giai, khải
jiē ㄐㄧㄝ, kǎi ㄎㄞˇ

giai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây giai
2. khuôn phép
3. chữ viết ngay ngắn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "giai". § Còn gọi là "hoàng liên hoa" .
2. (Tính) Cương trực. ◎ Như: "cường giai kiên kính" ngay thẳng cứng cỏi.
3. Một âm là "khải". (Danh) Khuôn phép, kiểu mẫu. ◎ Như: "khải mô" gương mẫu, mẫu mực. ◇ Lễ Kí : "Kim thế hành chi, hậu thế dĩ vi khải" , (Nho hành ).
4. (Danh) Chữ chân, chữ viết ngay ngắn rõ ràng gọi là "khải thư" . ◇ Tây du kí 西: "Kiệt thượng hữu nhất hàng khải thư đại tự" (Đệ nhất hồi) Trên bia có khắc một hàng chữ chân lớn.
5. (Tính) Ngay ngắn, đúng phép tắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây giai.
② Một âm là khải. Khuôn phép, mẫu.
② Chữ chân, chữ viết ngay ngắn rõ ràng gọi là khải thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Gỗ hoàng liên. Xem [kăi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cây, cành rất thẳng, được trồng ở mộ Khổng tử — Chỉ sự ngay thẳng — Một âm là Khải. Xem Khải.

khải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây giai
2. khuôn phép
3. chữ viết ngay ngắn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "giai". § Còn gọi là "hoàng liên hoa" .
2. (Tính) Cương trực. ◎ Như: "cường giai kiên kính" ngay thẳng cứng cỏi.
3. Một âm là "khải". (Danh) Khuôn phép, kiểu mẫu. ◎ Như: "khải mô" gương mẫu, mẫu mực. ◇ Lễ Kí : "Kim thế hành chi, hậu thế dĩ vi khải" , (Nho hành ).
4. (Danh) Chữ chân, chữ viết ngay ngắn rõ ràng gọi là "khải thư" . ◇ Tây du kí 西: "Kiệt thượng hữu nhất hàng khải thư đại tự" (Đệ nhất hồi) Trên bia có khắc một hàng chữ chân lớn.
5. (Tính) Ngay ngắn, đúng phép tắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây giai.
② Một âm là khải. Khuôn phép, mẫu.
② Chữ chân, chữ viết ngay ngắn rõ ràng gọi là khải thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khuôn phép, kiểu mẫu.【】khải mô [kăi mó] Khuôn mẫu, gương mẫu, mẫu mực;
② Lối viết chữ chân: Chữ viết chân phương. Xem [jie].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây thuộc giống cây sơn, còn gọi là Khổng mộc — Cách thức, phép tắc — Một âm là Giai.

Từ ghép 1

hủy, hôi
huī ㄏㄨㄟ, huǐ ㄏㄨㄟˇ

hủy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rắn hổ mang

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại rắn độc.
2. Một âm là "hôi". (Tính) § Xem "hôi đồi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con rắn hổ mang.
② Con rắn con.
③ Một âm là hôi. Hôi đồi ốm, mỏi mệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loại rắn độc (nói trong sách cổ);
② (văn) Rắn con.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rắn hổ mang.

hôi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại rắn độc.
2. Một âm là "hôi". (Tính) § Xem "hôi đồi" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bệnh;
② Chán nản. 【】hôi đồi [huitúi] (văn) a. Mắc bệnh, đau ốm; b. Chán nản; c. Mệt mỏi: Leo lên ngọn núi đất có lẫn đá kia, ngựa ta mệt mỏi (Thi Kinh: Chu Nam, Quyền nhĩ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hôi đôi : Bệnh tật. Bệnh hoạn — Một âm là Hủy. Xem Hủy.

Từ ghép 1

như, nhự
rú ㄖㄨˊ

như

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rễ quấn
2. ăn
3. thối nát

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ chung rau cỏ, rễ quấn. ◇ Hậu Hán Thư : "Như thục bất túc" (Trần Phiền truyện ) Rau đậu không đủ.
2. (Danh) Họ "Như".
3. Một âm là "nhự". (Động) Ăn. ◎ Như: "nhự tố" ăn chay (cũng như "ngật tố" hay "thực trai" ). ◇ Lễ Kí : "Ẩm kì huyết, nhự kì mao" , (Lễ vận ) Uống máu, ăn lông.
4. (Động) Chịu, nhận, nuốt, hàm chứa. ◎ Như: "hàm tân nhự khổ" ngậm đắng nuốt cay.
5. (Động) Suy đoán, độ lượng. ◇ Thi Kinh : "Ngã tâm phỉ giám, Bất khả dĩ nhự" , (Bội phong , Bách chu ) Lòng em không phải là tấm gương soi, Không thể đo lường mọi việc được.
6. (Tính) Mềm yếu, nhu nhược. ◇ Khuất Nguyên : "Lãm như huệ dĩ yểm thế hề, triêm dư khâm chi lang lang" , (Li Tao ) Hái hoa huệ mềm lau nước mắt hề, thấm đẫm vạt áo ta hề ròng ròng.
7. (Tính) Thối nát, hủ bại. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Dĩ nhự ngư khử dăng, dăng dũ chí" , (Công danh ) Lấy cá ươn thối để trừ ruồi, ruồi đến càng nhiều.

