
Từ điển Thiều Chửu
② Trốn, như lưu vong 流亡 đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 trốn bước hoạn nạn.
③ Chết, như vong đệ 亡第 người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết.
④ Một âm là vô. Nghĩa như chữ vô 無.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Không (dùng như 不, phó từ): 亡論 Bất luận. 【亡慮】 vô lự [wúlđì] (văn) Khoảng, độ chừng, không dưới: 日用絹亡慮五千匹 Mỗi ngày dùng lụa khoảng (không dưới) năm ngàn tấm (Tư trị thông giám);【亡其】 vô kì [wúqí] (văn) Hay là (biểu thị sự lựa chọn). Cv. 忘其, 妄其 [wúqí]: 不識三國之憎秦而愛懷邪, 忘其憎懷而愛秦邪? Chẳng hay ba nước Triệu, Tề, Sở ghét nước Tần mà yêu đất Hoài, hay là ghét đất Hoài mà yêu nước Tần? (Chiến quốc sách: Triệu sách).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tượng trưng cho vua.
3. (Danh) Ngựa cao tám thước trở lên gọi là "long".
4. (Danh) Lối mạch núi đi gọi là "long". ◎ Như: nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là "long mạch" 龍脈.
5. (Danh) Chỉ người tài giỏi phi thường. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô kim nhật kiến Lão Tử, kì do long da!" 吾今日見老子, 其猶龍邪 (Lão Tử Hàn Phi truyện 老子韓非傳) Nay ta thấy Lão Tử như con rồng!
6. (Danh) Cổ sanh học chỉ loài bò sát (ba trùng 爬蟲) có chân và đuôi rất lớn. ◎ Như: "khủng long" 恐龍, "dực thủ long" 翼手龍.
7. (Danh) Vật dài hình như con rồng. ◎ Như: "thủy long" 水龍 vòi rồng (ống dẫn nước chữa lửa).
8. (Danh) Đồ dệt bằng chất hóa học. ◎ Như: "ni long" 尼龍 nylon.
9. (Danh) Họ "Long".
10. (Tính) Thuộc về vua. ◎ Như: "long sàng" 龍床 giường vua, "long bào" 龍袍 áo vua. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Long thể bất an" 龍體不安 (Đệ nhất hồi) Mình rồng chẳng yên.
11. Một âm là "sủng". § Thông "sủng" 寵.
Từ điển Thiều Chửu
② Người xưa nói nó hay làm mây làm mưa, lợi cả muôn vật, cho nên cho nó là một trong bốn giống linh.
③ Lại dùng để ví với các ông vua. Cho nên vua lên ngôi gọi là long phi 龍飛.
④ Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long.
⑤ Lối mạch núi đi gọi là long. Như nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là long mạch 龍脈 vậy.
⑥ Nói ví dụ người phi thường.
⑦ Một âm là sủng. Cùng nghĩa với chữ sủng 寵.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Long, rồng, thuộc về vua chúa: 龍袍 Long bào; 龍床 Long sàng;
③ (Một số) loài bò sát khổng lồ đã tuyệt chủng: 恐龍 Khủng long;
④ (văn) Con ngựa cao to: 馬八尺以上爲龍 Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long (Chu lễ: Hạ quan, Canh nhân);
⑤ Khí thế của mạch núi (nói về phép xem phong thủy);
⑥ [Lóng] Sao Long: 龍見而雩 Sao Long xuất hiện mà tế cầu mưa (Tả truyện: Hoàn công ngũ niên);
⑦ [Lóng] (Họ) Long. Cv. 麫.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 49
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tượng trưng cho vua.
3. (Danh) Ngựa cao tám thước trở lên gọi là "long".
4. (Danh) Lối mạch núi đi gọi là "long". ◎ Như: nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là "long mạch" 龍脈.
5. (Danh) Chỉ người tài giỏi phi thường. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô kim nhật kiến Lão Tử, kì do long da!" 吾今日見老子, 其猶龍邪 (Lão Tử Hàn Phi truyện 老子韓非傳) Nay ta thấy Lão Tử như con rồng!
6. (Danh) Cổ sanh học chỉ loài bò sát (ba trùng 爬蟲) có chân và đuôi rất lớn. ◎ Như: "khủng long" 恐龍, "dực thủ long" 翼手龍.
7. (Danh) Vật dài hình như con rồng. ◎ Như: "thủy long" 水龍 vòi rồng (ống dẫn nước chữa lửa).
8. (Danh) Đồ dệt bằng chất hóa học. ◎ Như: "ni long" 尼龍 nylon.
9. (Danh) Họ "Long".
10. (Tính) Thuộc về vua. ◎ Như: "long sàng" 龍床 giường vua, "long bào" 龍袍 áo vua. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Long thể bất an" 龍體不安 (Đệ nhất hồi) Mình rồng chẳng yên.
