chưng
zhēng ㄓㄥ

chưng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lũ, bọn
2. hơi nóng bốc lên
3. hương lên, đùn đùn
4. cây gai róc vỏ
5. ngọn đuốc
6. củi nhỏ
7. lễ tế chưng (vào mùa đông)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bốc hơi. ◎ Như: "chưng phát" bốc hơi.
2. (Động) Chưng, cất, hấp. ◎ Như: "chưng ngư" hấp cá.
3. (Danh) Cây gai róc vỏ.
4. (Danh) Đuốc.
5. (Danh) Củi nhỏ.
6. (Danh) Tế "chưng" (tế về mùa đông).
7. (Tính) Lũ, bọn, đông đúc. ◎ Như: "chưng dân" lũ dân, trăm họ.

Từ điển Thiều Chửu

① Lũ, bọn. Như chưng dân .
② Hơi nóng bốc lên. Như uất chưng nung nấu, viêm chưng nóng ngùn ngụt, v.v.
③ Hướng lên, đùn đùn. Như chưng chưng nhật thượng đùn đùn ngày tiến lên, ý nói là chăm chỉ tu tiến lên hơn vậy.
④ Cây gai róc vỏ.
⑤ Ðuốc.
⑥ Củi nhỏ.
Tế về mùa đông, gọi là tế chưng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bốc, bốc lên, hướng lên: Hơi nước đã bốc lên rồi;
② Hấp, chưng, cất: Cơm đã hấp chín rồi; Chưng (hấp) trong nồi; Cất rượu;
③ (văn) Cây gai bóc vỏ;
④ (văn) Đuốc;
⑤ (văn) Củi nhỏ;
⑥ (văn) Tế chưng (tế về mùa đông);
⑦ (văn) Lũ, bọn: Lũ dân, dân chúng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khí bốc lên — Nhiều, đông — Như chữ Chưng — Hấp. Đun cách thủy, tức làm chín bằng hơi nước.

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. (Nhân khi làm tế lễ vì có tai ương trong nước) cấm chỉ làm thịt súc vật. ◇ Tùy Thư : "Sơ thỉnh hậu nhị tuần bất vũ giả, tức tỉ thị cấm đồ" , (Quyển thất , Lễ nghi chí nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không cho phép làm thịt súc vật.

Từ điển trích dẫn

1. Ba con bò thuần sắc. ◇ Tả truyện : "Giới Cát Lô văn ngưu minh, viết: Thị sanh tam hi, giai dụng chi hĩ" , : , (Hi Công nhị thập cửu niên ).
2. Chỉ ba con vật dùng làm tế lễ. (1) Một thuyết cho là: "nhạn" chim nhạn, "vụ" vịt trời và "trĩ" chim trĩ. (2) Lại có thuyết cho là: "ngưu" bò, "dương" cừu và "thỉ" heo. ◇ Ban Cố : "Ư thị tiến tam hi, hiệu ngũ sinh, lễ thần kì, hoài bách linh" , , , (Đông đô phú ).
liệt
liè ㄌㄧㄝˋ

liệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bày ra
2. xếp theo hàng ngang

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hàng. ◎ Như: "trạm tại tối tiền liệt" đứng ở hàng đầu.
2. (Danh) Thứ bậc, chức vị. ◇ Luận Ngữ : "Trần lực tựu liệt, bất năng giả chỉ" , (Quý thị ) Hết sức làm chức vụ mình, nếu không được nên từ chức đi.
3. (Danh) Loại, hạng. ◎ Như: "giá bất tại thảo luận chi liệt" cái đó không thuộc trong điều loại (đề tài) của cuộc thảo luận.
4. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, đoàn. ◎ Như: "nhất liệt hỏa xa" một đoàn xe lửa, "nhất liệt sĩ binh" một hàng quân lính.
5. (Danh) Họ "Liệt".
6. (Động) Chia ra. § Thông "liệt" . ◇ Hán Thư : "Liệt thổ phong cương phi vị chư hầu, giai dĩ vị dân dã" , (Cốc Vĩnh truyện ) Chia đất phong bờ cõi không phải vì chư hầu, mà đều là vì dân vậy.
7. (Động) Bày, dàn, xếp. ◎ Như: "trần liệt" trưng bày, "liệt trở đậu" bày cái trở cái đậu (đồ tiến lễ).
8. (Động) Đưa vào, đặt vào. ◎ Như: "đại gia đích ý kiến quân liệt nhập kỉ lục" ý kiến mọi người đều đưa vào sổ ghi.
9. (Tính) Các, nhiều. ◎ Như: "liệt quốc" các nước, "liệt vị" các vị.

