sang, sáng
chuāng ㄔㄨㄤ, chuàng ㄔㄨㄤˋ

sang

phồn thể

Từ điển phổ thông

đau, bị thương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vết thương, chỗ bị thương. ◎ Như: "trọng sang" bị thương nặng.
2. (Danh) Mụt, nhọt. § Thông "sang" .
3. Một âm là "sáng". (Động) Lập ra trước tiên, khai thủy, chế tạo. ◎ Như: "sáng tạo" làm nên cái mới, "khai sáng" gây dựng lên.
4. (Tính) Riêng biệt, mới có. ◎ Như: "sáng kiến" ý kiến mới.

Từ điển Thiều Chửu

① Bị thương đau, như trọng sang bị thương nặng.
② Một âm là sáng. Mới, như sáng tạo mới làm nên, khai sáng mới mở mang gây dựng lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vết thương (dùng như , bộ ): Làm bị thương nặng. Xem [chuàng.]

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm bị thương. Như chữ Sang — Mụn nhọt. Nhu chữ Sang — Một âm khác là Sáng. Xem Sáng.

sáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

mới

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vết thương, chỗ bị thương. ◎ Như: "trọng sang" bị thương nặng.
2. (Danh) Mụt, nhọt. § Thông "sang" .
3. Một âm là "sáng". (Động) Lập ra trước tiên, khai thủy, chế tạo. ◎ Như: "sáng tạo" làm nên cái mới, "khai sáng" gây dựng lên.
4. (Tính) Riêng biệt, mới có. ◎ Như: "sáng kiến" ý kiến mới.

Từ điển Thiều Chửu

① Bị thương đau, như trọng sang bị thương nặng.
② Một âm là sáng. Mới, như sáng tạo mới làm nên, khai sáng mới mở mang gây dựng lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khởi đầu, khai sáng, mới dựng lên, mới lập ra: Lập kỉ lục mới; Mới lập ra, sáng lập đầu tiên. Xem [chuang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu — Tạo dựng nên — Dùng vật bén nhọn làm người khác bị thương — Mụn nhọt — Vời hai nghĩa sau, cũng đọc Sang — Xem thêm Sang.

Từ ghép 15

Từ điển trích dẫn

1. Sáng lập nghiệp. ◇ Can Bảo : "Thị kì sáng lập bổn, dị ư tiên đại giả dã" , (Tấn kỉ tổng luận ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tạo dựng nên sự nghiệp làm nền tảng về sau.
jī ㄐㄧ, jīn ㄐㄧㄣ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nền, móng
2. gây dựng
3. đồ làm ruộng

Từ điển phổ thông

(xem: tư ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nền, móng. ◎ Như: " chỉ" nền móng, "tường " móng tường.
2. (Danh) Nền tảng, căn bản của sự vật. ◎ Như: "căn " gốc rễ, nền tảng.
3. (Danh) Về hóa học, chỉ thành phần nguyên tử hàm chứa trong một hợp chất. ◎ Như: "thạch thước " nhóm gốc paraphin.
4. (Động) Căn cứ, dựa theo. ◎ Như: " ư thượng thuật nguyên tắc" dựa vào những tắc kể trên.
5. (Tính) bản. ◎ Như: " tằng" tầng nền tảng.

Từ điển Thiều Chửu

① Nền nhà, như căn , chỉ ở dưới cho vật gì đứng vững được đều gọi là .
② Cỗi gốc.
③ Trước.
④ Mưu.
⑤ Gây dựng.
⑥ Ðồ làm ruộng, như các thứ cầy bừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nền, móng: Nền móng; Nền đường; Móng tường;
② Dựa vào, theo, căn cứ vào: Theo những nguyên tắc kể trên;
③ (hóa) Gốc: Gốc paraphin;
④ (văn) Trước;
⑤ (văn) Mưu;
⑥ (văn) Gây dựng;
⑦ (văn) Đồ làm ruộng (như cày, bừa...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nền nhà — Nền tảng — Nguồn gốc.

