giả trang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giả trang

Từ điển trích dẫn

1. Giả bộ, làm ra vẻ. § Cố ý làm động tác, biểu hiện bề ngoài để che giấu chân tướng hoặc ý đồ thật. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tần Chung sấn thử hòa Hương Liên tễ mi lộng nhãn, đệ ám hiệu nhi, nhị nhân giả trang xuất tiểu cung, tẩu đáo hậu viện thuyết kỉ thoại" , , , (Đệ cửu hồi) Tần Chung thừa dịp liền đầu mày khóe mắt với Hương Liên. Hai người ra hiệu với nhau giả cách đi tiểu, chạy ra sau nhà trò chuyện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi cách ăn mặc để thành người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Vận dụng tâm (thường dùng trong việc sáng tác văn chương, nghệ thuật). ◇ Ba Kim : "Khuyết thiểu lãnh tĩnh đích khảo hòa chu mật đích cấu tứ" (Gia , Hậu kí ).
2. Mưu hoạch, thiết tưởng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm ý tưởng để viết văn.

Từ điển trích dẫn

1. Một thứ giải thích khác. ◇ Lịch Đạo Nguyên : " nãi "Huyền" chi biệt trí, khủng quai Thượng Thư nhân "Hoàn" chi nghĩa" , (Thủy kinh chú , Hoàn thủy ).
2. Ý vị, thú vị riêng. ◇ Ngọc Kiều Lê : "Thử thi bất đãn mẫn tiệp dị thường, thả tự tự thanh tân tuấn dật, nhiêu hữu biệt trí" , , (Đệ nhất hồi).
3. Mới lạ, tân kì, không giống thông thường. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Quái đạo nhân tán nhĩ đích thủ xảo, giá ngoan ý nhi khước dã biệt trí" , (Đệ ngũ thập cửu hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mới lạ, khác hẳn sự thông thường.
hồi, khoái
kuài ㄎㄨㄞˋ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yết hầu, cổ họng.
2. (Danh) Họ "Khoái".
3. (Động) Nuốt xuống.
4. (Phó) Vừa ý, sướng thích, thoải mái. § Thông "khoái" .
5. (Tính) "Khoái khoái" rộng rãi sáng sủa. ◇ Thi Kinh : "Hữu giác kì doanh, Khoái khoái kì chánh" , (Tiểu nhã , can ) Những cây cột cao và thẳng, Mặt giữa rộng rãi và sáng sủa.
6. Một âm là "hồi". (Thán) ◇ Ngoạn giang đình : "Phần hương đính lễ tắc cá tạ hoàng thiên a! Hồi hồi!" ! ! (Đệ nhất chiệp ) Đốt hương đảnh lễ cảm tạ hoàng thiên a! Ô hô!

khoái

phồn thể

Từ điển phổ thông

nuốt vào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yết hầu, cổ họng.
2. (Danh) Họ "Khoái".
3. (Động) Nuốt xuống.
4. (Phó) Vừa ý, sướng thích, thoải mái. § Thông "khoái" .
5. (Tính) "Khoái khoái" rộng rãi sáng sủa. ◇ Thi Kinh : "Hữu giác kì doanh, Khoái khoái kì chánh" , (Tiểu nhã , can ) Những cây cột cao và thẳng, Mặt giữa rộng rãi và sáng sủa.
6. Một âm là "hồi". (Thán) ◇ Ngoạn giang đình : "Phần hương đính lễ tắc cá tạ hoàng thiên a! Hồi hồi!" ! ! (Đệ nhất chiệp ) Đốt hương đảnh lễ cảm tạ hoàng thiên a! Ô hô!

