du, thâu
tōu ㄊㄡ, yú ㄩˊ

du

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cẩu thả, tạm bợ
2. phù phiếm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khéo léo. ◇ Tả truyện : "Tề quân chi ngữ thâu" (Văn công thập bát niên ) Lời của vua Tề khôn khéo.
2. (Phó) Cẩu thả. ◇ Tào Thực : "Liệt đa bi tâm, tiểu nhân thâu tự nhàn" , (Tạp thi ) Liệt thường nhiều buồn khổ trong lòng, còn tiểu nhân cẩu thả buông lung nhàn dật.
3. (Động) Khinh thị, coi thường. ◇ Tả truyện : "Tấn vị khả thâu dã" (Tương công tam thập niên ) Tấn chưa thể khinh thường được.
4. Một âm là "du". (Động) An hưởng, cầu sống cho yên thân, sống tạm bợ. ◇ Khuất Nguyên : "Ninh chánh ngôn bất húy dĩ nguy thân hồ, Tương tòng tục phú quý dĩ du sanh hồ" , (Sở từ , Bốc cư ) Có nên nói thẳng không tránh né để bị nguy mình không? (Hay là) theo thói giàu sang để cầu sống qua ngày cho yên thân?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cẩu thả, tạm bợ: Tình tạm bợ;
② Phù phiếm bạc bẽo: Phong tục ngày càng phù phiếm bạc bẽo;
③ Xem (1).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ — Một âm là Thâu. Xem Thâu.

Từ ghép 3

thâu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khéo léo. ◇ Tả truyện : "Tề quân chi ngữ thâu" (Văn công thập bát niên ) Lời của vua Tề khôn khéo.
2. (Phó) Cẩu thả. ◇ Tào Thực : "Liệt đa bi tâm, tiểu nhân thâu tự nhàn" , (Tạp thi ) Liệt thường nhiều buồn khổ trong lòng, còn tiểu nhân cẩu thả buông lung nhàn dật.
3. (Động) Khinh thị, coi thường. ◇ Tả truyện : "Tấn vị khả thâu dã" (Tương công tam thập niên ) Tấn chưa thể khinh thường được.
4. Một âm là "du". (Động) An hưởng, cầu sống cho yên thân, sống tạm bợ. ◇ Khuất Nguyên : "Ninh chánh ngôn bất húy dĩ nguy thân hồ, Tương tòng tục phú quý dĩ du sanh hồ" , (Sở từ , Bốc cư ) Có nên nói thẳng không tránh né để bị nguy mình không? (Hay là) theo thói giàu sang để cầu sống qua ngày cho yên thân?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thâu — Xem Du.
miểu, miễu, mạc
miǎo ㄇㄧㄠˇ, mò ㄇㄛˋ

miểu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi thường, khinh thị. ◎ Như: "miểu thị" coi rẻ, coi khinh. ◇ Liêu trai chí dị : "Thảng lạc thác như quân, đương bất cảm phục miểu thiên hạ hĩ" , (Nhan Thị ) Nếu mà cũng lận đận (thi cử rớt lên rớt xuống) như anh, xin không dám coi thường kẻ trong thiên hạ nữa.
2. (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "miểu chư cô" lũ trẻ con.
3. Một âm là "mạc". (Phó) Xa xôi. ◎ Như: "du mạc" xa lắc. ◇ Khuất Nguyên : "Miểu mạn mạn chi bất khả lượng hề" (Cửu chương , Bi hồi phong ) Xa thăm thẳm không thể lường hề.

Từ điển Thiều Chửu

① Mỏn mọn, nhỏ. Như miểu chư cô lũ trẻ con.
② Coi thường. Như miểu thị coi rẻ, coi khinh.
③ Một âm là mạc. Man mác. Như du mạc xa lăng lắc. Cùng nghĩa với chữ mạc .
④ Mạc mạc thênh thang, đẹp đẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhỏ: Nhỏ bé; Lũ trẻ con;
② Khinh, coi thường;
③ (văn) Xa tít, xa lắc, xa xôi (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé — Khinh thường. Cho là dễ — Một âm là Mạc. Xem Mạc.