Từ ghép 19

Từ điển trích dẫn

1. Người trong cuộc. ◎ Như: "đương cục giả mê" người trong cuộc thường không sáng suốt.
2. cấu phụ trách, quan có trách nhiệm, nhà cầm quyền. ◎ Như: "hữu quan đương cục" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người trong cuộc, người đang thực sự nhúng tay vào việc.

sáng tạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

sáng tạo, tạo ra, làm ra

Từ điển trích dẫn

1. Phát minh hoặc chế tạo sự vật chưa từng có. ☆ Tương tự: "phát minh" .
2. Kiến tạo, xây dựng. ◎ Như: "tổ tông sáng tạo nghiệp" nghiệp do tổ tiên xây dựng nên. ☆ Tương tự: "chế tạo" , "thành lập" .
3. Sáng tác (văn chương, tác phẩm văn nghệ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ra nghĩ ra, không dựa vào những cái đã có sẵn. » Tiếc đồ gây dựng giang sơn, hoài sự nghiệp tổ tông sáng tạo « ( Sãi vãi ).

Từ điển trích dẫn

1. Chiếu sáng. ◇ Tây du kí 西: "Tọa định thị tha kiến hỏa quang hỗn diệu, sấn trứ hội, ám ám đích lai đáo giá lí" , , (Đệ thập lục hồi) Đúng là nó thấy ánh lửa chiếu sáng, liền nhân hội, lẳng lặng lẻn tới chỗ đó.
2. Chói lọi, rực rỡ.
3. Một tên khác của con đom đóm.
dương
yáng ㄧㄤˊ

dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mặt trời
2. dương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mặt trời. ◎ Như: "triêu dương" mặt trời ban mai, "dương quang" ánh sáng mặt trời.
2. (Danh) Hướng nam. ◇ Tả truyện : "Thiên tử đương dương" (Văn Công tứ niên ) Vua ngồi xoay về hướng nam.
3. (Danh) Chiều nước về phía bắc. ◎ Như: "Hán dương" phía bắc sông Hán. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Quán thủy chi dương hữu khê yên, đông lưu nhập ư Tiêu thủy" , (Ngu khê thi tự ) Ở phía bắc sông Quán có một khe nưóc chảy qua hướng đông rồi nhập vào sông Tiêu.
4. (Danh) Mặt núi phía nam. ◎ Như: "Hành dương" phía nam núi Hành. ◇ Sử Kí : "Thiên sanh Long Môn, canh mục Hà San chi dương" , (Thái sử công tự tự ) (Tư Mã) Thiên sinh ở Long Môn, làm ruộng chăn nuôi ở phía nam núi Hà Sơn.
5. (Danh) Cõi đời đang sống, nhân gian. ◎ Như: "dương thế" cõi đời. ◇ Liêu trai chí dị : "Minh vương lập mệnh tống hoàn dương giới" (Tịch Phương Bình ) Diêm vương lập tức hạ lệnh đưa về dương gian.
6. (Danh) Họ "Dương".
7. (Phó) Tỏ ra bề ngoài, làm giả như. § Thông "dương" . ◎ Như: "dương vi tôn kính" tỏ vẻ tôn kính ngoài mặt.
8. (Tính) Có tính điện dương. Trái lại với "âm" . ◎ Như: "dương điện" điện dương, "dương cực" cực điện dương.
9. (Tính) Tươi sáng. ◇ Lục : "Thì vô trùng chí, Hoa bất tái dương" , (Đoản ca hành ) hội chẳng đến hai lần, Hoa không tươi thắm lại.
10. (Tính) Hướng về phía mặt trời. ◇ Đỗ Phủ : "Sấu địa phiên nghi túc, Dương pha khả chủng qua" , (Tần Châu tạp thi ) Đất cằn thì chọn lúa thích hợp, Sườn núi hướng về phía mặt trời có thể trồng dưa.
11. (Tính) Gồ lên, lồi. ◎ Như: "dương khắc" khắc nổi trên mặt.
12. (Tính) Thuộc về đàn ông, thuộc về nam tính. ◎ Như: "dương cụ" dương vật.