Từ điển Thiều Chửu

① Rễ quấn, rễ cây quấn nhau gọi là như. Vì thế quan chức này tiến cử quan chức khác gọi là bạt mao liên như .
② Một âm là nhự. Ăn. Như nhự tố ăn chay. Cũng như nói ngật tố hay thực trai .
③ Thối nát.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ăn, nuốt: Ăn chay;
② (văn) Rễ quấn vào nhau;
③ (văn) Nếm mùi, chịu đựng; Chịu đựng đắng cay;
④ (văn) Đo lường;
⑤ (văn) Thối tha, thối nát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rễ cây quấn quýt với nhau — Rau để ăn. Món ăn — Hư thối — Ăn. Xem Như tố — Cũng đọc Nhự.

Từ ghép 7

nhự

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ chung rau cỏ, rễ quấn. ◇ Hậu Hán Thư : "Như thục bất túc" (Trần Phiền truyện ) Rau đậu không đủ.
2. (Danh) Họ "Như".
3. Một âm là "nhự". (Động) Ăn. ◎ Như: "nhự tố" ăn chay (cũng như "ngật tố" hay "thực trai" ). ◇ Lễ Kí : "Ẩm kì huyết, nhự kì mao" , (Lễ vận ) Uống máu, ăn lông.
4. (Động) Chịu, nhận, nuốt, hàm chứa. ◎ Như: "hàm tân nhự khổ" ngậm đắng nuốt cay.
5. (Động) Suy đoán, độ lượng. ◇ Thi Kinh : "Ngã tâm phỉ giám, Bất khả dĩ nhự" , (Bội phong , Bách chu ) Lòng em không phải là tấm gương soi, Không thể đo lường mọi việc được.
6. (Tính) Mềm yếu, nhu nhược. ◇ Khuất Nguyên : "Lãm như huệ dĩ yểm thế hề, triêm dư khâm chi lang lang" , (Li Tao ) Hái hoa huệ mềm lau nước mắt hề, thấm đẫm vạt áo ta hề ròng ròng.
7. (Tính) Thối nát, hủ bại. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Dĩ nhự ngư khử dăng, dăng dũ chí" , (Công danh ) Lấy cá ươn thối để trừ ruồi, ruồi đến càng nhiều.

Từ điển Thiều Chửu

① Rễ quấn, rễ cây quấn nhau gọi là như. Vì thế quan chức này tiến cử quan chức khác gọi là bạt mao liên như .
② Một âm là nhự. Ăn. Như nhự tố ăn chay. Cũng như nói ngật tố hay thực trai .
③ Thối nát.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ăn, nuốt: Ăn chay;
② (văn) Rễ quấn vào nhau;
③ (văn) Nếm mùi, chịu đựng; Chịu đựng đắng cay;
④ (văn) Đo lường;
⑤ (văn) Thối tha, thối nát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Như. Xem Như.

Từ ghép 1

cánh, ngạnh
gěng ㄍㄥˇ

cánh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương cá — Một âm khác là Ngạnh.

ngạnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xương cá
2. hóc xương
3. người ngay thẳng không nịnh nọt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xương cá.
2. (Danh) Tai họa, họa hoạn.
3. (Động) Hóc xương cá.
4. (Động) Nghẽn, không thông.
5. (Tính) Ngay thẳng, cảnh trực. ◎ Như: "cốt ngạnh" cương trực.

Từ điển Thiều Chửu

① Xương cá.
② Hóc xương cá.
③ Người trung trực không a dua nịnh nọt ai gọi là ngạnh hay cốt ngạnh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xương cá;
② Hóc xương, mắc xương;
③ (văn) Cứng rắn, ương ngạnh (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương cá — Có hại — Cũng dùng như chữ Ngạnh .