11. Một âm là "sủng". § Thông "sủng" 寵.
Từ điển Thiều Chửu
② Người xưa nói nó hay làm mây làm mưa, lợi cả muôn vật, cho nên cho nó là một trong bốn giống linh.
③ Lại dùng để ví với các ông vua. Cho nên vua lên ngôi gọi là long phi 龍飛.
④ Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long.
⑤ Lối mạch núi đi gọi là long. Như nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là long mạch 龍脈 vậy.
⑥ Nói ví dụ người phi thường.
⑦ Một âm là sủng. Cùng nghĩa với chữ sủng 寵.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kêu, hót (côn trùng, chim chóc, dã thú...). ◇ Vi Trang 韋莊: "Lục hòe âm lí hoàng oanh ngữ" 綠槐陰裡黃鶯語 (Ứng thiên trường 應天長) Trong bóng mát cây hòe xanh, chim hoàng oanh hót.
3. (Danh) Lời nói bằng miệng. ◇ Sầm Tham 岑參: "Mã thượng tương phùng vô chỉ bút, Bằng quân truyền ngữ báo bình an" 馬上相逢無紙筆, 憑君傳語報平安 (Phùng nhập kinh sứ 逢入京使) Trên lưng ngựa gặp nhau không sẵn giấy bút, Nhờ anh chuyển lời báo tin được bình an.
4. (Danh) Câu, lời (văn chương, thơ, từ). ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ngữ bất kinh nhân tử bất hưu" 語不驚人死不休 (Giang thượng trị Thủy Như Hải 江上值水如海) Câu thơ không làm người kinh hồn thì chết không yên.
5. (Danh) Riêng chỉ cổ ngữ, ngạn ngữ, tục ngữ, v.v. ◇ Cốc Lương truyện 穀梁傳: "Ngữ viết: Thần vong tắc xỉ hàn" 語曰: 脣亡則齒寒 (Hi công nhị niên 僖公二年) Ngạn ngữ bảo: Môi hở răng lạnh.
6. (Danh) Tín hiệu, động tác để truyền đạt tư tưởng, tin tức. ◎ Như: "thủ ngữ" 手語 lối biểu đạt dùng tay ra hiệu.
7. (Danh) Tiếng côn trùng, chim chóc. ◎ Như: "thiền ngữ" 蟬語 tiếng ve sầu.
8. Một âm là "ngứ". (Động) Bảo cho biết. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm" 常語人曰: 大禹聖者, 乃惜寸陰,至於眾人, 當惜分陰 (Đào Khản truyện 陶侃傳) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.
Từ điển Thiều Chửu
② Câu nói có đủ ý nghĩa tinh vi cũng gọi là ngữ. Như thành ngữ 成語 câu nói đã dùng, ai cũng dùng được, lời ngắn mà có đủ ý nghĩa, ngữ lục 語錄 bản chép các lời nói hay. Như các học trò chép các lời đức Khổng Tử đã nói lại gọi là bộ Luận ngữ 論語.
③ Ra hiệu, như thủ ngữ 手語 lấy tay ra hiệu.
④ Một âm là ngứ. Bảo. Như cư ngộ ngứ nhữ 居吾語汝 ngồi đấy ta bảo mày.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lời lẽ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kêu, hót (côn trùng, chim chóc, dã thú...). ◇ Vi Trang 韋莊: "Lục hòe âm lí hoàng oanh ngữ" 綠槐陰裡黃鶯語 (Ứng thiên trường 應天長) Trong bóng mát cây hòe xanh, chim hoàng oanh hót.
3. (Danh) Lời nói bằng miệng. ◇ Sầm Tham 岑參: "Mã thượng tương phùng vô chỉ bút, Bằng quân truyền ngữ báo bình an" 馬上相逢無紙筆, 憑君傳語報平安 (Phùng nhập kinh sứ 逢入京使) Trên lưng ngựa gặp nhau không sẵn giấy bút, Nhờ anh chuyển lời báo tin được bình an.
4. (Danh) Câu, lời (văn chương, thơ, từ). ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ngữ bất kinh nhân tử bất hưu" 語不驚人死不休 (Giang thượng trị Thủy Như Hải 江上值水如海) Câu thơ không làm người kinh hồn thì chết không yên.
5. (Danh) Riêng chỉ cổ ngữ, ngạn ngữ, tục ngữ, v.v. ◇ Cốc Lương truyện 穀梁傳: "Ngữ viết: Thần vong tắc xỉ hàn" 語曰: 脣亡則齒寒 (Hi công nhị niên 僖公二年) Ngạn ngữ bảo: Môi hở răng lạnh.