Từ điển Thiều Chửu

① Hàng lối, cái gì xếp một hàng thẳng gọi là hàng , xếp ngang gọi là liệt .
② Số nhiều, như liệt quốc các nước, liệt vị các vị.
③ Bầy, như liệt trở đậu bầy cái trở cái đậu (đồ tiến lễ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bày, dàn, xếp, kê: Phô bày; Xếp hàng chào đón; Kiểm điểm lại từng khoản theo như trong đơn đã kê; Bày cái trở cái đậu, bày đồ tế lễ; Dàn trận;
② Đưa, đặt, liệt vào: Đưa vào chương trình nghị sự; Liệt vào hạng A;
③ Hàng: Đứng ở hàng đầu;
④ Đoàn: Một đoàn tàu hỏa;
⑤ Loại, hạng: Không thuộc loại này;
⑥ Các, nhiều: Các vị khán giả;
⑦ [Liè] (Họ) Liệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia xé, phân chia ra — Sắp đặt có thứ tự hàng lối — Thứ tự trước sau trên dưới — Các. Những.

Từ ghép 26

mẫu
mǔ ㄇㄨˇ

mẫu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giống đực, con đực thuộc các loài chim muông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con đực, giống đực của chim muông. ◇ Luận Ngữ : "Dư tiểu tử Lí cảm dụng huyền mẫu, cảm chiêu cáo vu hoàng hoàng hậu đế" , (Nghiêu viết ) Tiểu tử tên Lí này mạo muội dùng con bò đực đen (để tế lễ), mạo muội xin cáo rõ với thượng đế chí tôn chí cao.
2. (Danh) Chốt cửa (thời xưa).
3. (Danh) Gò, đống. ◇ Hoài Nam Tử : "Khâu lăng vi mẫu" (Trụy hình huấn ) Gò đống gọi là "mẫu".
4. (Danh) "Mẫu đan" hoa mẫu đơn.

Từ điển Thiều Chửu

① Con đực, giống đực. Các chim muông thuộc về giống đực đều gọi là mẫu.
② Chốt của.
③ Lồi lên, gồ lên, gò đống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đực: Bò (trâu) đực;
② (văn) Chốt cửa;
③ (văn) Lồi lên, gồ lên, gò đống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đực, con trống ( nói về loại vật ) — Cái chìa khóa — Gò đất.

Từ ghép 5

kì, kỳ
guǐ ㄍㄨㄟˇ, qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầu cúng, cầu phúc. ◎ Như: "kì phúc" cầu phúc.
2. (Động) Thỉnh cầu. ◎ Như: "kì cầu" thỉnh cầu.
3. (Động) Báo đền.
4. (Danh) § Thông "kì" .
5. (Danh) § Thông "kì" .
6. (Danh) Họ "Kì".

Từ ghép 4

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cầu phúc, cầu cúng
2. báo đền

Từ điển Thiều Chửu

① Cầu cúng, cầu phúc. Như kì phúc cầu phúc.
② Báo đền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khẩn, cầu cúng, cầu phúc, cầu nguyện;
② Xin, mong: Kính xin duyệt y cho;
③ (văn) Báo đền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm lễ tế thần để cầu điều tốt lành — Mong mỏi — Báo đáp lại.
khảm
kǎn ㄎㄢˇ

khảm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quẻ Khảm (trung mãn) trong Kinh Dịch (chỉ có vạch giữa liền, tượng Thủy (nước), tượng trưng con trai giữa, hành Thủy, tuổi Tý, hướng Bắc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hố, vũng, trũng, chỗ hõm. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Kì thổ bình chính, vô hữu cao hạ, khanh khảm đôi phụ" , , (Thụ kí phẩm đệ lục ) Cõi đó bằng phẳng, không có cao thấp, hầm hố gò đống.
2. (Danh) Quẻ "Khảm" , một quẻ trong bát quái .
3. (Danh) Cái chén nhỏ.
4. (Danh) Họ "Khảm".
5. (Trạng thanh) (1) Thùng thùng (tiếng trống). ◇ Thi Kinh : "Khảm kì kích cổ, Uyên khâu chi hạ" , (Trần phong , Uyên khâu ) Thùng thùng đánh trống, Ở dưới chân gò Uyên. (2) Tiếng chặt cây. ◇ Thi Kinh : "Khảm khảm phạt đàn hề, Trí chi hà chi can hề" , (Ngụy phong , Phạt đàn ) Chan chát tiếng chặt cây đàn hề, Đặt cây ở bờ sông hề.