miễu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mỏn mọn, nhỏ
2. coi thường

mạc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi thường, khinh thị. ◎ Như: "miểu thị" coi rẻ, coi khinh. ◇ Liêu trai chí dị : "Thảng lạc thác như quân, đương bất cảm phục miểu thiên hạ hĩ" , (Nhan Thị ) Nếu mà cũng lận đận (thi cử rớt lên rớt xuống) như anh, xin không dám coi thường kẻ trong thiên hạ nữa.
2. (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "miểu chư cô" lũ trẻ con.
3. Một âm là "mạc". (Phó) Xa xôi. ◎ Như: "du mạc" xa lắc. ◇ Khuất Nguyên : "Miểu mạn mạn chi bất khả lượng hề" (Cửu chương , Bi hồi phong ) Xa thăm thẳm không thể lường hề.

Từ điển Thiều Chửu

① Mỏn mọn, nhỏ. Như miểu chư cô lũ trẻ con.
② Coi thường. Như miểu thị coi rẻ, coi khinh.
③ Một âm là mạc. Man mác. Như du mạc xa lăng lắc. Cùng nghĩa với chữ mạc .
④ Mạc mạc thênh thang, đẹp đẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhỏ: Nhỏ bé; Lũ trẻ con;
② Khinh, coi thường;
③ (văn) Xa tít, xa lắc, xa xôi (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi — Một âm là Miểu. Xem Miểu.

Từ điển trích dẫn

1. Một thứ tư vị. ◇ Trịnh Trân : "Quân khán nhập phẩm hoa, Chi cán tất tiên dị; Hựu khán phong nhưỡng mật, Vạn nhị đồng nhất vị" , ; , (Luận thi kì chư sanh thì đại giả tương chí ).
2. Chuyên nhất, một niềm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim nhất vị hiếu đạo, chỉ ái thiêu đan luyện hống, dư giả nhất khái bất tại tâm thượng" , , (Đệ nhị hồi) (Ông ta) nay một niềm mộ đạo, chỉ thích nấu đan luyện thuốc, ngoài ra không để ý đến việc gì khác.
3. Chỉ có một món ăn. ◇ Tô Thức : "Gian nan sanh lí trách, Nhất vị cảm chuyên hưởng" , (Vũ hậu hành thái ).
4. Ý nói vị cam lồ, chỉ có một không hai (trong kinh Phật). ◇ Pháp Hoa Kinh : "Như Lai thuyết pháp, nhất tướng nhất vị" , (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ ).
5. Chỉ cứ, một mực. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Lí Tham Quân bất khẳng thuyết thoại, chỉ thị nhất vị khốc" , (Quyển tam thập).
6. Một thứ thuốc (Trung y). ◇ Lỗ Tấn : "Tiên tiền hữu nhất cá bệnh nhân, bách dược vô hiệu; đãi đáo ngộ kiến liễu thập ma Diệp Thiên Tiên Sanh, chỉ tại cựu phương thượng gia liễu nhất vị dược dẫn: ngô đồng diệp" , ; , : (Triêu hoa tịch thập , Phụ thân đích bệnh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ lòng dạ không thay đổi ( như món ăn chỉ có một mùi vị mà thôi ).
điểm
diǎn ㄉㄧㄢˇ, duò ㄉㄨㄛˋ, zhān ㄓㄢ

điểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

điểm, chấm, nốt, giờ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngấn, vết nhỏ. ◎ Như: "mặc điểm" vết mực, "ô điểm" vết bẩn.
2. (Danh) Hạt, giọt. ◎ Như: "châu điểm" hạt trai, "tiểu vũ điểm" giọt mưa phùn.
3. (Danh) Nét chấm (trong chữ Hán). ◎ Như: "tam điểm thủy" ba nét chấm của bộ "thủy".
4. (Danh) Dấu chấm câu. ◎ Như: "đậu điểm" dấu chấm hết câu.
5. (Danh) Nói tắt của "điểm tâm thực phẩm" (món ăn lót dạ). ◎ Như: "cao điểm" bánh điểm tâm, "tảo điểm" món ăn lót dạ buổi sáng.
6. (Danh) Giờ (thời gian). ◎ Như: "thập điểm" mười giờ.
7. (Danh) Lúc, thời gian quy định. ◎ Như: "đáo điểm liễu" đến giờ rồi.
8. (Danh) Bộ phận, phương diện, phần, nét. ◎ Như: "ưu điểm" phần ưu tú, "khuyết điểm" chỗ thiếu sót, "nhược điểm" điều yếu kém.
9. (Danh) Tiêu chuẩn hoặc nơi chốn nhất định. ◎ Như: "khởi điểm" chỗ bắt đầu, "phí điểm" điểm sôi.
10. (Danh) Lượng từ: điều, việc, hạng mục. ◎ Như: "giá cá chủ đề, khả phân hạ liệt tam điểm lai thuyết minh" , chủ đề đó có thể chia làm ba điều mục để thuyết minh.
11. (Danh) Trong môn hình học, chỉ vị trí chính xác mà không có kích thước lớn bé, dài ngắn, dày mỏng. ◎ Như: "lưỡng tuyến đích giao điểm" điểm gặp nhau của hai đường chéo.
12. (Danh) Kí hiệu trong số học dùng để phân biệt phần số nguyên và số lẻ (thập phân). ◎ Như: 33.5 đọc là "tam thập tam điểm ngũ" .
13. (Động) Châm, đốt, thắp, nhóm. ◎ Như: "điểm hỏa" nhóm lửa, "điểm đăng" thắp đèn.
14. (Động) Gật (đầu). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lí Hoàn điểm đầu thuyết: Thị" : (Đệ ngũ thập hồi) Lý Hoàn gật đầu nói: Phải đấy.
15. (Động) Chấm (chạm vào vật thể rồi tách ra ngay lập tức). ◎ Như: "tinh đình điểm thủy" chuồn chuồn chấm nước.
16. (Động) Chỉ định, chọn. ◎ Như: "điểm thái" chọn thức ăn, gọi món ăn.
17. (Động) Kiểm, xét, đếm, gọi. ◎ Như: "bả tiền điểm nhất điểm" kiểm tiền, đếm tiền, "điểm danh" gọi tên (để kiểm soát).
18. (Động) Nhỏ, tra. ◎ Như: "điểm nhãn dược thủy" nhỏ thuốc lỏng vào mắt.
19. (Động) Chỉ thị, chỉ bảo, bảo. ◎ Như: "nhất điểm tựu minh bạch liễu" bảo một tí là hiểu ngay.
20. (Động) Trang sức. ◎ Như: "trang điểm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vật bé tí. Tục nói cái gì bé tí gọi là là nhất điểm . Cái gì tế toái vụn vặt gọi là điểm điểm .
② Nét chấm. Nói rộng ra phàm cái gì dính líu vào một tí liền buông ra ngay đều gọi là điểm.
③ Dấu chấm câu.
④ Chỗ xóa hay chỗ chữa trong bài văn cũng gọi là điểm. Như văn bất gia điểm ý nói tài tứ nhanh nhẹn, làm văn xong không phải chữa nữa.
⑤ Giờ. Như thập điểm mười giờ.
⑥ Xét nét. Như kiểm điểm , tra điểm .
⑦ Chỉ định cho, chỉ điểm cho.
⑧ Ăn lót dạ. Như điểm tâm .
⑨ Trong phép tính (môn hình học), cho phần chỉ có vị trí mà không có lớn bé, dài ngắn, dày mỏng gọi là điểm. Như lưỡng tuyến đích giao điểm điểm gặp nhau của hai đường chéo.
⑩ Nhơ bẩn.
⑪ Giọt nước rớt vào.
⑫ Hơ nóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hạt, giọt: Hạt mưa;
② Chấm, vết: Vết mực; Vết bẩn;
③ Nét chữ (trong chữ Hán "");
④ (toán) Điểm: Điểm giao nhau của hai đường chéo; Điểm mốc;
⑤ Chấm, nét chấm, dấu chấm, điểm: Dấu chấm;
⑥ Chút ít, một ít, một tí: Ăn một ít bánh điểm tâm;
⑦ Điểm, điều, việc: Đề nghị hai điểm; Chúng tôi không đồng ý điều đó;
⑧ Nơi, chỗ, điểm: Khởi điểm, chỗ bắt đầu; Điểm sôi;
⑨ Phần, điểm, nét: Đặc điểm, nét riêng biệt;
⑩ Chấm, điểm: Chấm câu; Chấm một điểm nhỏ;
⑪ Gật (đầu): Anh ta gật gật đầu;
⑫ Nhỏ, tra: Nhỏ thuốc đau mắt;
⑬ Trồng, tra: Trồng lạc, trồng đậu phộng; Tra ngô;
⑭ Kiểm soát, xét, kiểm, đếm, điểm, gọi: Kiểm tiền, đếm tiền; Điểm danh, gọi tên;
⑮ Chọn ra, gọi, kêu: Chọn thức ăn, gọi món ăn;
⑯ Bảo, dạy bảo: Anh ta là người sáng dạ, bảo một tí là hiểu ngay;
⑰ Châm, đốt, thắp, nhóm: Thắp đèn, Nhóm lửa;
⑱ Giờ: Mười giờ sáng; ? Bây giờ đã mấy giờ rồi?;
⑲ Lúc, giờ: Đến giờ rồi, bắt đầu đi!;
⑳ (Bánh) điểm tâm, (bánh) ăn lót dạ: Bánh điểm tâm; Bánh ăn lót dạ buổi sáng;
㉑ (in) Cỡ chữ in;
㉒ Nhằm vào, nói đến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vết đen nhỏ. Chấm đen. Cái chấm. Trong toán học cũng gọi là điểm — Chỉ sự nhục nhã xấu xa — Xem xét. Chẳng hạn. Kiểm điểm — Lấy ngón tay mà trỏ vào, ấn vào. Chẳng hạn Điểm huyệt — Trỏ cho thấy, cho biết. Chẳng hạn Điểm chỉ — Bữa ăn nhỏ, ăn sơ sài cho đỡ đói — Giờ đồng hồ — Đếm xem. Chẳng hạn Điểm danh — Tên người Đoàn Thị Điểm, nữ danh đời Lê, sinh 1705, mất 1748, hiệu là Hồng Hà Nữ , người làng Hiến phạm huyện Văn giang tỉnh Bắc ninh, dòng dõi thư hương, từng được mời vào cung dạy học, năm 1741 mới kết hôn, làm kế thất của Tiến Nguyễn Kiều giữ chức Thị lang. Tác phẩm Hán văn của bà có cuốn Truyền kì tân phổ, dịch phẩm Nôm có Chinh phụ ngâm khúc , dịch từ nguyên văn của Đặng Trần Côn.