6. (Danh) Tín hiệu, động tác để truyền đạt tư tưởng, tin tức. ◎ Như: "thủ ngữ" 手語 lối biểu đạt dùng tay ra hiệu.
7. (Danh) Tiếng côn trùng, chim chóc. ◎ Như: "thiền ngữ" 蟬語 tiếng ve sầu.
8. Một âm là "ngứ". (Động) Bảo cho biết. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm" 常語人曰: 大禹聖者, 乃惜寸陰,至於眾人, 當惜分陰 (Đào Khản truyện 陶侃傳) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.
Từ điển Thiều Chửu
② Câu nói có đủ ý nghĩa tinh vi cũng gọi là ngữ. Như thành ngữ 成語 câu nói đã dùng, ai cũng dùng được, lời ngắn mà có đủ ý nghĩa, ngữ lục 語錄 bản chép các lời nói hay. Như các học trò chép các lời đức Khổng Tử đã nói lại gọi là bộ Luận ngữ 論語.
③ Ra hiệu, như thủ ngữ 手語 lấy tay ra hiệu.
④ Một âm là ngứ. Bảo. Như cư ngộ ngứ nhữ 居吾語汝 ngồi đấy ta bảo mày.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nói: 不言不語 Chẳng nói chẳng rằng; 細語 Nói nhỏ;
③ Lời tục, ngạn ngữ, thành ngữ: 語雲:不入虎穴,焉得虎子 Ngạn ngữ nói: Không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con;
④ Tín hiệu thay lời nói (có thể biểu đạt thay cho ngôn ngữ): 手語 Tín hiệu bằng tay; 燈語 Tín hiệu bằng đèn. Xem 語 [yù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 62
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trách mắng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đòi hỏi, yêu cầu. ◇ Tả truyện 左傳: "Tống đa trách lộ ư Trịnh" 宋多責賂於鄭 (Hoàn Công thập tam niên 桓公十三年) Tống đòi hỏi nhiều tiền của ở nước Trịnh.
3. (Động) Đánh đòn, xử phạt. ◎ Như: "trách mạ" 責罵 mắng phạt, "trượng trách" 杖責 đánh bằng gậy, "si trách" 笞責 đánh bằng roi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thí giáo xuất mã, như kì bất thắng, trách chi vị trì" 試教出馬, 如其不勝, 責之未遲 (Đệ ngũ hồi) Xin hãy thử cho đem ngựa ra đánh, hễ mà không thắng, thì trị tội cũng chưa muộn.
4. (Động) Hỏi vặn, cật vấn. ◎ Như: "trách bị" 責備 khiển trách, "chỉ trách" 指責 chỉ trích.
5. Một âm là "trái". (Danh) Nợ. § Thông "trái" 債.
Từ điển Thiều Chửu
② Trách mắng.
③ Đánh đòn, như trượng trách 杖責 đánh bằng gậy, di trách 笞責 đánh bằng roi.
④ Hỏi vặn.
⑤ Một âm là trái, cùng nghĩa với chữ trái 債 (nợ).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Yêu cầu: 求全責備 Yêu cầu tốt đẹp mọi bề, cầu toàn trách bị;
③ Đòi hỏi: 責己嚴於責人 Đòi hỏi mình nghiêm ngặt hơn đòi hỏi người khác;
④ Trách (móc): 斥責 Trách mắng; 詰責 Quở trách, trách cứ;
⑤ (văn) Đánh đòn: 杖責 Đánh bằng gậy; 笞責 Đánh bằng roi;
⑥ (văn) Hỏi vặn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đòi hỏi, yêu cầu. ◇ Tả truyện 左傳: "Tống đa trách lộ ư Trịnh" 宋多責賂於鄭 (Hoàn Công thập tam niên 桓公十三年) Tống đòi hỏi nhiều tiền của ở nước Trịnh.
3. (Động) Đánh đòn, xử phạt. ◎ Như: "trách mạ" 責罵 mắng phạt, "trượng trách" 杖責 đánh bằng gậy, "si trách" 笞責 đánh bằng roi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thí giáo xuất mã, như kì bất thắng, trách chi vị trì" 試教出馬, 如其不勝, 責之未遲 (Đệ ngũ hồi) Xin hãy thử cho đem ngựa ra đánh, hễ mà không thắng, thì trị tội cũng chưa muộn.
4. (Động) Hỏi vặn, cật vấn. ◎ Như: "trách bị" 責備 khiển trách, "chỉ trách" 指責 chỉ trích.
5. Một âm là "trái". (Danh) Nợ. § Thông "trái" 債.
Từ điển Thiều Chửu
② Trách mắng.
③ Đánh đòn, như trượng trách 杖責 đánh bằng gậy, di trách 笞責 đánh bằng roi.
④ Hỏi vặn.
⑤ Một âm là trái, cùng nghĩa với chữ trái 債 (nợ).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.