huyết, khuyết, quyết
jué ㄐㄩㄝˊ

huyết

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng mau lẹ, vội vàng — Các âm khác là Khuyết, Quyết.

khuyết

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khuyết

quyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khơi, tháo
2. vỡ đê
3. quyết tâm, nhất định

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khơi, tháo. ◇ Mạnh Tử : "Quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ" , , , (Đằng Văn Công thượng ) Khơi các sông Nhữ, Hán, bời sông Hoài, sông Tứ.
2. (Động) Vỡ đê. ◎ Như: "quyết đê" vỡ đê.
3. (Động) Xử tử. ◎ Như: "xử quyết" xử tử.
4. (Động) Xét đoán, xác định. ◎ Như: "phán quyết" xác định, "do dự bất quyết" chần chừ không định chắc.
5. (Động) Nhất định. ◎ Như: "quyết ý" , "quyết tâm" .
6. (Động) Cạnh tranh thắng bại. ◎ Như: "quyết nhất tử chiến" đánh nhau hơn thua một trận sống chết.
7. (Động) Cắn, cắn đứt. ◎ Như: "xỉ quyết" dùng răng cắn đứt.
8. (Động) Mở ra, bày ra. ◇ Dương Hùng : "Thiên khổn quyết hề địa ngân khai" (Cam tuyền phú ) Cửa trời bày ra hề bờ cõi rộng mở.
9. (Động) Li biệt, chia li. § Thông "quyết" . ◇ Sử Kí : "Dữ ngã quyết ư truyến xá trung" (Ngoại thích thế gia ) Cùng tôi chia tay ở nhà trạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Khơi, tháo.
② Vỡ đê.
③ Xử chém (trảm quyết).
Quyết đoán.
⑤ Nhất quyết, như quyết ý , quyết tâm , v.v.
⑥ Cắn.
⑦ Dứt, quyết liệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vỡ: Vỡ đê;
② (văn) Khoi, tháo;
③ Kiên quyết, quả quyết, quyết đoán, quyết: Quyết tâm; Chần chừ không quyết;
Quyết không..., không đời nào..., không bao giờ..., nhất định không...: Tôi quyết không phản đối; Anh ấy không đời nào nói như vậy; Năm nay nhất định không kém năm ngoái;
⑤ Xử chém, xử tử: Xử bắn; Xử tử;
⑥ (văn) Cắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khơi ra cho nước chảy thông — Nước xói lở đê — Giết kẻ tử tội. Td: Hành quyết — Xét đoán — Lòng dạ nhất định không thay đổi, Đoạn trường tân thanh có câu: » Hạt mưa sá nghĩ phận hèn, liệu đem tất cỏ quyết đền ba xuân «.

Từ ghép 40

chiến
zhàn ㄓㄢˋ

chiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

chiến tranh, đánh nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh nhau, bày trận đánh nhau. ◎ Như: "giao chiến" giao tranh.
2. (Động) Tranh đua, thi đua. ◎ Như: "luận chiến" tranh luận, "thiệt chiến" tranh cãi nhau, đấu lưỡi, "thương chiến" tranh giành buôn bán, đua chen ở thương trường.
3. (Động) Run lập cập, run rẩy (vì sợ hãi, bị lạnh, kích động). ◎ Như: "chiến lật" run lẩy bẩy. Cũng viết là . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lệ thanh vấn: Thiên tử hà tại? Đế chiến lật bất năng ngôn" : ? (Đệ tam hồi) Lớn tiếng hỏi: Thiên tử đâu? (Thiếu) Đế sợ run, không nói được.
4. (Tính) Liên quan tới chiến tranh. ◎ Như: "chiến pháp" phương pháp và sách lược tác chiến, "chiến quả" thành tích sau trận đánh, "chiến cơ" (1) mưu lược tác chiến, (2) thời cơ (trong chiến tranh), (3) máy bay chiến đấu.
5. (Danh) Chiến tranh. ◎ Như: "thế giới đại chiến" chiến tranh thế giới.
6. (Danh) Họ "Chiến".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh nhau, hai bên đều bày trận đánh nhau gọi là chiến. Như thiệt chiến tranh cãi nhau, thương chiến tranh nhau về sự buôn bán, v.v.
② Run rẩy, rét run lập cập gọi là chiến.
③ Sợ, như chiến chiến căng căng đau đáu sợ hãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chiến, chiến tranh: Tuyên chiến, tuyên bố chiến tranh; Đình chiến; Chiến tranh lạnh;
② Trận đánh, đánh nhau: Trăm trận trăm thắng; Càng đánh càng mạnh;
③ Run rẩy, run lập cập: Rét run; Rét run lên;
④ Thi đua: Thách (thi đua); Nhận lời (thi đua);
⑤ Sợ: Sợ hãi;
⑥ [Zhàn] (Họ) Chiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau — Sợ hãi — Run rẩy.

