kí, ký, kị, kỵ
jì ㄐㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghen ghét. ◎ Như: "đố kị" ghen ghét.
2. (Động) Sợ, e dè. ◎ Như: "vô sở kị đạn" không kiêng sợ gì cả.
3. (Động) Kiêng, cử. ◎ Như: "kị tửu" kiêng rượu, "kị chủy" ăn kiêng.
4. (Danh) Ngày "kị", ngày đấng thân chết gọi là "kị". § Ghi chú: Ta gọi ngày giỗ là ngày "kị" là theo nghĩa ấy.
5. (Tính) Hay ghen, hay ganh. ◇ Hà Lương Tuấn : "Tạ thái phó Lưu phu nhân tính kị, bất lệnh công hữu biệt phòng" , (Thế thuyết tân ngữ bổ , Quyển nhị thập, Hoặc nịch ) Tạ thái phó Lưu phu nhân tính hay ghen, không cho ông lấy vợ lẽ.
6. (Danh) Điều kiêng cử, cai, chừa. ◎ Như: "phạm khẩu kị" không theo đúng sự ăn kiêng, ăn đồ ăn phải kiêng cử.
7. Một âm là "kí". (Trợ) Trợ từ cuối câu. ◇ Thi Kinh : "Thúc thiện xạ kí, Hựu lương ngự kí" , (Trịnh phong , Thái Thúc vu điền ) Thái Thúc giỏi bắn tên, Lại giỏi cầm xe ngựa.

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ghen ghét, như đố kị thấy người đẹp hơn mà tức, gọi là đố , thấy người giỏi hơn mà tức gọi là kị .
② Sợ, như vô sở kị đạn không thửa sợ hãi.
③ Ngày kị, ngày đứng thân chết gọi là kị. Phàm những ngày nào là ngày người trước mình chết đều gọi là kị, như ta gọi ngày giỗ là ngày kị là theo nghĩa ấy.
④ Kiêng kị.
⑤ Một âm là kí, dùng làm tiếng trợ ngữ (giúp lời).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ghen, ghét: Ghen (ghét) người có tài;
② (Ăn) kiêng: Kiêng những đồ sống và lạnh;
③ Nể, kiêng dè, sợ: Không kiêng sợ gì cả;
④ Cai, chừa: Cai thuốc; Chừa cờ bạc;
⑤ Ngày giỗ;
⑥ (văn) [đọc kí] Trợ từ cuối câu: Đại thúc bắn tên giỏi, lại cỡi ngựa hay (Thi Kinh: Trịnh phong, Đại thúc vu điền).

kị

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghen ghét. ◎ Như: "đố kị" ghen ghét.
2. (Động) Sợ, e dè. ◎ Như: "vô sở kị đạn" không kiêng sợ gì cả.
3. (Động) Kiêng, cử. ◎ Như: "kị tửu" kiêng rượu, "kị chủy" ăn kiêng.
4. (Danh) Ngày "kị", ngày đấng thân chết gọi là "kị". § Ghi chú: Ta gọi ngày giỗ là ngày "kị" là theo nghĩa ấy.
5. (Tính) Hay ghen, hay ganh. ◇ Hà Lương Tuấn : "Tạ thái phó Lưu phu nhân tính kị, bất lệnh công hữu biệt phòng" , (Thế thuyết tân ngữ bổ , Quyển nhị thập, Hoặc nịch ) Tạ thái phó Lưu phu nhân tính hay ghen, không cho ông lấy vợ lẽ.
6. (Danh) Điều kiêng cử, cai, chừa. ◎ Như: "phạm khẩu kị" không theo đúng sự ăn kiêng, ăn đồ ăn phải kiêng cử.
7. Một âm là "kí". (Trợ) Trợ từ cuối câu. ◇ Thi Kinh : "Thúc thiện xạ kí, Hựu lương ngự kí" , (Trịnh phong , Thái Thúc vu điền ) Thái Thúc giỏi bắn tên, Lại giỏi cầm xe ngựa.