Từ ghép 49

thuân, tuần, độn
dùn ㄉㄨㄣˋ, qūn ㄑㄩㄣ, xún ㄒㄩㄣˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dời đi, thiên di.
2. (Động) Trốn. ◎ Như: "đào độn" đi trốn, "thổ độn" trốn vào trong đất (pháp thuật).
3. (Động) Ẩn giấu.
4. (Động) Ở ẩn. ◎ Như: "độn thân" ẩn mình, "độn thế" ở ẩn.
5. (Động) Chạy.
6. (Động) Lánh, tránh. ◇ Sử Kí : "Thượng hạ tương độn" (Khốc lại truyện ) Trên dưới tránh mặt nhau.
7. (Động) Phóng túng, buông thả, lạm quá.
8. (Động) Mất.
9. (Động) Dối lừa.
10. Một âm là "thuân". (Động) § Thông "thuân" . ◎ Như: "thuân tuần" do dự, chần chừ, muốn đi lại dừng.
11. Một âm là "tuần". (Phó) § Thông "tuân" . ◎ Như: "thuân tuần" : (a) cung thuận; (b) thối nhượng.

tuần

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dời đi, thiên di.
2. (Động) Trốn. ◎ Như: "đào độn" đi trốn, "thổ độn" trốn vào trong đất (pháp thuật).
3. (Động) Ẩn giấu.
4. (Động) Ở ẩn. ◎ Như: "độn thân" ẩn mình, "độn thế" ở ẩn.
5. (Động) Chạy.
6. (Động) Lánh, tránh. ◇ Sử Kí : "Thượng hạ tương độn" (Khốc lại truyện ) Trên dưới tránh mặt nhau.
7. (Động) Phóng túng, buông thả, lạm quá.
8. (Động) Mất.
9. (Động) Dối lừa.
10. Một âm là "thuân". (Động) § Thông "thuân" . ◎ Như: "thuân tuần" do dự, chần chừ, muốn đi lại dừng.
11. Một âm là "tuần". (Phó) § Thông "tuân" . ◎ Như: "thuân tuần" : (a) cung thuận; (b) thối nhượng.