Từ ghép 93

ác chiến 惡戰ao chiến 鏖戰bạch chiến 白戰bách chiến 百戰bách chiến bách thắng 百戰百勝bất chiến tự nhiên thành 不戰自然成bút chiến 筆戰cấm chiến 噤戰cận chiến 近戰chiến bào 戰袍chiến bắc 戰北chiến binh 戰兵chiến căng 戰兢chiến căng căng 戰兢兢chiến chiến 戰戰chiến công 戰功chiến cụ 戰具chiến cục 戰局chiến dịch 戰役chiến đấu 戰鬥chiến đấu 戰鬬chiến đấu cơ 戰鬬機chiến địa 戰地chiến hạm 戰艦chiến hào 戰壕chiến hỏa 戰火chiến khu 戰區chiến lật 戰栗chiến loạn 戰亂chiến lợi phẩm 戰利品chiến lược 戰略chiến pháp 戰法chiến quốc 戰國chiến sắc 戰色chiến sĩ 戰士chiến sự 戰事chiến sử 戰史chiến thắng 戰勝chiến thì 戰時chiến thời 戰時chiến thuật 戰術chiến thuyền 戰船chiến thư 戰書chiến thương 戰傷chiến tích 戰績chiến tranh 戰爭chiến trận 戰陣chiến trường 戰場chiến trường 戰塲chiến tuyến 戰線chiến tử 戰死chiến tướng 戰將chiến vân 戰雲chiến vụ 戰務chiến xa 戰車chinh chiến 征戰chủ chiến 主戰cổ chiến 股戰cựu chiến binh 舊戰兵chiến 野戰đại chiến 大戰đệ nhất thứ thế giới đại chiến 第一次世界大戰đệ nhị thứ thế giới đại chiến 第二次世界大戰đình chiến 停戰giao chiến 交戰hải chiến 海戰hàm chiến 酣戰hạng chiến 巷戰hiếu chiến 好戰hỗn chiến 混戰huyết chiến 血戰hưu chiến 休戰khai chiến 開戰kháng chiến 抗戰khiêu chiến 挑戰khủng bố chiến tranh 恐怖戰爭kịch chiến 劇戰lãnh chiến 冷戰lục chiến 陸戰lũy chiến 累戰nội chiến 內戰phi chiến 非戰phó chiến 赴戰quyết chiến 決戰tác chiến 作戰tâm kinh đảm chiến 心驚膽戰tham chiến 參戰thiệt chiến 舌戰tiếp chiến 接戰tuyên chiến 宣戰tử chiến 死戰ứng chiến 應戰viễn chiến 遠戰
bĩ, bỉ, phầu, phủ
fǒu ㄈㄡˇ, pǐ ㄆㄧˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khổ cực
2. một quẻ trong Kinh Dịch tượng trưng cho vận xấu

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Không, không đồng ý. ◎ Như: "phủ nhận" không chấp nhận, "phủ quyết" không thông qua nghị quyết. ◇ Chiến quốc sách : "Phủ, phi nhược thị dã" , (Ngụy sách tứ ) Không, không phải vậy.
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎ Như: "tri đạo phủ?" biết hay không? § Còn có âm là "phầu". ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu" (Đồ trung kí ) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎ Như: "phủ tắc" nếu không thì. § Cũng như "bất nhiên" . ◎ Như: "ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ" , chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là "bĩ". (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là "bĩ" . ◎ Như: "bĩ cực thái lai" vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇ Thi Kinh : "Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ" , (Đại nhã , Ức ) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎ Như: "bĩ đức" đức hạnh xấu xa. ◇ Diêm thiết luận : "Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự" , (Phục cổ ) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎ Như: "tang bĩ" khen chê.