Từ ghép 16

kỵ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ghét

Từ điển Thiều Chửu

① Ghen ghét, như đố kị thấy người đẹp hơn mà tức, gọi là đố , thấy người giỏi hơn mà tức gọi là kị .
② Sợ, như vô sở kị đạn không thửa sợ hãi.
③ Ngày kị, ngày đứng thân chết gọi là kị. Phàm những ngày nào là ngày người trước mình chết đều gọi là kị, như ta gọi ngày giỗ là ngày kị là theo nghĩa ấy.
④ Kiêng kị.
⑤ Một âm là kí, dùng làm tiếng trợ ngữ (giúp lời).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ghen, ghét: Ghen (ghét) người có tài;
② (Ăn) kiêng: Kiêng những đồ sống và lạnh;
③ Nể, kiêng dè, sợ: Không kiêng sợ gì cả;
④ Cai, chừa: Cai thuốc; Chừa cờ bạc;
⑤ Ngày giỗ;
⑥ (văn) [đọc kí] Trợ từ cuối câu: Đại thúc bắn tên giỏi, lại cỡi ngựa hay (Thi Kinh: Trịnh phong, Đại thúc vu điền).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghét. Không ưa — Ngăn cấm — Sợ hãi — Ngày thứ bảy sau ngày chết gọi là Kị. Ta hiểu ngày Kị là ngày giỗ — Một âm là Kí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trợ từ cuối câu, không có nghĩa — Một âm là Kị.

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Người đàn bà có tính hay ghen ghét.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn bà có tính hay ghen ghét — Đàn bà ghen.
bắc, bối, bội
běi ㄅㄟˇ, bèi ㄅㄟˋ

bắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phía bắc, phương bắc
2. thua trận

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phương bắc.
2. (Danh) Quân thua trận, bại quân. ◇ Lí Lăng : "Trảm tướng khiên kì, truy bôn trục bắc" , (Đáp Tô Vũ thư ) Chém tướng nhổ cờ (địch), truy đuổi lùng bắt quân thua trận.
3. (Tính) Ở tại phương bắc hay từ phương bắc lại. ◎ Như: "bắc quốc" nước ở phía bắc, "bắc phong" gió bấc.
4. (Tính) Về phương bắc. ◎ Như: "bắc chinh" chinh chiến hướng về phương bắc.
5. (Động) Ngang trái, trái nghịch nhau.
6. (Động) Đi, bay hướng về phương bắc. ◎ Như: "nhạn bắc" chim nhạn bay về phương bắc.
7. (Động) Thua, thất bại. ◇ Hàn Phi Tử : "Tam chiến tam bắc" (Ngũ đố ) Ba lần đánh ba lần thua.
8. (Động) Làm phản, phản bội. § Thông "bội" . ◇ Chiến quốc sách : "Thực nhân xuy cốt, sĩ vô phản bắc chi tâm, thị Tôn Tẫn, Ngô Khởi chi binh dã" , , , (Tề sách lục ) Ăn thịt người, đốt xương người (để nấu bếp), quân sĩ không có lòng làm phản, đó là binh của Tôn Tẫn và Ngô Khởi.

Từ điển Thiều Chửu

① Phương bắc.
② Trái, cùng ngang trái nhau. Như sĩ vô phản bắc chi tâm tướng sĩ không có lòng ngang trái.
③ Thua, như tam chiến tam bắc đánh ba trận thua cả ba.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phương bắc, bắc, bấc: Từ nam sang bắc; Cửa phía bắc; Vùng Đông Bắc; Gió bấc;
② (văn) Thua trận: Đánh ba trận thua cả ba; Đánh nhiều trận đều thua;
③ (văn) Phản bội (dùng như , bộ ): Binh sĩ không có lòng phản bội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên phương hướng. Nếu quay mặt về phía mặt trời mọc thì hướng Bắc ở phía bên tay trái — Thua chạy — Một âm khác là Bội.