Từ ghép 1

trân, trăn
qín ㄑㄧㄣˊ, zhēn ㄓㄣ

trân

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới. Đến — Tên sông, tức Trân thủy, thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Hoa.

trăn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Trăn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Trăn" : (1) Phát nguyên ở tỉnh Hà Nam, huyện "Mật" , chảy vào sông "Giả Lỗ" . (2) Phát nguyên ở tỉnh Hà Nam, huyện "Đồng Bách " , chảy vào sông "Nhữ" . (3) Phát nguyên ở Hồ Nam, chảy vào Quảng Đông.
2. (Tính, phó) "Trăn trăn" : (1) Đông đúc, sum suê. ◇ Thi Kinh : "Thất gia trăn trăn" (Tiểu nhã , Vô dương ) Con cháu trong nhà đông đúc. (2) Rỉ rỉ mồ hôi. (3) Mở mang, thư thái.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Trăn.
② Trăn trăn nhung nhúc, dồi dào, nhiều.

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】trăn trăn [zhenzhen] (văn) a. Dồi dào, nhiều, rậm rạp, sum sê; b. Rịn mồ hôi liên tục, lã chã;
② [Zhen] Sông Trăn (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).
câu, cừu
chóu ㄔㄡˊ, qiú ㄑㄧㄡˊ

câu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy. Cầm lấy — Một âm khác là Cừu.

cừu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kẻ thù

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thù địch. ◎ Như: "phục cừu" báo thù lại, "thế cừu" thù truyền kiếp.
2. (Danh) Mối oán hận sâu xa. ◎ Như: "thâm cừu đại hận" oán sâu hận lớn, "ân tương cừu báo" đem oán trả ơn, vô ơn phụ nghĩa.
3. (Danh) Phối ngẫu. ◇ Tào Thực : "Kết phát từ nghiêm thân, Lai vi quân tử cừu" , (Bồ sanh hành phù bình thiên ) Kết tóc từ biệt cha mẹ, Đến làm vợ người quân tử.
4. (Danh) Đồng bạn, đồng loại, đồng bối. ◇ Thi Kinh : "Công hầu hảo cừu" (Chu nam , Thố ta ) Bạn tốt của bậc công hầu.
5. (Danh) Họ "Cừu".
6. (Động) Căm thù, oán hận. ◇ Thư Kinh : "Vạn tính cừu dữ" (Ngũ tử chi ca ) Muôn dân oán hận ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Thù địch, như phục cừu báo thù lại.
② Giận tức, như cừu thị coi lấy làm tức giận (coi như kẻ thù hằn).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thù địch, kẻ thù: Kẻ thù khoái trá, người thân đau lòng;
② Căm thù, thù: Báo thù, trả thù;
③ (văn) Báo thù: Để báo mối thù do một lời nói gây ra (Cao Khải);
④ (văn) Đối đáp, đáp lại: , Không có lời nào không đối đáp, không có đức hạnh nào không báo đáp (Thi Kinh);
⑤ (văn) Tương đương, phù hợp;
⑥ (văn) Ứng nghiệm;
⑦ (văn) Trả tiền (dùng như ): , Cao tổ thường đến quán rượu uống dài dài, trả tiền rượu gấp mấy lần (Sử kí). Xem [qiú].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đồng bạn: Bạn tốt của công hầu (Thi Kinh);
② (văn) Phối ngẫu, vợ: Tiến đến làm vợ người quân tử (Tào Thực);
③ [Qiú] (Họ) Cừu. Xem [chóu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thù hằn giận ghét. Kẻ thù.

Từ ghép 18

điên, điền
diān ㄉㄧㄢ, tián ㄊㄧㄢˊ, zhēn ㄓㄣ

điên

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cái hồ lớn, còn gọi là Điên Trì, ở phía nam huyện Côn Minh tỉnh Vân Nam — Một tên chỉ tỉnh Vân Nam.

điền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tỉnh Điền (tỉnh Vân Nam)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Vân Nam" .
2. (Danh) Tên hồ "Điền trì" , cũng gọi là "Côn Minh trì" , ở tỉnh Vân Nam.
3. (Danh) Tên nước thời Chiến Quốc, nay ở vào tỉnh Vân Nam.
4. (Danh) Họ "Điền".

Từ điển Thiều Chửu

① Tỉnh Ðiền, tỉnh Vân Nam gọi là Tỉnh Ðiền.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Tên gọi riêng) tỉnh Vân Nam.
chu, chù, triêu, trào, trù
zhāo ㄓㄠ, zhōu ㄓㄡ

chu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】chu thu [zhoujiu] (văn) Chiêm chiếp, chích chích, ríu rít (tiếng chim kêu). Xem [zhao].

chù

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Chù chiết tiếng chim kêu (ríu rít).

triêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng chim hót

Từ điển Trần Văn Chánh

】triêu triết [zhouzha] (văn) (Tiếng chim kêu) líu lo, ríu rít. Xem [zhou].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng một bầy chim hót ríu rít — Lắm lời — Một âm là Trù.