Từ điển Thiều Chửu

① Không, như thường kì chỉ phủ nếm xem ngon không?
② Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ thiện ác.
③ Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái , vận xấu gọi là bĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tắc, bế tắc, không thông. (Ngb) Khó khăn, khốn quẫn: Thánh nhân có lúc bế tắc, vạn vật cũng có lúc thông suốt (Liệt tử);
② (văn) Xấu: Không chọn xấu tốt (Trang tử);
③ (văn) Như (bộ );
④ (văn) Chê: Khen chê;
⑤ Quẻ Bĩ (trong Kinh Dịch). Xem [fôu].

Từ ghép 4

bỉ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Khôn, trên quẻ Càn, nói về vạn vật ngưng trệ không thông — Chỉ sự bế tắc, cùng khốn — Chỉ việc xấu — Một âm khác là Phủ.

phầu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Không, không đồng ý. ◎ Như: "phủ nhận" không chấp nhận, "phủ quyết" không thông qua nghị quyết. ◇ Chiến quốc sách : "Phủ, phi nhược thị dã" , (Ngụy sách tứ ) Không, không phải vậy.
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎ Như: "tri đạo phủ?" biết hay không? § Còn có âm là "phầu". ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu" (Đồ trung kí ) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎ Như: "phủ tắc" nếu không thì. § Cũng như "bất nhiên" . ◎ Như: "ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ" , chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là "bĩ". (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là "bĩ" . ◎ Như: "bĩ cực thái lai" vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇ Thi Kinh : "Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ" , (Đại nhã , Ức ) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎ Như: "bĩ đức" đức hạnh xấu xa. ◇ Diêm thiết luận : "Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự" , (Phục cổ ) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎ Như: "tang bĩ" khen chê.

phủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Không, không đồng ý. ◎ Như: "phủ nhận" không chấp nhận, "phủ quyết" không thông qua nghị quyết. ◇ Chiến quốc sách : "Phủ, phi nhược thị dã" , (Ngụy sách tứ ) Không, không phải vậy.
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎ Như: "tri đạo phủ?" biết hay không? § Còn có âm là "phầu". ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu" (Đồ trung kí ) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎ Như: "phủ tắc" nếu không thì. § Cũng như "bất nhiên" . ◎ Như: "ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ" , chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là "bĩ". (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là "bĩ" . ◎ Như: "bĩ cực thái lai" vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇ Thi Kinh : "Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ" , (Đại nhã , Ức ) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎ Như: "bĩ đức" đức hạnh xấu xa. ◇ Diêm thiết luận : "Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự" , (Phục cổ ) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎ Như: "tang bĩ" khen chê.

Từ điển Thiều Chửu

① Không, như thường kì chỉ phủ nếm xem ngon không?
② Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ thiện ác.
③ Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái , vận xấu gọi là bĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phủ định: Phủ quyết; Phủ nhận;
② (văn) Không, hay không: ? Như thế được không?; Nếm xem có ngon không?; ? Chưa biết có được không; ? Ngài có biết chuyện ấy không?; ? Thứ thuốc trừ sâu này có hiệu quả không?;
③ Nếu không (thì) (thường đi chung với thành [fôu zé]): Nghe theo ta thì trước hết hãy đâm vào tim, nếu không thì tay chân đứt hết, tim vẫn không chết (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); Nhà văn cần phải thâm nhập cuộc sống, nếu không thì không thể viết được tác phẩm hay;
④ (văn) Không (biểu thị ý phủ nhận, thường dùng như thành phần độc lập trong đoạn văn đối thoại): (Mạnh tử) hỏi: Tự mình dệt nên ư? Đáp: Không phải, mà dùng thóc để đổi (Mạnh tử);
⑤ (văn) Không có (dùng như động từ): Gốc loạn mà ngọn trị là không có vậy (Đại học). Xem [pê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chẳng — Không phải — Tiếng dùng trong câu hỏi: Td: Khả phủ ( được hay không ) — Một âm khác là Bí. Xem Bí.