Từ ghép 61

bại bắc 敗北bại bắc 败北bắc bán cầu 北半求bắc băng dương 北冰洋bắc bỉ 北鄙bắc bình 北平bắc chí 北至bắc chu 北周bắc cực 北極bắc diện 北面bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公約組織bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公约组织bắc đẩu 北斗bắc đường 北堂bắc giao 北郊bắc hà 北河bắc hải 北海bắc hàn 北韓bắc hàn 北韩bắc hành thi tập 北行詩集bắc kạn 北𣴓bắc kì 北圻bắc kinh 北京bắc liêu 北遼bắc mang 北邙bắc minh 北溟bắc mỹ 北美bắc ngụy 北魏bắc nhạn nam hồng 北鴈南鴻bắc ninh 北寧bắc phái 北派bắc phong 北風bắc qua 北瓜bắc sử 北史bắc tề 北齊bắc tề 北齐bắc thần 北辰bắc thuộc 北屬bắc tống 北宋bắc tông 北宗bắc triều 北朝bắc triều tiên 北朝鮮bắc triều tiên 北朝鲜bắc ước 北約bắc ước 北约bắc vĩ 北緯bắc vĩ 北纬bắc việt 北越bôn bắc 奔北chiến bắc 戰北củng bắc 拱北đài bắc 台北đài bắc 臺北đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 大不列顛與北愛爾蘭聯hồ bắc 湖北nam bắc triều 南北朝ngự chế bắc tuần thi tập 御製北巡詩集sóc bắc 朔北sứ bắc quốc ngữ thi tập 使北國語詩集thái san bắc đẩu 泰山北斗trục bắc 逐北

bối

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bối — Các âm khác là Bắc, Bội.

bội

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Bội — Các âm khác là Bắc, Bối.

Từ điển trích dẫn

1. Con mọt lớn. Tỉ dụ kẻ hại dân hại nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mọt lớn. Chỉ kẻ hại dân hại nước.

thương hại

phồn thể

Từ điển phổ thông

làm tổn thương, hãm hại

Từ điển trích dẫn

1. Làm tổn hại. ◇ Hàn Phi Tử : "Dân thực quả lỏa cáp tinh tao ác xú, nhi thương hại tràng vị" , (Ngũ đố ) Dân ăn rau trái sò hến tanh hôi, làm cho hư hại ruột gan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hư hao, hao tổn.
quân
jūn ㄐㄩㄣ

quân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chỉ người con trai
2. vua
3. chồng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vua, người làm chủ một nước (dưới thời đại phong kiến). ◎ Như: "quân vương" nhà vua, "quốc quân" vua nước.
2. (Danh) Chủ tể. ◇ Đạo Đức Kinh : "Ngôn hữu tông, sự hữu quân" , (Chương 70) Lời của ta có gốc, việc của ta có chủ. ◇ Vương Bật : "Quân, vạn vật chi chủ dã" , (Chú ) Quân là chủ của muôn vật.
3. (Danh) Tên hiệu được phong. ◎ Như: Thời Chiến quốc có "Mạnh Thường Quân" , Ngụy quốc có "Tín Lăng Quân" , Triệu quốc có "Bình Nguyên Quân" .
4. (Danh) Tiếng tôn xưng: (1) Gọi cha mẹ. ◎ Như: "nghiêm quân" , "gia quân" . ◇ Liêu trai chí dị : "Gia quân hoạn du tây cương, minh nhật tương tòng mẫu khứ" 西, (A Hà ) Cha thiếp làm quan đến vùng biên giới phía tây, ngày mai (thiếp) sẽ theo mẹ đi. (2) Gọi tổ tiên. ◇ Khổng An Quốc : "Tiên quân Khổng Tử sanh ư Chu mạt" (Thư kinh , Tự ) Tổ tiên Khổng Tử sinh vào cuối đời Chu. (3) Thê thiếp gọi chồng. ◎ Như: "phu quân" , "lang quân" . (4) Tiếng tôn xưng người khác. ◎ Như: "chư quân" các ngài, "Nguyễn quân" ông Nguyễn. (5) Tiếng tôn xưng mẫu thân hoặc vợ người khác. ◎ Như: "thái quân" tiếng gọi mẹ của người khác, "tế quân" phu nhân.
5. (Danh) Họ "Quân".
6. (Động) Cai trị, thống trị. ◇ Hàn Phi Tử : "Nam diện quân quốc, cảnh nội chi dân, mạc cảm bất thần" , , (Ngũ đố ) Quay mặt về hướng nam cai trị nước, dân trong nước không ai dám không thần phục.