Từ ghép 1

trào

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Trào triết" : (1) Tiếng chim kêu. (2) Tiếng lộn xộn, phồn tạp, tế toái. ◇ Kỉ Quân : "Kì nhân cử thủ chỉ huy, ngữ trào triết bất khả biện" , (Duyệt vi thảo đường bút kí ) Người đó giơ tay chỉ huy, lời nói lộn xộn không hiểu được.
2. (Động) Cười cợt, trào tiếu.

trù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng chim hót

Từ điển Trần Văn Chánh

】chu thu [zhoujiu] (văn) Chiêm chiếp, chích chích, ríu rít (tiếng chim kêu). Xem [zhao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Trù triết .

Từ ghép 1

lỗ
lǔ ㄌㄨˇ

lỗ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giặc giã
2. tù binh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắt sống quân địch. § Chém đầu quân giặc gọi là "hoạch" . ◇ Sử Kí : "Chư hầu lỗ ngô thuộc nhi đông, Tần tất tận tru ngô phụ mẫu thê tử" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Quân) chư hầu sẽ bắt chúng mình theo họ về đông, và cha mẹ vợ con chúng mình sẽ bị Tần giết hết.
2. (Động) Cướp lấy, đoạt lấy. ◇ Sử Kí : "Hung nô lỗ lược thiên dư nhân cập súc sản nhi khứ" : (Hàn Trường Nhụ truyện ) Quân Hung nô cướp đi mất hơn một ngàn người cùng với súc vật và của cải.
3. (Danh) Tù binh. ◇ Diêm thiết luận : "Trảm thủ bộ lỗ thập dư vạn" (Tru Tần ) Chém đầu và bắt hơn mười vạn tù binh.
4. (Danh) Nô lệ, tôi tớ.
5. (Danh) Tiếng mắng nhiếc quân địch, như ta nói quân mọi rợ, đồ nô lệ, bọn giặc. ◇ Lí Thường Kiệt : "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?" (Nam quốc sơn hà ) Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm?

Từ điển Thiều Chửu

① Tù binh. Bắt sống được quân địch gọi là lỗ , chém đầu được quân giặc gọi là hoạch . Cũng dùng làm tiếng mắng nhiếc, như ta nói quân mọi rợ, đồ nô lệ, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bắt sống. Xem [fúlư];
② (văn) Lấy được, cướp được;
③ (văn) Tù binh: Chém đầu và bắt hơn một vạn tù binh (Diêm thiết luận). (Ngr) Quân mọi rợ, đồ nô lệ, bọn giặc (tiếng dùng để chửi); ? Cớ sao bọn giặc dám đến xâm phạm? (Lí Thường Kiệt); Bọn giặc bắn trúng ngón chân ta (Sử kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt giữ, bắt sống — Kẻ bị bắt. Tù binh — Tên đầy tớ. Kẻ nô lệ — Bọn giặc. Thơ Lí Thường Kiệt có câu: » Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm « ( tại sao bọn giặc nghịch kia lại tới xâm phạm đất nước ta ).

Từ ghép 2

miệt
miè ㄇㄧㄝˋ

miệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

máu bẩn

Từ điển phổ thông

tất (đi vào chân)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khinh thường. ◎ Như: "miệt thị" coi rẻ, khinh thường, "vũ miệt" khinh nhờn, khinh mạn.
2. (Động) Dối lừa, hãm hại. ◎ Như: "vu miệt" lừa dối, hãm hại.
3. (Động) Bỏ, vứt bỏ. ◇ Quốc ngữ : "Bất miệt dân công" (Chu ngữ trung ) Không vứt bỏ công lao của dân.
4. (Tính) Nhỏ bé, tinh vi. ◎ Như: "vi miệt" nhỏ li ti.
5. (Phó) Không, không có. ◎ Như: "miệt dĩ phục gia" không thêm được nữa, "miệt bất hữu thành" không gì mà không thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Không. Như miệt dĩ gia thử không gì hơn thế nữa.
② Khinh thường. Như miệt thị coi rẻ, khinh miệt.
③ Dối lừa. Như vũ miệt khinh nhờn lừa gạt.
④ Nhỏ.
⑤ Tinh vi.
⑥ Bỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khinh thường, coi khinh, khinh dể (rẻ): Coi khinh;
② Không, không có: Không có gì hơn được nữa; ! Ta có chết thì thôi, chứ không theo (Tấn ngữ);
③ Nói xấu, bôi nhọ: Nói xấu, vu khống, bôi nhọ;
④ Nhỏ;
⑤ (văn) Tinh vi;
⑥ (văn) Bỏ đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt mệt mỏi, hoa lên, nhìn không rõ — Không có gì — Bỏ đi — Nhỏ bé — Coi rẻ, coi khinh. Td: Khinh miệt.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.