Từ ghép 7

thù
shū ㄕㄨ

thù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chấm dứt, xong hết
2. khác biệt
3. rất, lắm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chém đầu, giết chết.
2. (Động) Cắt đứt, đoạn tuyệt. ◇ Hán Thư : "Cốt nhục chi thân, tích nhi bất thù" , (Tuyên Đế kỉ ) Người thân ruột thịt, (có thể) chia rẽ với nhau nhưng không đoạn tuyệt.
3. (Động) Quá, hơn. ◇ Hậu Hán Thư : "Mẫu thị niên thù thất thập" (Lương Thống truyện ) Mẹ tuổi đã quá bảy mươi.
4. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Sử Kí : "Pháp gia bất biệt thân sơ, bất thù quý tiện, nhất đoán ư pháp" , , (Thái sử công tự tự ) Pháp gia không phân biệt thân sơ, không phân biệt sang hèn, chỉ xử đoán theo pháp luật.
5. (Tính) Khác, bất đồng. ◎ Như: "phong cảnh bất thù" phong cảnh chẳng khác. ◇ Dịch Kinh : "Thiên hạ đồng quy nhi thù đồ" (Hệ từ hạ ) Thiên hạ cùng về (một mối) dù rằng đường đi khác nhau.
6. (Tính) Đặc biệt, khác thường, dị thường. ◎ Như: "thù vinh" vinh quang đặc biệt.
7. (Phó) Quyết, nhất quyết. ◇ Sử Kí : "Quân giai thù tử chiến, bất khả bại" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Quân sĩ đều quyết đánh liều chết, không thể thua được.
8. (Phó) Rất, lắm, cực kì. ◎ Như: "thù giai" tốt đẹp lắm, "thù dị" lạ quá. ◇ Nguyễn Trãi : "Nhất sinh sự nghiệp thù kham tiếu" (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm ) Sự nghiệp một đời thật đáng buồn cười.
9. (Phó) Còn, mà còn. ◇ Bạch Cư Dị : "Tây phong thù vị khởi, Thu tứ tiến thu sanh" 西, (Tảo thiền ) Gió tây còn chưa nổi dậy, Ý thu đã phát sinh trước cả khi mùa thu đến.

Từ điển Thiều Chửu

① Dứt, hết tiệt, như sát nhi vị thù giết mà chưa dứt nóc (chém chưa đứt cổ), thù tử quyết chết (liều chết), v.v.
② Khác, như phong cảnh bất thù phong cảnh chẳng khác.
③ Rất, lắm, chữ làm trợ từ, như thù giai tốt đẹp lắm, thù dị lạ quá!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khác: Tình hình đặc biệt; Khác đường nhưng cũng gặp nhau;
② Rất, thật, hết sức, vô cùng: Rất tốt đẹp; Rất lạ, quái lạ; Thật cảm thấy có lỗi; Tôi vẫn ở nhà chờ, thật chẳng ngờ nó đã đi học trước rồi; Lương hết sức (vô cùng) kinh ngạc (Hán thư: Trương Lương truyện);
③ Nhất quyết, sống mái: Quyết chiến, chiến đấu sống mái;
④ (văn) Dứt, hết tiệt: Giết mà chưa dứt nọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khác hẳn. Riêng ra. td: Đặc thù — Dứt tuyệt — Rất, lắm — Quá mức.

Từ ghép 2

ao
áo ㄚㄛˊ, biāo ㄅㄧㄠ

ao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trận đánh quyết liệt
2. rầm rĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh nhau quyết liệt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tam Giang thủy chiến, Xích Bích ao binh" , (Đệ ngũ thập hồi) Thủy chiến ở Tam Giang, đánh nhau dữ dội ở Xích Bích.
2. (Động) Làm huyên náo, rầm rĩ. ◇ Hoàng Đình Kiên : "Thị thanh ao ngọ chẩm" (Bình Âm Trương Trừng cư sĩ ẩn xứ ) Tiếng chợ búa huyên náo giấc ngủ trưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Đánh khoẻ giết dữ. Như Xích Bích ao binh trận đánh quyết liệt ở Xích Bích.
② Rầm rĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trận chiến ác liệt, chiến đấu quyết liệt: Trận Xích Bích ác liệt;
② Ầm ĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chậu bằng đồng, cái thau đồng — Giết hại nhiều người.

Từ ghép 2

bắc, bối, bội
bēi ㄅㄟ, bèi ㄅㄟˋ

bắc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lưng — Mặt sau. Phía sau — Xoay lưng lại — Một âm khác là Bội.