Từ điển Thiều Chửu

① Vua, người làm chủ cả một nước.
② Nghiêm quân cha, cha là chủ cả một nhà, cho nên lại gọi là phủ quân .
③ Thiên quân tâm người, như thiên quân thái nhiên trong tâm yên vui tự nhiên.
④ Tiểu quân vợ các vua chư hầu đời xưa. Vì thế bây giờ người ta cũng gọi vợ là tế quân . Sắc hiệu phong cho đàn bà xưa cũng gọi là quân. Như mình gọi mẹ là thái quân , cũng như danh hiệu Thái phu quân vậy.
⑤ Anh, bạn bè tôn nhau cũng gọi là quân. Như Nguyễn quân anh họ Nguyễn, Lê quân anh họ Lê, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vua;
② Ông, anh, ngài: Các ngài; ? Ngài có đến được không?; Ông Nguyễn, anh Nguyễn; Thiên hạ ai người chẳng biết anh (Cao Thích: Biệt Đổng Đại);
③ (văn) Cha, mẹ hoặc vợ: (hoặc ): Cha; Bà (tiếng gọi mẹ của người khác); Vợ các vua chư hầu (đời xưa); Vợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ở ngôi vị cao nhất — Chỉ vua, vì vua là người ở ngôi vị cao nhất trong nước — Tiếng tôn xưng người khác. Chẳng hạn vợ gọi chồng là Lang quân, Phu quân — Tiếng tôn xưng giữa bạn bè, người ngang hàng. Hát nó của Cao Bá Quát có câu: » Thế sự thăng trầm quân mạc sấn « ( việc đời lên xuống thay đổi, bạn đừng hỏi làm gì ).

Từ ghép 50

Từ điển trích dẫn

1. Tim và bụng. ◇ Chiến quốc sách : "Tần Hàn chi địa hình, tương thác như tú. Tần chi hữu Hàn, nhược mộc chi hữu đố, nhân chi bệnh tâm phúc" , . , , (Tần sách tam, Phạm Thư chí Tần ) Địa thế của Tần, Hàn, xen lẫn nhau như bức thêu. Tần mà có đất của Hàn, như gỗ mà có sâu mọt, như người mà có bệnh ở tim, bụng.
2. Đất hiểm yếu. ◇ Hậu Hán Thư : "Nhân thử dục dĩ hội kì tâm phúc" (Ngôi Hiêu truyện ) Nhân đó muốn phá vỡ đất hiểm yếu của nước này.
3. Người thân tín, người ở cạnh tham dự việc cơ mật. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Trân hoan hỉ, tương tả hữu nhất khái tiên khiển hồi khứ, chỉ lưu lưỡng cá tâm phúc tiểu đồng khiên mã" , , (Đệ thập lục hồi) Giả Trân vui mừng, bảo người nhà về trước, chỉ giữ lại hai đứa hầu thân tín dắt ngựa.
4. Tỉ dụ trung thành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tim và bụng, chỉ sự thân thiết, rất đáng tin. Đoạn trường tân thanh : » Từ rằng tâm phúc tương cờ «.
cự, há
jù ㄐㄩˋ