Từ điển Thiều Chửu

① Quẻ khảm. Một quẻ trong bát quái , nghĩa là hõm vào, là hiểm hóc, nên chỗ nào hỏm sâu xuống đều gọi là khảm.
② Cái chén nhỏ.
③ Thùng thùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hố, vũng, trũng, chỗ lõm xuống: Gồ ghề, ổ gà, gập ghềnh, mấp mô, lồi lõm (không đều);
② Quẻ khảm (trong bát quái);
③ Như [kăn] (bộ );
④ (thanh) Thùng thùng (tiếng đánh trống).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong Bát quái — Cái hang, hố — Đào sâu dưới đất mà tế lễ — Xuyên vào trong.

Từ ghép 2

lạp, tích, tịch
là ㄌㄚˋ, xī ㄒㄧ

lạp

giản thể

Từ điển phổ thông

ngày lễ tất niên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt, cá khô. ◎ Như: "tịch ngư" cá khô.
2. (Động) Phơi khô, hong khô. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Nhiên đắc nhi tịch chi dĩ vi nhị" (Bộ xà giả thuyết ) Nhưng bắt được (rắn này) đem phơi khô làm thuốc.
3. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Lễ tế thần vào tháng cuối năm âm lịch: Ngày giỗ ngày chạp, tháng chạp;
② Thức ăn muối (vào tháng chạp) hong khô, thịt cá ướp muối; Thịt muối hong khô; Cá muối hong khô;
③ Tuổi tu hành của nhà sư;
④ (văn) Mũi nhọn;
⑤ [Là] (Họ) Lạp.

Từ ghép 1

tích

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hong khô;
② Thịt khô. Xem [là].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thịt phơi khô để dành.

tịch

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt, cá khô. ◎ Như: "tịch ngư" cá khô.
2. (Động) Phơi khô, hong khô. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Nhiên đắc nhi tịch chi dĩ vi nhị" (Bộ xà giả thuyết ) Nhưng bắt được (rắn này) đem phơi khô làm thuốc.
3. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt khô.
di
yí ㄧˊ

di

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chén uống rượu thời xưa
2. thường, hay
3. dân tộc Di, người Di

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khí cụ tế lễ thường dùng trong tông miếu thời xưa.
2. (Danh) Chuyên chỉ chén đựng rượu.
3. (Danh) Phép thường, đạo thường. ◇ Thi Kinh : "Dân chi bỉnh di, Hiếu thị ý đức" , (Đại nhã , Chưng dân ) Dân đã giữ được phép thường, Thì ưa chuộng đức hạnh tốt đẹp.
4. (Danh) Tên một dân tộc thiểu số phân bố ở các vùng Vân Nam, Tứ Xuyên, Quý Châu (Trung Quốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chén uống rượu (đời xưa);
② (cũ) Thường: Đồ thường dùng (trong tôn miếu); Luân thường; Phép thường;
③ [Yí] (Dân tộc) Di.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Di .

Từ ghép 1

gū ㄍㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tội, lỗi
2. mổ phanh thây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tội, vạ, lỗi lầm. ◎ Như: "vô cô" không tội, "tử hữu dư cô" chết chưa hết tội. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đào Cung Tổ nãi nhân nhân quân tử, bất ý thụ thử vô cô chi oan" , (Đệ thập nhất hồi) Đào Cung Tổ là người quân tử đức hạnh, không ngờ mắc phải cái oan vô tội vạ này. ◇ Cao Bá Quát : "Phiêu lưu nhữ hạt cô?" (Cái tử ) Nhà ngươi phiêu bạt như thế là bởi tội tình gì?
2. (Danh) Họ "Cô".
3. (Động) Làm trái ý, phật lòng, phụ lòng. ◎ Như: "cô phụ" phụ lòng. § Cũng viết là . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tựu thị giá dạng bãi liễu, biệt cô phụ liễu nhĩ đích tâm" , (Đệ lục thập nhị hồi) Thế cũng được, không dám phụ lòng cậu.
4. (Động) Mổ phanh muông sinh để tế lễ.
5. (Động) Ngăn, cản.
6. (Phó) Ắt phải. ◇ Hán Thư : "Tẩy, khiết dã, ngôn dương khí tẩy vật cô khiết chi dã" , , ( Luật lịch chí ) Rửa, làm cho sạch vậy, ý nói ánh sáng rửa vật ắt phải sạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Tội. Như vô cô không tội.
② Cô phụ phụ lòng.
③ Mổ phanh muôn sinh.
④ Ngăn, cản.
⑤ Ắt phải.
⑥ Họ Cô.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tội, vạ: Vô tội, không có tội; Chết chưa đền hết tội;
② (văn) Phụ. 【】cô phụ [gufù] Phụ, phụ lòng. Cv. ;
③ [Gu] (Họ) Cô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tội lỗi — Dùng như chữ Cô .

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.