bối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lưng
2. mặt trái, mặt sau
3. mu bàn tay
4. cõng, đeo, địu, khoác
5. quay lưng lại
6. làm trái, làm ngược lại
7. thuộc lòng
8. vắng vẻ
9. đen đủi
10. nghễnh ngãng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưng, phần thân người phía sau ngang với ngực. ◎ Như: "bối tích" xương sống lưng, "chuyển bối" xoay lưng, ý nói rất mau chóng, khoảnh khắc.
2. (Danh) Mặt trái. ◎ Như: "chỉ bối" mặt trái giấy.
3. (Danh) Mặt sau. ◎ Như: "ốc bối" sau nhà, "san bối" sau núi.
4. (Danh) Vai lưng súc vật đều ở trên, cho nên cái gì ở trên cũng gọi là "bối". ◎ Như: "đao bối" sống đao, "kiều bối" sống cầu, lưng cầu, "bồng bối" mui thuyền. ◇ Nguyễn Du : "Bán nhật thụ âm tùy mã bối" ( Vũ Thắng quan) Suốt nửa ngày, bóng cây chạy theo lưng ngựa.
5. Một âm là "bội". (Động) Quay lưng. ◎ Như: "bội trước thái dương" quay lưng về mặt trời, "bội san diện hải" quay lưng vào núi, đối diện với biển, "bội thủy nhất chiến" quay lưng vào sông mà đánh trận (thế đánh không lùi, quyết chiến).
6. (Động) Bỏ đi. ◎ Như: "li hương bội tỉnh" bỏ làng bỏ nước mà đi.
7. (Động) Làm trái, làm ngược lại. ◎ Như: "bội minh" trái lời thề, "bội ước" trái lời hứa, không giữ đúng lời hẹn.
8. (Động) Chết, qua đời. § Xem "kiến bội" .
9. (Động) Thuộc lòng. ◎ Như: "bội tụng" quay lưng, gấp sách lại mà đọc, tức đọc thuộc lòng.
10. (Động) Cõng, đeo, vác, gánh, gách vác. ◎ Như: "bội phụ trọng nhậm" gách vác trách nhiệm nặng nề, "bội tiểu hài" cõng em bé.
11. (Động) Giấu giếm, lén lút. ◎ Như: "một hữu thập ma bội nhân đích sự" không có việc gì phải giấu giếm ai cả.
12. (Tính) Vận xấu, vận đen. ◎ Như: "thủ khí bội" thật đen đủi, xui xẻo. ◇ Lão Xá : "Giá lưỡng bả đô một hòa, tha thất khứ liễu tự tín, nhi việt đả việt hoảng, việt bối" , , , (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Hai lượt đó đều không ù, ông ta mất hết tự tin, càng đánh càng quýnh, càng xui xẻo.
13. (Tính) Nghe không rõ, nghễnh ngãng. ◎ Như: "nhĩ bối" tai nghễnh ngãng.
14. (Tính) Vắng vẻ. ◎ Như: "bội nhai tiểu hạng" đường vắng hẻm nhỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Vai, hai bên sau lưng ngang với ngực gọi là bối. Vai ở đằng sau người, nên cái gì ở đằng sau cũng gọi là bối. Như ốc bối sau nhà.
② Vai lưng súc vật đều ở trên, cho nên cái gì ở trên cũng gọi là bối. Như kiều bối sống cầu, lưng cầu, bồng bối mui thuyền, v.v.
③ Mặt trái, như chỉ bối mặt trái giấy.
④ Một âm là bội. Trái, như bội minh trái lời thề.
⑤ Bỏ đi, như kiến bội chết đi.
⑥ Ðọc thuộc lòng, như bội tụng gấp sách lại mà đọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lưng: Lưng còm, lưng còng;
② Mặt trái hoặc phần lưng, phần sau trên đồ vật: Mặt trái; Mu bàn tay; Sống dao; Gáy sách; Lưng tủ; Sau nhà;
③ Quay lưng lại: Sấp bóng, ngược ánh sáng; Quay lưng về mặt trời;
④ Làm trái với, đi ngược lại: Không được làm trái ý dân;
⑤ Bội tín.【】bội ước [bèiyue] Bội ước, thất hứa, lật lọng, trở mặt;
⑥ Thuộc lòng: Thuộc làu; Đọc thuộc lòng (gấp sách lại mà đọc);
⑦ Thầm vụng, lén lút (nói hoặc làm sau lưng người khác): Đừng nói lén (nói vụng sau lưng) anh ấy;
⑧ Vắng vẻ, hẻo lánh: Ngõ hẻm này vắng quá;
⑨ Điếc: Tai hơi điếc, nặng tai;
⑩ (khn) Không may, xui, rủi, đen đủi: Số đen;
⑪ (văn) Bỏ đi: Chết đi. Xem [bei].

