ly, lệ
lí ㄌㄧˊ, lì ㄌㄧˋ

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: cao ly ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp. ◎ Như: "diễm lệ" tươi đẹp, đẹp lộng lẫy. ◇ Đỗ Phủ : "Trường An thủy biên đa lệ nhân" (Lệ nhân hành ) Bên bờ sông (Khúc giang) ở Trường An có nhiều người đẹp.
2. (Tính) Thành đôi, cặp. § Thông "lệ" .
3. (Danh) Cột nhà, rường nhà. § Thông "lệ" . ◎ Như: "lương lệ" rường cột.
4. (Động) Dính bám, nương tựa, dựa vào. ◇ Dịch Kinh : "Nhật nguyệt lệ hồ thiên, bách cốc thảo mộc lệ hồ thổ" , (Li quái ) Mặt trời mặt trăng nương vào trời, trăm cốc cỏ cây dựa vào đất.
5. Một âm là "li". (Danh) § Xem "Cao Li" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẹp. Như diễm lệ tươi đẹp, đẹp lộng lẫy.
② Dính bám. Như nhật nguyệt lệ hồ thiên (Dịch Kinh , quẻ Li ) mặt trời mặt trăng dính bám vào trời.
③ Một âm là li. Như Cao Li nước Cao Li, tức là nước Triều Tiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đẹp đẽ, mĩ lệ: Xinh đẹp; Trời quang mây tạnh;
② (văn) Dính bám: Mặt trời mặt trăng dính bám vào trời; Nương tựa;
③ (văn) Đôi (như , bộ );
④【】Cao Li [Gao lì] Xem nghĩa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe Cao li — Một âm là Lệ. Xem Lệ.

Từ ghép 1

lệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp đẽ
2. dính, bám

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp. ◎ Như: "diễm lệ" tươi đẹp, đẹp lộng lẫy. ◇ Đỗ Phủ : "Trường An thủy biên đa lệ nhân" (Lệ nhân hành ) Bên bờ sông (Khúc giang) ở Trường An có nhiều người đẹp.
2. (Tính) Thành đôi, cặp. § Thông "lệ" .
3. (Danh) Cột nhà, rường nhà. § Thông "lệ" . ◎ Như: "lương lệ" rường cột.
4. (Động) Dính bám, nương tựa, dựa vào. ◇ Dịch Kinh : "Nhật nguyệt lệ hồ thiên, bách cốc thảo mộc lệ hồ thổ" , (Li quái ) Mặt trời mặt trăng nương vào trời, trăm cốc cỏ cây dựa vào đất.
5. Một âm là "li". (Danh) § Xem "Cao Li" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẹp. Như diễm lệ tươi đẹp, đẹp lộng lẫy.
② Dính bám. Như nhật nguyệt lệ hồ thiên (Dịch Kinh , quẻ Li ) mặt trời mặt trăng dính bám vào trời.
③ Một âm là li. Như Cao Li nước Cao Li, tức là nước Triều Tiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đẹp đẽ, mĩ lệ: Xinh đẹp; Trời quang mây tạnh;
② (văn) Dính bám: Mặt trời mặt trăng dính bám vào trời; Nương tựa;
③ (văn) Đôi (như , bộ );
④【】Cao Li [Gao lì] Xem nghĩa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp lộng lẫy. Td: Mĩ lệ, diễm lệ — Lứa đôi — Một âm là Li ( dùng riêng trong Cao Li, tên nước ).

Từ ghép 13

sâm, trâm

sâm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Sâm si 𥰭

Từ ghép 1

trâm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trâm — Một âm là Sâm.
du
yóu ㄧㄡˊ