cự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lớn, to

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "cự khoản" khoản tiền lớn, "cự thất" nhà có tiếng lừng lẫy (danh gia vọng tộc), "cự vạn" số nhiều hàng vạn. ◇ Tô Thức : "Cử võng đắc ngư, cự khẩu tế lân" , (Hậu Xích Bích phú ) Cất lưới được cá, miệng to vảy nhỏ.
2. (Danh) Cái khuôn hình vuông. § Thông .
3. (Danh) Họ "Cự".
4. (Trợ) Há. § Thông "cự" . ◇ Hán Thư : "Bái Công bất tiên phá Quan Trung binh, công cự năng nhập hồ?" , (Cao đế kỉ thượng ) Bái Công không phá trước tiên quân ở Quan Trung, ông há có thể vào được ư?

Từ điển Thiều Chửu

① Lớn, cự thất nhà có tiếng lừng lẫy. Số nhiều gọi là cự vạn .
② Há, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① To, lớn, đồ sộ, khổng lồ, kếch sù, lừng lẫy, vĩ đại: Gió to; Bức tranh lớn; Nhà có tiếng lừng lẫy; Khoản tiền khổng lồ, món tiền (số bạc) kếch sù;
② (văn) Há (dùng như , bộ );
③ [Jù] (Họ) Cự.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thép;
② To lớn (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn.

Từ ghép 24

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "cự khoản" khoản tiền lớn, "cự thất" nhà có tiếng lừng lẫy (danh gia vọng tộc), "cự vạn" số nhiều hàng vạn. ◇ Tô Thức : "Cử võng đắc ngư, cự khẩu tế lân" , (Hậu Xích Bích phú ) Cất lưới được cá, miệng to vảy nhỏ.
2. (Danh) Cái khuôn hình vuông. § Thông .
3. (Danh) Họ "Cự".
4. (Trợ) Há. § Thông "cự" . ◇ Hán Thư : "Bái Công bất tiên phá Quan Trung binh, công cự năng nhập hồ?" , (Cao đế kỉ thượng ) Bái Công không phá trước tiên quân ở Quan Trung, ông há có thể vào được ư?

Từ điển Thiều Chửu

① Lớn, cự thất nhà có tiếng lừng lẫy. Số nhiều gọi là cự vạn .
② Há, cùng nghĩa với chữ .

Từ ghép 1

đốn
dú ㄉㄨˊ, dùn ㄉㄨㄣˋ, zhūn ㄓㄨㄣ

đốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngưng lại, dừng lại, đình đốn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cúi sát đất, giẫm xuống đất. ◎ Như: "đốn thủ" lạy đầu sát đất, "đốn túc" giậm chân. ◇ Đỗ Phủ : "Khiên y đốn túc lan đạo khốc, Khốc thanh trực thướng can vân tiêu" , (Binh xa hành ) Kéo áo giậm chân cản đường khóc, Tiếng khóc than lên thẳng tới từng mây.
2. (Động) Đứng, dừng lại, ngưng. ◎ Như: "đình đốn" ngưng lại.
3. (Động) Sắp xếp. ◎ Như: "an đốn" an bài, ổn định.
4. (Động) Sửa sang. ◎ Như: "chỉnh đốn" sửa sang lại.
5. (Động) Đóng binh, đồn trú. § Thông "đồn" . ◇ Hàn Phi Tử : "Vạn thặng chi quốc, mạc cảm tự đốn ư kiên thành chi hạ" , (Ngũ đố ) Nước vạn thặng, không dám đóng quân dưới thành vững chắc.
6. (Tính) Mệt mỏi. ◎ Như: "khốn đốn" mệt mỏi, không tiến lên được. ◇ Tôn Tử : "Cố binh bất đốn nhi lợi khả toàn" (Mưu công ) Cho nên quân không mệt mà tinh nhuệ có thể bảo toàn.
7. (Tính) Cùn, nhụt. ◎ Như: "nhận bất đốn" mũi nhọn không cùn.
8. (Tính) Vỡ lở, hư hỏng. ◇ Tư trị thông giám : "Chu thuyền chiến cụ, đốn phế bất tu" , (Hiến Đế Kiến An thập tam niên ) Thuyền bè chiến cụ, hư hỏng không sửa.
9. (Danh) Lượng từ: lần, thứ, hồi, bữa. ◎ Như: "cật nhất đốn phạn" ăn một bữa cơm.
10. (Danh) Họ "Đốn".
11. (Phó) Bỗng chốc, chợt, liền, tức khắc. ◎ Như: "đốn nhiên" bỗng nhiên, "đốn linh" liền khiến, "đốn ngộ" chợt hiểu, ngộ bất thình lình ngay bây giờ (phép tu đốn ngộ được Nam tông thiền (Huệ Năng) đề xướng). ◇ Nguyễn Trãi : "Vũ trụ đốn thanh trần hải nhạc" (Vân Đồn ) Vũ trụ bỗng rửa sạch bụi bặm của núi và biển.