Từ ghép 23

bội

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. làm trái
2. bỏ đi

Từ điển phổ thông

thồ, đeo, cõng, vác, địu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưng, phần thân người phía sau ngang với ngực. ◎ Như: "bối tích" xương sống lưng, "chuyển bối" xoay lưng, ý nói rất mau chóng, khoảnh khắc.
2. (Danh) Mặt trái. ◎ Như: "chỉ bối" mặt trái giấy.
3. (Danh) Mặt sau. ◎ Như: "ốc bối" sau nhà, "san bối" sau núi.
4. (Danh) Vai lưng súc vật đều ở trên, cho nên cái gì ở trên cũng gọi là "bối". ◎ Như: "đao bối" sống đao, "kiều bối" sống cầu, lưng cầu, "bồng bối" mui thuyền. ◇ Nguyễn Du : "Bán nhật thụ âm tùy mã bối" ( Vũ Thắng quan) Suốt nửa ngày, bóng cây chạy theo lưng ngựa.
5. Một âm là "bội". (Động) Quay lưng. ◎ Như: "bội trước thái dương" quay lưng về mặt trời, "bội san diện hải" quay lưng vào núi, đối diện với biển, "bội thủy nhất chiến" quay lưng vào sông mà đánh trận (thế đánh không lùi, quyết chiến).
6. (Động) Bỏ đi. ◎ Như: "li hương bội tỉnh" bỏ làng bỏ nước mà đi.
7. (Động) Làm trái, làm ngược lại. ◎ Như: "bội minh" trái lời thề, "bội ước" trái lời hứa, không giữ đúng lời hẹn.
8. (Động) Chết, qua đời. § Xem "kiến bội" .
9. (Động) Thuộc lòng. ◎ Như: "bội tụng" quay lưng, gấp sách lại mà đọc, tức đọc thuộc lòng.
10. (Động) Cõng, đeo, vác, gánh, gách vác. ◎ Như: "bội phụ trọng nhậm" gách vác trách nhiệm nặng nề, "bội tiểu hài" cõng em bé.
11. (Động) Giấu giếm, lén lút. ◎ Như: "một hữu thập ma bội nhân đích sự" không có việc gì phải giấu giếm ai cả.
12. (Tính) Vận xấu, vận đen. ◎ Như: "thủ khí bội" thật đen đủi, xui xẻo. ◇ Lão Xá : "Giá lưỡng bả đô một hòa, tha thất khứ liễu tự tín, nhi việt đả việt hoảng, việt bối" , , , (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Hai lượt đó đều không ù, ông ta mất hết tự tin, càng đánh càng quýnh, càng xui xẻo.
13. (Tính) Nghe không rõ, nghễnh ngãng. ◎ Như: "nhĩ bối" tai nghễnh ngãng.
14. (Tính) Vắng vẻ. ◎ Như: "bội nhai tiểu hạng" đường vắng hẻm nhỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Vai, hai bên sau lưng ngang với ngực gọi là bối. Vai ở đằng sau người, nên cái gì ở đằng sau cũng gọi là bối. Như ốc bối sau nhà.
② Vai lưng súc vật đều ở trên, cho nên cái gì ở trên cũng gọi là bối. Như kiều bối sống cầu, lưng cầu, bồng bối mui thuyền, v.v.
③ Mặt trái, như chỉ bối mặt trái giấy.
④ Một âm là bội. Trái, như bội minh trái lời thề.
⑤ Bỏ đi, như kiến bội chết đi.
⑥ Ðọc thuộc lòng, như bội tụng gấp sách lại mà đọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thồ, đeo, cõng, mang, địu, đìu: Cõng em bé; Đeo khăn gói; (Ngr) Mang gánh nặng. Xem [bèi].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lưng: Lưng còm, lưng còng;
② Mặt trái hoặc phần lưng, phần sau trên đồ vật: Mặt trái; Mu bàn tay; Sống dao; Gáy sách; Lưng tủ; Sau nhà;
③ Quay lưng lại: Sấp bóng, ngược ánh sáng; Quay lưng về mặt trời;
④ Làm trái với, đi ngược lại: Không được làm trái ý dân;
⑤ Bội tín.【】bội ước [bèiyue] Bội ước, thất hứa, lật lọng, trở mặt;
⑥ Thuộc lòng: Thuộc làu; Đọc thuộc lòng (gấp sách lại mà đọc);
⑦ Thầm vụng, lén lút (nói hoặc làm sau lưng người khác): Đừng nói lén (nói vụng sau lưng) anh ấy;
⑧ Vắng vẻ, hẻo lánh: Ngõ hẻm này vắng quá;
⑨ Điếc: Tai hơi điếc, nặng tai;
⑩ (khn) Không may, xui, rủi, đen đủi: Số đen;
⑪ (văn) Bỏ đi: Chết đi. Xem [bei].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay lưng lại, bỏ đi — Chống lại. Phản lại — Một âm khác là Bối.