du

phồn thể

Từ điển phổ thông

đi chơi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rong chơi, đi ngắm nghía cho thích. ◎ Như: "du sơn" chơi núi, "du viên" chơi vườn.
2. (Động) Đi xa. ◎ Như: "du học" đi xa cầu học. ◇ Luận Ngữ : "Phụ mẫu tại, bất viễn du, du tất hữu phương" , , (Lí nhân ) Cha mẹ còn thì con không nên đi xa, nếu đi thì phải có nơi nhất định.
3. (Động) Đi. ◎ Như: "du hành" đi từ chỗ này tới chỗ khác.
4. (Động) Kết giao, qua lại với nhau. ◎ Như: "giao du thậm quảng" chơi bạn rất rộng.
5. (Động) Thuyết phục. ◎ Như: "du thuyết" dùng lời khôn khéo làm cho người xiêu lòng.
6. (Động) Làm quan. ◇ Chiến quốc sách : "Vương độc bất văn Ngô nhân chi du Sở giả hồ" (Tần sách nhị , Sở tuyệt Tần ) Nhà vua có nghe chuyện người nước Ngô đi làm quan nước Sở không?
7. (Động) Đưa, vận chuyển. ◎ Như: "du mục" đưa mắt.
8. (Động) § Thông "du" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chơi, tới chỗ cảnh đẹp ngắm nghía cho thích gọi là du. Như du sơn chơi núi. Du viên chơi vườn, v.v. Ði xa cũng gọi là du. Như du học đi học xa.
② Chơi bời, đi lại chơi bời với nhau gọi là du. Như giao du thậm quảng chơi bạn rất rộng.
③ Ðặt ra những lời đáng mừng, đáng sợ để nói cho người dễ xiêu lòng nghe mình gọi là du thuyết .
④ Có khi dùng lầm như chữ du . Xem lại chữ du .
⑤ Vui.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi. Đi từ nơi này qua nơi khác — Trôi nổi, lông bông — Đi chơi. Rong chơi — Giao thiệp, chơi với người khác.

Từ ghép 49

đằng, đặc
tè ㄊㄜˋ, téng ㄊㄥˊ

đằng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: đằng xà )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đằng xà" : (1) Rắn bay. § Một loài rồng, có thể bốc mây và sương mù lên cao mà bay lượn ở trong đó. (2) Tên một chòm sao.
2. Một âm là "đặc". (Danh) Một thứ sâu hay ăn nõn lúa, lại nhả tơ chằng cả ngọn làm cho lúa không nẩy bông tốt được.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðằng xà rắn bay, con rắn thần.
② Một âm là đặc. Một thứ sâu hay ăn nõn lúa, lại nhả tơ chằng cả ngọn làm cho lúa không nẩy bông tốt được.

Từ điển Trần Văn Chánh

】đằng xà [téngyí] Rắn bay, rắn thần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài rắn thần, rắn linh — Một âm khác là Đặc. Xem Đặc.

Từ ghép 1

đặc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đằng xà" : (1) Rắn bay. § Một loài rồng, có thể bốc mây và sương mù lên cao mà bay lượn ở trong đó. (2) Tên một chòm sao.
2. Một âm là "đặc". (Danh) Một thứ sâu hay ăn nõn lúa, lại nhả tơ chằng cả ngọn làm cho lúa không nẩy bông tốt được.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðằng xà rắn bay, con rắn thần.
② Một âm là đặc. Một thứ sâu hay ăn nõn lúa, lại nhả tơ chằng cả ngọn làm cho lúa không nẩy bông tốt được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài sâu bọ, loài vật làm hại người — Một âm là Đằng. Xem Đằng.
thai, đài
tāi ㄊㄞ, tái ㄊㄞˊ, yí ㄧˊ