Từ điển Thiều Chửu

① Đốn thủ lạy dập đầu sát đất.
② Đứng, đình đốn, dừng lại một chút gọi là đốn.
③ Quán trọ, ăn một bữa cũng gọi là nhất đốn .
④ Vội, nói về sự nó biến động mau chóng, ý không lường tới, phần nhiều dùng làm tiếng trợ ngữ. Như đốn linh liền khiến.
⑤ Đình trệ, bị khốn khó mãi không tiến lên được gọi là khốn đốn .
⑥ Chỉnh đốn sự gì cái gì đã tán loạn lâu rồi mà lại sửa sang lại cho được như cũ gọi là chỉnh đốn.
⑦ Đốn giáo chữ trong Kinh Phật, dùng một phương phép tuyệt mầu khiến cho mình theo đó mà tu được tới đạo ngay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dừng lại: Anh ấy ngừng giây lát, rồi lại nói tiếp;
② Cúi đầu: Cúi đầu;
③ Giậm (chân): Giậm chân;
④ Sửa sang, chỉnh đốn, sắp xếp: Chỉnh đốn; Sắp đặt;
⑤ Bỗng chốc, liền, ngay lập tức: Bỗng nhiên; Hiểu ngay. 【】đốn thời [dùnshí] Ngay, liền, tức khắc: Tắt đèn, trong nhà liền tối như mực;
⑥ (loại) Bữa, hồi, lần, lượt: Cơm ngày ba bữa; Bị nó thuyết cho một hồi;
⑦ Nhọc nhằn, mệt nhọc, mệt mỏi, khốn khổ: Mệt nhoài;
⑧ [Dùn] (Họ) Đốn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúi mình cho đâm chạm đất — Khốn khổ. Chẳng hạn Khốn đốn — Ngưng lại. Dừng lại. Chẳng hạn Đình đốn — Thình lình — Lập tức — Sửa soạn, sắp xếp. Chẳng hạn Chỉnh đốn — Một lần, một lượt. Chẳng hạn một lần ăn cơm gọi là Nhất đốn phạn ( một bữa cơm ).

Từ ghép 14

tăng
zēng ㄗㄥ

tăng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ghét, không thích

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghét. ◎ Như: "diện mục khả tăng" mặt mày dễ ghét. ◇ Đỗ Phủ : "Văn chương tăng mệnh đạt, Si mị hỉ nhân qua" , (Thiên mạt hoài Lí Bạch ) Văn chương ghét hạnh vận hanh thông, Yêu quái mừng khi thấy có người qua.

Từ điển Thiều Chửu

① Ghét, trái lại với tiếng yêu, như diện mục khả tăng mặt mắt khá ghét.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ghét: Mặt mày dễ ghét; Ghét mà lại gặp nhau; Yêu ghét rõ ràng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghét bỏ.

Từ ghép 11

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.