Từ ghép 16

mỗ
mǒu ㄇㄡˇ

mỗ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(dùng làm tiếng đệm khi xưng hô)

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Đại từ nhân vật không xác định. ◎ Như: "mỗ ông" ông nọ (ông Ất, ông Giáp nào đó), "mỗ sự" việc nào đó.
2. (Đại) Tiếng tự xưng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mỗ tuy bất tài, nguyện thỉnh quân xuất thành, dĩ quyết nhất chiến" , , (Đệ thất hồi) Tôi tuy bất tài, xin lĩnh quân ra ngoài thành quyết chiến một trận.

Từ điển Thiều Chửu

① Mỗ, dùng làm tiếng đệm, như mỗ ông ông mỗ, mỗ sự việc mỗ, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nọ, mỗ (chỉ người hay vật nào đó không xác định): Trương mỗ; Ông mỗ (ông Mít, ông Xoài nào đó); Việc nào đó; Tên X; Nơi X.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng đại danh từ, không chỉ rõ người nào, vật gì. Td: Mỗ danh ( tên ấy, tên Mỗ, không chỉ rỏ là ai ).

Từ ghép 9

tràng, trường
cháng ㄔㄤˊ, chǎng ㄔㄤˇ

tràng

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sân (phơi, đập lúa): Sự phơi, đập lúa trên sân;
② (loại) Cơn, lần, trận, cuộc: Mở đầu; Kết thúc; Uống cho đã một trận; Một trận chiến đấu quyết liệt; Một cơn mưa rào;
③ (đph) Chợ, phiên chợ: Đi chợ; Ba ngày họp một phiên chợ. Xem [chăng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nơi, chỗ, trường, chợ, sân: Nơi họp, hội trường; Trường thi; Thị trường, chợ; Sân vận động;
② Bãi: Bãi chăn nuôi;
③ Cảnh (kịch): Kịch nói ba màn năm cảnh;
④ Sân khấu: Lên (ra) sân khấu; Bôi mày vẽ mặt lên sân khấu;
⑤ (loại) Buổi, cuộc...: Một buổi chiếu bóng (xi nê); Một cuộc thi bóng. Xem [cháng].

trường

giản thể

Từ điển phổ thông

1. vùng
2. cái sân

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sân (phơi, đập lúa): Sự phơi, đập lúa trên sân;
② (loại) Cơn, lần, trận, cuộc: Mở đầu; Kết thúc; Uống cho đã một trận; Một trận chiến đấu quyết liệt; Một cơn mưa rào;
③ (đph) Chợ, phiên chợ: Đi chợ; Ba ngày họp một phiên chợ. Xem [chăng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nơi, chỗ, trường, chợ, sân: Nơi họp, hội trường; Trường thi; Thị trường, chợ; Sân vận động;
② Bãi: Bãi chăn nuôi;
③ Cảnh (kịch): Kịch nói ba màn năm cảnh;
④ Sân khấu: Lên (ra) sân khấu; Bôi mày vẽ mặt lên sân khấu;
⑤ (loại) Buổi, cuộc...: Một buổi chiếu bóng (xi nê); Một cuộc thi bóng. Xem [cháng].

Từ ghép 10

tràng, trường
cháng ㄔㄤˊ, chǎng ㄔㄤˇ

tràng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ đất trống, rộng và bằng phẳng. ◎ Như: "quảng tràng" , "thao tràng" .
2. (Danh) Chỗ đông người tụ tập hoặc làm việc. ◎ Như: "hội tràng" chỗ họp, "vận động tràng" sân vận dộng.
3. (Danh) Sân khấu. ◎ Như: "phấn mặc đăng tràng" bôi mày vẽ mặt lên sân khấu.
4. (Danh) Lượng từ: trận, buổi, cuộc. ◎ Như: "nhất tràng điện ảnh" một buổi chiếu bóng.
5. (Danh) Cảnh, đoạn (hí kịch). ◎ Như: "khai tràng" , "phân tràng" , "chung tràng" .
6. § Ghi chú: Ta thường đọc là "trường".