thai

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái đài, lầu

đài

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái đài, lầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đài, kiến trúc cao có thể nhìn ra bốn phía. ◎ Như: "đình đài lâu các" đình đài lầu gác, "lâu đài" nhà cao lớn, nhiều tầng.
2. (Danh) Chỉ chung chỗ cao rộng để biểu diễn, hoạt động. ◎ Như: "giảng đài" tòa giảng, "vũ đài" sân khấu.
3. (Danh) Bệ, bục (để đặt đồ vật lên trên). ◎ Như: "nghiễn đài" giá nghiên mực, "oa đài" bệ đặt nồi, "chúc đài" đế đèn.
4. (Danh) Tên sở quan ngày xưa, cũng chỉ quan chức trông coi nơi đó. ◎ Như: "trung đài" (sở) quan thượng thư, "tỉnh đài" (sở) quan nội các. § Nhà Hán có "ngự sử đài" nên đời sau gọi quan ngự sử là "đài quan" hay "gián đài" .
5. (Danh) Tên gọi cơ cấu, cơ sở. ◎ Như: "khí tượng đài" đài khí tượng, "thiên văn đài" đài thiên văn, "điện thị đài" đài truyền hình.
6. (Danh) Chữ dùng để tôn xưng. ◎ Như: "hiến đài" quan dưới gọi quan trên, "huynh đài" anh (bè bạn gọi nhau).
7. (Danh) Tên gọi tắt của "Đài Loan" .
8. (Danh) Lượng từ: vở (kịch), cỗ máy, v.v. ◎ Như: "nhất đài cơ khí" một dàn máy, "lưỡng đài điện thị" hai máy truyền hình.
9. (Danh) Họ "Đài".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đài. Xây nhà cho cao để ngắm bốn bên gọi là đài. Phàm chiếm một chỗ hơi cao để cho người dễ nhận biết cũng gọi là đài. Như giảng đài tòa giảng, vũ đài sân khấu, v.v.
② Tên sở quan. Ngày xưa gọi quan thượng thư là trung đài , các quan nội các là đài tỉnh hay đài các , nhà Hán có ngự sử đài . Vì thế nên đời sau gọi quan ngự sử là đài quan hay gián đài .
③ Chữ dùng để tôn xưng bực trên. Như các quan dưới gọi quan trên là hiến đài , bè bạn gọi nhau là huynh đài , v.v.
④ Việc hèn hạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đài, đàn: Vũ đài, sân khấu; Diễn đàn; Đài chủ tịch;
② Bệ, bục, nền: Bệ cửa sổ; Nền bia;
③ Bàn: Bàn viết;
④ (văn) Tiếng dùng để tôn xưng người trên: Hiến đài (tiếng quan dưới gọi quan trên); Huynh đài (tiếng bạn bè gọi nhau);
⑤ (vân) Tên sở quan: Quan thượng thư; (hay ) Quan nội các; (hay ) Quan ngự sử;
⑥ (văn) Việc hèn hạ;
⑦ [Tái] (Tên gọi tắt) đảo Đài Loan, Trung Quốc;
⑧ [Tái] (Họ) Đài. Xem [Tai].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhà cao, có thể nhìn bốn phía xa — Dinh quan — Tiếng cấp dưới tôn xưng quan trên — Tiếng tôn xưng người khác. Chẳng hạn gọi người bạn quý của mình là Huynh đài.

Từ ghép 31

hi, hy
chī ㄔ

hi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vải nhỏ, mịn để mặc mùa hè. ◇ Quốc ngữ : "Thần văn chi cổ nhân, hạ tắc tư bì, đông tắc tư hi, hạn tắc tư chu, thủy tắc tư xa, dĩ đãi phạp dã" , , , , , (Việt ngữ thượng ) Thần nghe nói nhà buôn, mùa hè thì tích trữ da, mùa đông trữ vải mịn, mùa nắng hạn trữ thuyền, mùa nước trữ xe, để đợi khi không có vậy.
2. (Danh) Họ "Hi".

hy

phồn thể

Từ điển phổ thông

vải nhỏ

Từ điển Thiều Chửu

① Vải nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vải nhỏ, vải mịn, vải lanh;
② [Chi] (Họ) Hi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mịn. Nhỏ sợi, nhỏ mặt ( nói về vải lụa ).
trục
zhóu ㄓㄡˊ, zhòu ㄓㄡˋ, zhú ㄓㄨˊ

trục

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái trục xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trục bánh xe (thanh ngang đặt ở giữa bánh xe để cho cả bộ phận xoay quanh). ◎ Như: "xa trục" trục xe.
2. (Danh) Trục cuốn (sách). § Sách vở ngày xưa viết bằng lụa đều dùng trục cuốn nên gọi sách vở là "quyển trục" , cuốn tranh vẽ gọi là "họa trục" .
3. (Danh) Phàm vật gì quay vòng được thì cái chốt giữa đều gọi là "trục". ◎ Như: quả đất ở vào giữa nam bắc cực gọi là "địa trục" ; khung cửi cũng có cái thoi cái trục, thoi để dệt đường ngang, trục để dệt đường dọc.
4. (Danh) Lượng từ: cuộn (đơn vị dùng cho sách hoặc tranh vẽ). ◎ Như: "nhất trục san thủy họa" một cuộn tranh sơn thủy.
5. (Tính) Cốt yếu, trung tâm. ◎ Như: "trục tâm quốc" nước ở vào địa vị trung tâm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái trục xe.
② Cái trục cuốn. Làm cái trục tròn để cuốn đồ đều gọi là trục. Sách vở ngày xưa viết bằng lụa đều dùng trục cuốn nên gọi sách vở là quyển trục , cuốn tranh vẽ gọi là họa trục , v.v.
③ Phàm vật gì quay vòng được thì cái chốt giữa đều gọi là trục. Như quả đất ở vào giữa nam bắc cực gọi là địa trục . Khung cửi cũng có cái thoi cái trục, thoi để dệt đường ngang, trục để dệt đường dọc.
④ Ở cái địa vị cốt yếu cũng gọi là trục. Vì thế nên người cầm quyền chính nước gọi là đương trục .
⑤ Bệnh không đi được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trục: Trục xe đạp; Trục máy;
② Lõi, cốt lõi, trục: Lõi chỉ; Trục cuộn tranh;
③ (loại) Cuộn (tranh): Một cuộn tranh;
④ (văn) Bệnh không đi được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây gỗ hoặc sắt tròn xỏ vào bánh xe để bánh xe quay xung quanh. Ta cũng gọi là trục — Cây tròn để lăn, cán — Sách vở, giấy tờ cuộn tròn lại. Hát nói của Cao Bá Quát: » Cao sơn lưu thuỷ thi thiên trục « ( Núi cao nước chảy thơ ngàn cuốn, ngàn bài ).