Từ điển Thiều Chửu

① Phần dương, khí dương. Trái lại với chữ âm . Xem lại chữ âm .
② Mặt trời. Như sách Mạnh Tử nói Thu dương dĩ bộc chi mặt trời mùa thu rọi xuống cho.
③ Hướng nam. Như thiên tử đương dương vua ngồi xoay về hướng nam.
④ Chiều nước về phía bắc cũng gọi là dương. Như Hán dương phía bắc sông Hán.
⑤ Mặt núi phía nam cũng gọi là dương như Hành dương phía nam núi Hành.
⑥ Tỏ ra. Như dương vi tôn kính ngoài mặt tỏ ra đáng tôn kính.
⑦ Màu tươi, đỏ tươi.
⑧ Cõi dương, cõi đời đang sống.
⑨ Dái đàn ông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dương (trái với âm): Âm dương;
② Thái dương, mặt trời: Mặt trời ban mai; Có mặt trời mùa thu dọi xuống cho nó (Mạnh tử);
③ (văn) Hướng nam, phía nam: Thiên tử ngồi quay về hướng nam;
④ (văn) Hướng bắc, phía bắc: Phía bắc sông Hán;
⑤ (văn) Phía nam núi: Phía nam núi Hành; Vì nó ở phía nam núi Hoa Sơn nên mới gọi nó là động Hoa Sơn (Vương An Thạch: Du Bao Thiền sơn kí);
⑥ Lộ ra ngoài, tỏ ra bên ngoài, bề ngoài, giả vờ, vờ (như , bộ ): Ngoài mặt tỏ ra tôn kính; Nay bề ngoài vờ nói ủng hộ nước Hàn, nhưng thực ra lại ngầm thân với Sở (Sử kí: Hàn thế gia); Giả vờ ngủ.【】dương câu [yáng gou] Rãnh nổi, cống lộ thiên; 【】 dương phụng âm vi [yángféng-yinwéi] Ngoài thì thuận, trong thì chống, trước mặt phục tùng sau lưng chống lại;
⑦ Dương (vật): Dương vật, ngọc hành;
⑧ (văn) Màu đỏ tươi;
⑨ (văn) Cõi dương, cõi đời, dương gian;
⑩ [Yáng] Tên đất thời xưa (thuộc nước Yên đời Xuân thu, ở phía đông huyện Đường, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc);
⑪ [Yáng] (Họ) Dương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khí dương — Mặt trời — Sáng sủa. Ấp áp. Chỉ mùa xuân — Chỉ về cuộc sống, trái với cõi chết — Hòn dái đàn ông. Chỉ về đàn ông.

Từ ghép 44

Từ điển trích dẫn

1. Làm ra, tạo tác. ☆ Tương tự: "chế tạo" .
2. Trứ thuật, sáng tác. ◇ Lưu Tri : "Thập hữu bát gia, chế tác tuy đa, vị năng tận thiện" , , (Sử thông , Cổ kim chánh sử ) Mười tám người, trứ tác tuy nhiều, nhưng chưa được hoàn thiện.
3. Dạng thức. ◇ Vương Củng : "Kì (kim đái) chế tác dữ sắc trạch vưu kì" () (Vương thị đàm lục , Đường thì kim đái ) Kim đai này dạng thức và sắc thái rất ưu mĩ.
4. Chỉ chế độ điển chương về phương diện lễ nhạc. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Chí Chu chế tác chi bị, Khổng Tử xưng kì văn, đặc ngôn kì lễ nhạc hiến chương chi thịnh nhĩ" , , (Dữ Trịnh Thúc Độ thư , Chi nhị ) Tới đời Chu điển chương đã hoàn chỉnh, Khổng Tử tán dương phép tắc nghi thức của nó, đặc biệt là về lễ nhạc hiến chương rất phong phú.

Từ điển trích dẫn

1. Sáng sủa, rõ ràng. ◇ Lưu Tri : "Hợp tại nhất thiên, sử kì điều quán hữu tự, lịch nhiên khả duyệt" , 使, (Sử thông , Luận tán ).

Từ điển trích dẫn

1. Xem xét sáng suốt, phản ứng nhanh lẹ. ◇ Văn minh tiểu sử : "Hạnh khuy điếm lí nhất cá chưởng quỹ đích nhân cực cảnh, tự tòng hạ ngọ phong thanh bất hảo, tha tiện thường tại điếm tiền phòng bị" , , 便 (Đệ tam hồi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.