Từ điển Thiều Chửu

① Nuốt xuống.
② Khoái khoái rộng rãi sáng sủa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nuốt;
② 【】khoái khoái [kuàikuài] (văn) Rộng rãi sáng sủa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuốt xuống.
đề, đệ
dì ㄉㄧˋ, tí ㄊㄧˊ

đề

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trán (trên đầu)
2. đề bài, tiêu đề

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trán. ◎ Như: "điêu đề" chạm trổ lên trán (tục lệ). ◇ Hán Thư : "Xích mi viên đề" ( Mã Tương Như truyện ) Mày đỏ trán tròn.
2. (Danh) Phần nêu lên trên, lên trước của bài văn hoặc thơ. ◎ Như: "đề mục" (gọi tắt là "đề") đầu bài nêu lên ý chỉ cho cả bài, "phá đề" mở đầu, "kết đề" đóng bài.
3. (Danh) Bài thi (khảo thí). ◎ Như: "tuyển trạch đề" bài thi tuyển, "thí đề" đề bài thi, "vấn đáp đề" bài thi vấn đáp.
4. (Danh) Dấu hiệu, tiêu chí. ◎ Như: "biểu đề" ghi dấu (dùng cho việc khai khẩn ruộng hoang).
5. (Danh) Tấu, sớ. ◎ Như: "đề thỉnh" sớ tấu xin dâng lên trên.
6. (Động) Ghi, kí, viết chữ lên trên. ◎ Như: "đề tiêm" viết vào thẻ, "đề ngạch" viết hoành phi (bức biển ngang để treo lên), "đề thi" đề thơ, "đề từ" đề lời văn.
7. (Động) Bình phẩm, phê bình. ◎ Như: "phẩm đề" bình phẩm.
8. (Động) Kể chuyện, nói tới. ◎ Như: "bất đề" không nói tới nữa (thường dùng trong tiểu thuyết xưa sau một hồi, một đoạn chuyện). ◇ Thủy hử truyện : "Thả bả nhàn thoại hưu đề, chỉ thuyết chánh thoại" , (Đệ thập hồi) Khỏi nói tới chuyện vặt vãnh, chỉ kể chuyện chính.
9. (Động) Gọi, kêu. ◇ Hàn Phi Tử : "Bi phù bảo ngọc nhi đề chi dĩ thạch" (Hòa Thị ) Đáng thương thay, ngọc quý mà lại gọi là đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái trán. Tục mán miền nam ngày xưa hay chạm trổ vào trán rồi bôi thuốc đỏ thuốc xanh vào gọi là điêu đề .
② Tiên đề lên, viết chữ lên trên khiến cho người trông thấy là biết ngay gọi là đề. Như viết vào cái thẻ gọi là đề tiêm , viết bức biển ngang gọi là đề ngạch . Như nói đề thi (đề thơ), đề từ (đề lời văn), v.v.
③ Ðề mục (đầu đề; đầu bài). Ðầu bài văn hay bài thơ, nêu cái ý chỉ lên để làm mẫu mực cho cả một bài gọi là đề mục , có khi gọi tắt là đề. Như đoạn đầu văn giải thích cả đại ý trong bài gọi là phá đề (mở đầu). Ðoạn cuối kết lại cho đủ ý nghĩa là kết đề (đóng bài).
④ Phẩm đề . Cũng như nghĩa chữ bình phẩm hay phẩm bình vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầu đề, đề mục: Đề mục, đầu đề, đề bài; Việc khó, bài toán khó; Lạc đề quá xa;
② Đề chữ lên, viết lên: Đề thơ lên vách; Ghi tên, đề tên; Đề chữ;
③ (văn) Phẩm đề, bình phẩm;
④ (văn) Gọi là: Đáng thương thay, ngọc quý mà lại gọi là đá! (Hàn Phi tử);
⑤ (văn) Dấu hiệu;
⑥ (văn) Lời chú thích;
⑦ (văn) Đầu mút, đoạn cuối: Đoạn kết;
⑧ (văn) Cái trán: Khắc lên trán; Đầu đỏ trán tròn ( Mã Tương Như: Tử Hư phú);
⑨ (Họ) Đề.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái trán — Viết vào. Ca dao ta có câu: » Nàng về anh chẳng cho về, Anh nắm lấy áo anh đề câu thơ « — Bình phẩm, khen chê. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Thơ một túi phẩm đề cây nguyệt lộ. « — Nêu lên, đưa ra — Cái đầu bài đưa ra trong kì thi cho học trò làm — Một âm là Đệ. Xem Đệ.