Từ ghép 7

đinh, đính
dīng ㄉㄧㄥ, dìng ㄉㄧㄥˋ, líng ㄌㄧㄥˊ

đinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái đinh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đinh. ◎ Như: "thiết đinh" đinh sắt, "loa ti đinh" đinh ốc.
2. (Danh) Vật nhú cao lên, hình trạng như cái đinh.
3. (Động) Nhìn chăm chú. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na nha đầu thính thuyết, phương tri thị bổn gia đích da môn, tiện bất tự tiên tiền na đẳng hồi tị, hạ tử nhãn bả Giả Vân đinh liễu lưỡng nhãn" , , 便, (Đệ nhị thập tứ hồi) A hoàn nghe nói, mới biết là người trong họ, không lẩn tránh như trước nữa, cứ dán hai mắt nhìn chòng chọc vào mặt Giả Vân.
4. (Động) Theo dõi, bám sát.
5. (Động) Thúc giục, nhắc nhở. ◎ Như: "nhĩ yếu đinh trước tha cật dược" anh phải nhắc nó uống thuốc.
6. (Động) Đốt, chích (kiến, ong...). § Thông "đinh" .
7. Một âm là "đính". (Động) Đóng đinh. ◎ Như: "đính mã chưởng" đóng móng ngựa.
8. (Động) Đơm, khâu vá. ◎ Như: "đính khấu tử" đơm khuy.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đinh.
② Một âm là đính. Ðóng đinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây đinh: Đinh ốc;
② Theo dõi, bám theo: Bám riết theo;
③ Thúc, giục: Anh phải nhắc cậu ta uống thuốc;
④ Như [ding]. Xem [dìng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đinh, cái que nho, nhọn, bằng sắt, dùng để đóng các đồ đạc bằng gỗ — Một âm là Đính. Xem Đính.

Từ ghép 2

đính

phồn thể

Từ điển phổ thông

đóng đinh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đóng: Đóng đinh; Đóng móng ngựa;
② Đơm, đính: Đơm khuy, đính khuy. Xem [ding].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đóng đinh. Lấy đinh mà đóng — Một âm là Đinh. Xem Đinh.
quynh, quýnh
jiǒng ㄐㄩㄥˇ

quynh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kéo ra, rút ra thật nhanh — Một âm là Quýnh. Xem Quýnh.

quýnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặc lồng ra ngoài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo choàng một lớp. ◎ Như: "ý cẩm thượng quýnh" áo gấm phủ ngoài một cái áo vải đơn nữa, ý nói bậc quân tử giữ đức trong lòng không để lộ ra ngoài.

Từ điển Thiều Chửu

① Mặc lồng, như ý cẩm thượng quýnh áo gấm chuộng mặc lồng, nghĩa là mặc áo gấm trong ngoài mặc phủ một cái áo đơn nữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mặc lồng, mặc thêm lớp áo ngoài: Áo gấm chuộng mặc lồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc áo đơn, may một lần vải — Một âm là Quynh. Xem Quynh.
tích
bì ㄅㄧˋ

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khoèo cả hai chân

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã, té. ◇ Thích Pháp Hiển : "Vương lai kiến chi, mê muộn tích địa, chư thần dĩ thủy sái diện, lương cửu nãi tô" , , , (Phật quốc) Vua lại coi, mê man ngã xuống đất, các quan lấy nước tưới vô mặt, hồi lâu mới tỉnh.
2. (Tính) Què chân, khoèo (chân tàn phế, không đi được). ◇ Sử Kí : "Dân gia hữu tích giả, bàn tán hành cấp" , (Bình Nguyên Quân truyện ) Nhà dân có người què khập khiểng ra múc nước.
3. § Còn đọc là "bí".

Từ điển Thiều Chửu

① Khoèo cả hai chân gọi là tích , khoèo một chân gọi là bả (có chỗ đọc là bí).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Què (khoèo) cả hai chân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tích .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.