Từ điển Thiều Chửu

① Trốn, ẩn. Trốn không cho người biết gọi là độn. Như các kẻ thuật tương truyền có phép độn thổ trốn vào trong đất. độn thủy trốn vào trong nước, v.v.
② Trốn đời như: ẩn độn ẩn một nơi sâu kín không cho người biết mình.
③ Lánh.
④ Một âm là tuần. Cùng nghĩa với chữ tuần . Như thuân tuần rụt rè không bước lên được.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như . Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tuần — Một âm là Độn. Xem Độn.

độn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lẻn trốn đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dời đi, thiên di.
2. (Động) Trốn. ◎ Như: "đào độn" đi trốn, "thổ độn" trốn vào trong đất (pháp thuật).
3. (Động) Ẩn giấu.
4. (Động) Ở ẩn. ◎ Như: "độn thân" ẩn mình, "độn thế" ở ẩn.
5. (Động) Chạy.
6. (Động) Lánh, tránh. ◇ Sử Kí : "Thượng hạ tương độn" (Khốc lại truyện ) Trên dưới tránh mặt nhau.
7. (Động) Phóng túng, buông thả, lạm quá.
8. (Động) Mất.
9. (Động) Dối lừa.
10. Một âm là "thuân". (Động) § Thông "thuân" . ◎ Như: "thuân tuần" do dự, chần chừ, muốn đi lại dừng.
11. Một âm là "tuần". (Phó) § Thông "tuân" . ◎ Như: "thuân tuần" : (a) cung thuận; (b) thối nhượng.

Từ điển Thiều Chửu

① Trốn, ẩn. Trốn không cho người biết gọi là độn. Như các kẻ thuật tương truyền có phép độn thổ trốn vào trong đất. độn thủy trốn vào trong nước, v.v.
② Trốn đời như: ẩn độn ẩn một nơi sâu kín không cho người biết mình.
③ Lánh.
④ Một âm là tuần. Cùng nghĩa với chữ tuần . Như thuân tuần rụt rè không bước lên được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chạy trốn, ẩn, lánh, lẩn trốn: Trốn chạy; Trốn xa; Trốn vào trong đất; Trên dưới lánh nhau (Hậu Hán thư);
② Quẻ Độn (một trong 64 quẻ của Kinh Dịch).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như ;
② Lừa dối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trốn đi — Trốn lánh — Ẩn lách — Một âm là Tuần. Xem Tuần.

Từ ghép 1

hoán
huàn ㄏㄨㄢˋ

hoán

phồn thể

Từ điển phổ thông

kêu, gọi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kêu, gọi. ◇ Nguyễn Trãi : "Hoán hồi ngọ mộng chẩm biên cầm" (Đề Trình xử Vân oa đồ ) Gọi tỉnh giấc mộng trưa, sẵn tiếng chim bên gối.
2. (Động) Vời lại, gọi đến. ◇ Đỗ Phủ : "Giang thảo nhật nhật hoán sầu sanh" (Sầu ) Cỏ sông ngày ngày vời buồn lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Kêu, gọi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gọi, kêu: Kêu gọi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi to — Gọi về, kêu về.