Từ ghép 17

đệ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn. Liếc nhìn — Một âm là Đề. Xem Đề.
tuân
xún ㄒㄩㄣˊ

tuân

giản thể

Từ điển phổ thông

hỏi ý kiến mọi người để quyết định

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hỏi;
② (văn) Tin;
③ (văn) Đều.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

nguyện
yuàn ㄩㄢˋ

nguyện

phồn thể

Từ điển phổ thông

mong muốn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lòng mong cầu, sự mong muốn, hi vọng, kì vọng. ◎ Như: "tâm nguyện" niềm mong ước trong lòng, "chí nguyện" điều mong mỏi. ◇ Đào Uyên Minh : "Phú quý phi ngô nguyện, đế hương bất khả kì" , (Quy khứ lai từ ) Giàu sang chẳng phải là điều ta mong mỏi, cõi tiên không thể ước ao.
2. (Động) Kì vọng, mong đợi. ◇ Mạnh Tử : "Bất cảm thỉnh nhĩ, cố sở nguyện dã" (Công Tôn Sửu hạ ) Chẳng dám xin, vốn mong chờ được như thế vậy.
3. (Động) Thích muốn, vui lòng tự mong cầu. ◎ Như: "tình nguyện" thực tình muốn thế, "phát nguyện" mở lòng muốn thế. ◇ Hàn Dũ : "Ngô nguyện thân vi vân, Đông Dã biến vi long" , (Túy lưu Đông Dã ).
4. (Động) Cầu xin, khấn xin. ◇ Tiền Hán Thư Bình Thoại : "(Thái hậu) toại chúc viết: Hà Bá, Hà Thần, nguyện tức linh uy" (): , (Quyển hạ ).
5. (Động) Ngưỡng mộ, hâm mộ. ◇ Tuân Tử : "Danh thanh nhật văn, thiên hạ nguyện" , (Vương chế ) Tiếng tăm nghe thường ngày, thiên hạ ngưỡng mộ.
6. (Động) Nghĩ nhớ, niệm.

Từ điển Thiều Chửu

① Muốn. Lòng mong cầu gọi là tâm nguyện . Ðem cái quyền lợi mình muốn được hưởng mà yêu cầu pháp luật định cho gọi là thỉnh nguyện .
② Nguyện, dùng làm trợ từ, ý nói lòng muốn như thế. Như ông Mạnh Tử nói: Bất cảm thỉnh nhĩ cố sở nguyện dã chẳng dám xin vậy, vốn vẫn muốn thế vậy. Như ta nói tình nguyện (thực tình muốn thế), phát nguyện (mở lòng muốn thế), thệ nguyện (thề xin muốn được như thế), đều một ý ấy cả.
③ Khen ngợi, hâm mộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sự mong muốn, lòng mong muốn, nguyện vọng: Nguyện vọng bình sinh; Như mong muốn. 【】 nguyện vọng [yuànwàng] Nguyện vọng, ước vọng, (điều) mong muốn: Một ước vọng từ bao đời; Phù hợp nguyện vọng của nhân dân;
② Ước muốn, mong muốn, tình nguyện, bằng lòng: Tôi muốn tham gia đấu bóng rổ; Quân tình nguyện; Tự nguyện tự giác; Chẳng dám xin, vốn muốn như thế vậy (Mạnh tử); Mong đại vương chớ ham của cải (Sử kí);
③ Cầu nguyện: Cầu nguyện;
④ (văn) Hâm mộ, ngưỡng mộ: Tiếng tăm nghe thường ngày, thiên hạ đều ngưỡng mộ (Tuân tử). Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mong mỏi, trông đợi. Bài Chiến Tụng Tây hồ phú có câu: » Cho nên đây phải họa vần Chiến tụng, nguyện ngô quân đem lại nếp hoàng đồ « — Cầu khẩn van xin. Đoạn trường tân thanh có câu: » Bạc sinh quỳ xuống vội vàng, quá lời nguyện hết Thánh hoàng, Thổ công «.