Từ điển Thiều Chửu

① Sân, sửa chỗ đất không cho phẳng phắn gọi là tràng.
② Phàm nhân việc gì mà tụ họp nhiều người đều gọi là tràng, như hội tràng chỗ họp, hí tràng chỗ làm trò, v.v.
③ Tục gọi mỗi một lần là một tràng, nên sự gì mới mở đầu gọi là khai tràng , kết quả gọi là thu tràng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sân (phơi, đập lúa): Sự phơi, đập lúa trên sân;
② (loại) Cơn, lần, trận, cuộc: Mở đầu; Kết thúc; Uống cho đã một trận; Một trận chiến đấu quyết liệt; Một cơn mưa rào;
③ (đph) Chợ, phiên chợ: Đi chợ; Ba ngày họp một phiên chợ. Xem [chăng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nơi, chỗ, trường, chợ, sân: Nơi họp, hội trường; Trường thi; Thị trường, chợ; Sân vận động;
② Bãi: Bãi chăn nuôi;
③ Cảnh (kịch): Kịch nói ba màn năm cảnh;
④ Sân khấu: Lên (ra) sân khấu; Bôi mày vẽ mặt lên sân khấu;
⑤ (loại) Buổi, cuộc...: Một buổi chiếu bóng (xi nê); Một cuộc thi bóng. Xem [cháng].

Từ ghép 4

trường

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vùng
2. cái sân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ đất trống, rộng và bằng phẳng. ◎ Như: "quảng tràng" , "thao tràng" .
2. (Danh) Chỗ đông người tụ tập hoặc làm việc. ◎ Như: "hội tràng" chỗ họp, "vận động tràng" sân vận dộng.
3. (Danh) Sân khấu. ◎ Như: "phấn mặc đăng tràng" bôi mày vẽ mặt lên sân khấu.
4. (Danh) Lượng từ: trận, buổi, cuộc. ◎ Như: "nhất tràng điện ảnh" một buổi chiếu bóng.
5. (Danh) Cảnh, đoạn (hí kịch). ◎ Như: "khai tràng" , "phân tràng" , "chung tràng" .
6. § Ghi chú: Ta thường đọc là "trường".

Từ điển Thiều Chửu

① Sân, sửa chỗ đất không cho phẳng phắn gọi là tràng.
② Phàm nhân việc gì mà tụ họp nhiều người đều gọi là tràng, như hội tràng chỗ họp, hí tràng chỗ làm trò, v.v.
③ Tục gọi mỗi một lần là một tràng, nên sự gì mới mở đầu gọi là khai tràng , kết quả gọi là thu tràng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sân (phơi, đập lúa): Sự phơi, đập lúa trên sân;
② (loại) Cơn, lần, trận, cuộc: Mở đầu; Kết thúc; Uống cho đã một trận; Một trận chiến đấu quyết liệt; Một cơn mưa rào;
③ (đph) Chợ, phiên chợ: Đi chợ; Ba ngày họp một phiên chợ. Xem [chăng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nơi, chỗ, trường, chợ, sân: Nơi họp, hội trường; Trường thi; Thị trường, chợ; Sân vận động;
② Bãi: Bãi chăn nuôi;
③ Cảnh (kịch): Kịch nói ba màn năm cảnh;
④ Sân khấu: Lên (ra) sân khấu; Bôi mày vẽ mặt lên sân khấu;
⑤ (loại) Buổi, cuộc...: Một buổi chiếu bóng (xi nê); Một cuộc thi bóng. Xem [cháng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đất để tế thần. Cũng đọc Tràng. Td: Đàn tràng — Chỗ đất dành riêng để dùng vào việc gì. Td: Trường thi — Nơi tụ họp đông đảo. Td: Hý trường — Nơi. Chỗ. Td: Chiến trường — Chỗ đua chen. Thơ Nguyễn Công Trứ: » Ra trường danh lợi vinh liền nhục « — Chỉ nơi để học tập, thi cử. Td: Trường quy — Cũng đọc Tràng.

Từ ghép 33

Từ điển trích dẫn

1. Chủ trương phát động chiến tranh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có ý định theo đuổi việc chiến tranh, dùng chiến tranh để giải quyết mọi chuyện.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.