Từ ghép 2

tuấn
jùn ㄐㄩㄣˋ

tuấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồ ăn thừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thức ăn còn thừa. ◇ Lễ Kí : "Tuấn dư bất tế" (Khúc lễ thượng ) Thức ăn thừa không tế nữa.
2. (Danh) Thức ăn chín. § Thông "sôn" .
3. (Động) Ăn thức ăn thừa. ◇ Nghi lễ : "Dắng tuấn chủ nhân chi dư" ( hôn lễ ) Nàng hầu ăn thức ăn dư của chủ nhân.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ ăn thừa. Như sách Lễ kí nói: Tuấn dư bất tế đồ ăn thừa không tế nữa.
② Ăn thừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đồ ăn thừa: Đồ ăn thừa thì không dùng để tế (Lễ kí);
② Ăn thừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ ăn thừa — Đồ ăn chín.
bí, bả
bì ㄅㄧˋ, bǒ ㄅㄛˇ, pō ㄆㄛ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chân có tật, đi khập khiễng. ◎ Như: "bả cước" chân khập khiễng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na tăng tắc lại đầu tiển cước, na đạo tắc bả túc bồng đầu, phong phong điên điên, huy hoắc đàm tiếu nhi chí" , , , (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó thì đầu chốc, đi chân đất, vị đạo thì chân khập khiễng đầu bù, khùng khùng điên điên, vung vẩy cười cười nói nói mà đến.
2. Một âm là "bí". (Tính) Nghiêng, lệch. ◇ Lễ Kí : "Du vô cứ, lập vô bí" , (Khúc lễ thượng ) Đi chớ nghênh ngang, đứng đừng nghiêng lệch.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nghiêng một bên, không ngay ngắn, đứng một chân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kiễng chân lên — Một âm khác là Bả.

bả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

què chân, thọt chân

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chân có tật, đi khập khiễng. ◎ Như: "bả cước" chân khập khiễng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na tăng tắc lại đầu tiển cước, na đạo tắc bả túc bồng đầu, phong phong điên điên, huy hoắc đàm tiếu nhi chí" , , , (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó thì đầu chốc, đi chân đất, vị đạo thì chân khập khiễng đầu bù, khùng khùng điên điên, vung vẩy cười cười nói nói mà đến.
2. Một âm là "bí". (Tính) Nghiêng, lệch. ◇ Lễ Kí : "Du vô cứ, lập vô bí" , (Khúc lễ thượng ) Đi chớ nghênh ngang, đứng đừng nghiêng lệch.

Từ điển Thiều Chửu

① Què, một chân khô đét không đi được.
② Chân có tật, đi khập khiễng. Một âm là bí: kiễng chân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Què, thọt, khập khiễng: Khập khà khập khiễng, đi cà nhắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thọt chân. Có tật một chân — Một âm khác là Bí.

Từ ghép 1

nhuế
ruì ㄖㄨㄟˋ

nhuế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khớp mộng, vào mộng (nghề mộc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu mộng (đầu gỗ vuông để tra vào ngàm). ◎ Như: "tạc nhuế" không ăn khớp, không hợp nhau. ◇ Liêu trai chí dị : "Nữ hỉ trước chi, hạnh bất tạc nhuế" , (Phượng Dương nhân ) Người vợ mừng xỏ vào (đôi giày), may là vừa khít.

Từ điển Thiều Chửu

① Kháp mộng, vào mộng, vót đầu gỗ cho vào vừa ngàm. Hai bên không hợp ý nhau gọi là tạc nhuế .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái mộng (đầu gỗ để tra vào ngàm);
② Khớp mộng, vào mộng: Không hợp ý nhau, không ăn ý nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mộng, cái khớp gỗ để tra vào lỗ.

Từ ghép 2

sắc
chì ㄔˋ

sắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sắc lệnh
2. răn bảo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Răn bảo, cảnh giác, cáo giới. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Như thế tôn sắc, đương cụ phụng hành" , (Chúc lũy phẩm đệ nhị thập nhị ) Đúng như lời thế tôn răn dạy, (chúng con) xin phụng hành.
2. (Động) Thận trọng sửa trị. § Thông "sức" .
3. (Danh) Chiếu thư của vua.
4. (Danh) Mệnh lệnh của đạo dùng trong bùa chú để trừ tà ma.

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc lệnh, tờ chiếu mệnh của vua ban cho quan dân gọi là sắc.
② Cảnh tỉnh cho biết đạo mà chấn chỉnh cho nên công bình trị (sửa trị).

Từ điển Trần Văn Chánh

Chỉ dụ, sắc lệnh (của vua).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② (văn) Thận trọng, cẩn thận;
③ (văn) Báo trước, cảnh giác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy ghi lệnh vua, ban thưởng chức tước cho người. Ca dao có câu: » Sắc ấn ngọc nộp đây đem về « — Khuyên răn — Thận trọng công việc — Cái bùa có việt chữ. Xem Sắc lặc.

Từ ghép 12

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.