Từ ghép 21

Từ điển trích dẫn

1. Thả ra, phóng thích. ◇ Thư Kinh : "Khai phóng vô tội chi nhân" (Đa phương , Khổng An Quốc , Truyện ).
2. Mở ra. ◇ Trịnh Đình Ngọc : "Hiện kim hoàng bảng chiêu hiền, khai phóng tuyển tràng" , (Khán tiền nô , Tiết tử ).
3. Trừ bỏ cấm chế. ◎ Như: "khai phóng ngôn luận tự do" .
4. Cởi mở, thư triển, nở hoa. ◇ Ba Kim : "Hứa đa tử sắc đích hoa đóa tại na lí khai phóng, liên diệp tựu khẩn khẩn thiếp tại thuyền đầu" , (Tướng quân tập , Nguyệt dạ ).
5. Bắn ra. ◇ Thái Bình Thiên Quốc liệu : "Khai phóng lạc địa khai hoa pháo" ( Sử trí ngạc đương án ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở mang và buông thả, ý nói làm cho tốt đẹp hơn, và không kiềm giữ, trái lại giúp đỡ cho tiến xa hơn.
cù, mâu, mậu, mục
jiū ㄐㄧㄡ, liǎo ㄌㄧㄠˇ, Miào ㄇㄧㄠˋ, miù ㄇㄧㄡˋ, móu ㄇㄡˊ, mù ㄇㄨˋ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kết, buộc. ◎ Như: "trù mâu" ràng buộc.
2. Một âm là "cù". (Động) Vặn, thắt. ◇ Hán Thư : "Tức tự cù tử" (Ngoại thích truyện hạ ) Liền tự thắt cổ chết.
3. Một âm là "mậu". (Danh) Lầm lỗi. § Thông "mậu" .
4. (Danh) Họ "Mậu".
5. (Tính) Sai, lầm. § Thông "mậu" . ◇ Trang Tử : "Đa từ mậu thuyết, bất canh nhi thực, bất chức nhi ý" , , (Đạo Chích ) Lời nhiều bàn nhảm, không cày mà ăn, không dệt mà mặc.
6. (Động) Giả dối, trá ngụy. ◇ Hán Thư : "Mậu vi cung kính" ( Mã Tương Như truyện ) Giả vờ cung kính.
7. Một âm là "mục". (Danh) Thứ bậc trong tông miếu thời xưa. § Thông "mục" .
8. Một âm là "liễu". (Động) Quấn vòng, triền nhiễu. § Thông "liễu" . ◇ Hán Thư : "Liễu nhiễu ngọc tuy" ( Mã Tương Như truyện ) Quấn vòng dây đeo ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Trù mâu ràng buộc.
② Một âm là cù. Vặn.
③ Lại một âm là mậu. Lầm lỗi.
④ Giả dối.
⑤ Một âm nữa là mục. Cùng nghĩa với chữ mục . Cũng cùng âm nghĩa như chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thắt tréo lại — Thắt cổ mà chết — Các âm khác là Mâu, Mậu, Mục.

mâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

đan xen vào nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kết, buộc. ◎ Như: "trù mâu" ràng buộc.
2. Một âm là "cù". (Động) Vặn, thắt. ◇ Hán Thư : "Tức tự cù tử" (Ngoại thích truyện hạ ) Liền tự thắt cổ chết.
3. Một âm là "mậu". (Danh) Lầm lỗi. § Thông "mậu" .
4. (Danh) Họ "Mậu".
5. (Tính) Sai, lầm. § Thông "mậu" . ◇ Trang Tử : "Đa từ mậu thuyết, bất canh nhi thực, bất chức nhi ý" , , (Đạo Chích ) Lời nhiều bàn nhảm, không cày mà ăn, không dệt mà mặc.
6. (Động) Giả dối, trá ngụy. ◇ Hán Thư : "Mậu vi cung kính" ( Mã Tương Như truyện ) Giả vờ cung kính.
7. Một âm là "mục". (Danh) Thứ bậc trong tông miếu thời xưa. § Thông "mục" .
8. Một âm là "liễu". (Động) Quấn vòng, triền nhiễu. § Thông "liễu" . ◇ Hán Thư : "Liễu nhiễu ngọc tuy" ( Mã Tương Như truyện ) Quấn vòng dây đeo ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Trù mâu ràng buộc.
② Một âm là cù. Vặn.
③ Lại một âm là mậu. Lầm lỗi.
④ Giả dối.
⑤ Một âm nữa là mục. Cùng nghĩa với chữ mục . Cũng cùng âm nghĩa như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [chóumóu] Xem [Miào], [miù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buộc lại. Thắt nút lại — Các âm khác là Cù, Mậu, Mục. Xem các âm này.

Từ ghép 2

mậu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kết, buộc. ◎ Như: "trù mâu" ràng buộc.
2. Một âm là "cù". (Động) Vặn, thắt. ◇ Hán Thư : "Tức tự cù tử" (Ngoại thích truyện hạ ) Liền tự thắt cổ chết.
3. Một âm là "mậu". (Danh) Lầm lỗi. § Thông "mậu" .
4. (Danh) Họ "Mậu".
5. (Tính) Sai, lầm. § Thông "mậu" . ◇ Trang Tử : "Đa từ mậu thuyết, bất canh nhi thực, bất chức nhi ý" , , (Đạo Chích ) Lời nhiều bàn nhảm, không cày mà ăn, không dệt mà mặc.
6. (Động) Giả dối, trá ngụy. ◇ Hán Thư : "Mậu vi cung kính" ( Mã Tương Như truyện ) Giả vờ cung kính.
7. Một âm là "mục". (Danh) Thứ bậc trong tông miếu thời xưa. § Thông "mục" .
8. Một âm là "liễu". (Động) Quấn vòng, triền nhiễu. § Thông "liễu" . ◇ Hán Thư : "Liễu nhiễu ngọc tuy" ( Mã Tương Như truyện ) Quấn vòng dây đeo ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Trù mâu ràng buộc.
② Một âm là cù. Vặn.
③ Lại một âm là mậu. Lầm lỗi.
④ Giả dối.
⑤ Một âm nữa là mục. Cùng nghĩa với chữ mục . Cũng cùng âm nghĩa như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(Họ) Mậu. Xem [miù], [móu].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lầm lẫn;
② Giả dối. Xem [pimiù] Xem [Miào], [móu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lầm lẫn — Xảo trá, gian dối — Họ người.

mục

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kết, buộc. ◎ Như: "trù mâu" ràng buộc.
2. Một âm là "cù". (Động) Vặn, thắt. ◇ Hán Thư : "Tức tự cù tử" (Ngoại thích truyện hạ ) Liền tự thắt cổ chết.
3. Một âm là "mậu". (Danh) Lầm lỗi. § Thông "mậu" .
4. (Danh) Họ "Mậu".
5. (Tính) Sai, lầm. § Thông "mậu" . ◇ Trang Tử : "Đa từ mậu thuyết, bất canh nhi thực, bất chức nhi ý" , , (Đạo Chích ) Lời nhiều bàn nhảm, không cày mà ăn, không dệt mà mặc.
6. (Động) Giả dối, trá ngụy. ◇ Hán Thư : "Mậu vi cung kính" ( Mã Tương Như truyện ) Giả vờ cung kính.
7. Một âm là "mục". (Danh) Thứ bậc trong tông miếu thời xưa. § Thông "mục" .
8. Một âm là "liễu". (Động) Quấn vòng, triền nhiễu. § Thông "liễu" . ◇ Hán Thư : "Liễu nhiễu ngọc tuy" ( Mã Tương Như truyện ) Quấn vòng dây đeo ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Trù mâu ràng buộc.
② Một âm là cù. Vặn.
③ Lại một âm là mậu. Lầm lỗi.
④ Giả dối.
⑤ Một âm nữa là mục. Cùng nghĩa với chữ mục . Cũng cùng âm nghĩa như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Mục — Các âm khác là Cù, Mâu, Mậu. Xem các âm này.
võng
wáng ㄨㄤˊ, wǎng ㄨㄤˇ

võng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái lưới
2. vu khống, lừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưới bắt chim, đánh cá. § Ghi chú: Ngày xưa viết là , bây giờ hay viết là . ◇ Dịch Kinh : "Tác kết thằng nhi vi võng cổ, dĩ điền, dĩ ngư" , , (Hệ từ hạ ) Thắt dây làm ra cái lưới, cái rớ, để săn thú, đánh cá.
2. (Danh) Tai họa, oan khuất. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kí đồn u trầm ư bất tận, phục hàm võng khuất ư vô cùng" , (Đệ thất thập bát hồi) Đã buồn khổ âm thầm chìm đắm mãi, Lại chịu ngậm oan khuất không thôi.
3. (Động) Vu khống, hãm hại.
4. (Động) Lừa dối. ◇ Nguyễn Trãi : "Khi thiên võng thượng" (Hạ tiệp ) Dối trời lừa vua.
5. (Động) Không có. § Thông "vô" . ◎ Như: "dược thạch võng hiệu" thuốc dùng kim đá (mà chữa bệnh) cũng không có hiệu quả (bệnh nặng lắm rồi). ◇ Liêu trai chí dị : "Quan giả thiên nhân, võng bất thán tiện" , (Vương Thành ) Người xem hàng nghìn, không ai là không khen ngợi.
6. (Tính) Buồn bã, thất ý. § Thông "võng" . ◇ Tống Ngọc : "Võng hề bất lạc" (Thần nữ phú , Tự ) Buồn bã không vui.
7. (Tính) Mê muội, mê hoặc. § Thông "võng" . ◇ Luận Ngữ : "Học nhi bất tắc võng, nhi bất học tắc đãi" , (Vi chánh ) Học mà không suy nghĩ thì mờ tối, suy nghĩ mà không học thì nguy hại.
8. (Phó) Không được, chớ (biểu thị cấm chỉ). § Thông "vô" . ◎ Như: "võng hoang vu du" chớ có chơi bời hoang đãng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lưới đánh chim đánh cá. Ngày xưa viết là , bây giờ hay viết là.
② Giáng võng giáng tội, mắc vào lưới tội.
③ Vu khống, lừa.
④ Không, dùng làm trợ từ, như võng hoang vu du chớ có chơi bời hoang đãng.
⑤ Không thẳng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lừa dối, lừa đảo: Đánh lừa;
② Không, chớ (dùng như , bộ ): Coi như không nghe thấy, nhắm mắt làm ngơ, dửng dưng; Chớ chơi bời hoang đãng; Thánh nhân mà không chịu suy nghĩ thì sẽ cuồng trí (Thượng thư);
③ Không gì, không ai, không đâu (đại từ biểu thị sự vô chỉ): Không có nước nào là không thần phục (Sử kí); Chỗ uy phong đi đến thì không đâu là không tan lở (và quy phục) (Sử kí);
④ Lưới đánh chim hoặc đánh cá (dùng như );
⑤ Lưới tội lỗi: Mắc vào lưới tội, giáng tội;
⑥ Không thẳng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lưới. Như hai chữ Võng , — Không. Chẳng — Nói điều không có. Nói vu.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.