phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sai, cách biệt
3. treo lên
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lo nghĩ canh cánh không yên. ◎ Như: "huyền niệm" 懸念 lo nghĩ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "A thúc lạp cố đại cao, hạnh phục cường kiện, vô lao huyền cảnh" 阿叔臘故大高, 幸復強健, 無勞懸耿 (Phiên Phiên 翩翩) Ông chú, cố nhiên tuổi tác đã cao, nhưng may vẫn còn mạnh khoẻ, (mình) không phải nhọc lòng lo lắng.
3. (Động) Công bố. ◎ Như: "huyền thưởng" 懸賞 treo giải thưởng.
4. (Tính) Cheo leo, lơ lửng trên cao. ◎ Như: "huyền nhai" 懸崖 sườn núi dốc đứng, "huyền bộc" 懸瀑 thác nước cheo leo.
5. (Tính) Dở dang, không dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được. ◎ Như: "huyền án" 懸案 vụ xét xử tạm đình lại, chưa kết thúc.
6. (Tính) Cách xa.
7. (Tính) Sai biệt, khác nhau rất nhiều. ◎ Như: "huyền thù" 懸殊 chênh lệch, khác nhau rất nhiều. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phong lự thế phận huyền thù, khủng tương bất toại" 封慮勢分懸殊, 恐將不遂 (Mai nữ 梅女) Phong lo gia thế quá chênh lệch, sợ (cầu hôn) sẽ không thành.
8. (Phó) Không thật, không có căn cứ. ◎ Như: "huyền tưởng" 懸想 tưởng tượng vu vơ. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Ngô tính ngãi trệ, đa sở vị thậm dụ, an cảm huyền đoán thị thả phi da" 吾性騃滯, 多所未甚諭, 安敢懸斷是且非耶 (Phục Đỗ Ôn Phu thư 復杜溫夫書) Tính tôi ngu dốt trì độn, nhiều điều còn chưa hiểu rõ, đâu dám đoán mò điều phải lẽ trái.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự gì không có dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được gọi là huyền.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lơ lửng (không dính vào đâu);
③ Cách xa, chênh lệch: 懸隔 Cách biệt xa xôi; 懸殊很大 Chênh lệch rất xa;
④ Nhớ nhung;
⑤ (đph) Nguy hiểm: 一個人摸黑走山路,眞懸! Ban đêm một mình đi đường rừng, nguy hiểm lắm!
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giảm tổn.
3. (Động) Hiềm nghi. § Thông "hiềm" 嫌.
4. (Phó) Cùng, đều. § Thông "kiêm" 兼.
5. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
6. Một âm là "khiệm". (Tính) Thỏa thuê, vừa lòng. § Thông "khiếp" 愜.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là khiệm. Thỏa thuê.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giảm tổn.
3. (Động) Hiềm nghi. § Thông "hiềm" 嫌.
4. (Phó) Cùng, đều. § Thông "kiêm" 兼.
5. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
6. Một âm là "khiệm". (Tính) Thỏa thuê, vừa lòng. § Thông "khiếp" 愜.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là khiệm. Thỏa thuê.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chống
3. dắt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dắt díu, dìu. ◎ Như: "phù lão huề ấu" 扶老攜幼 dìu già dắt trẻ.
3. (Động) Cầm, nắm. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Thứ nhật, phu nhân phân phó tân lai tì tử, tương trung đường đả tảo, Nguyệt Hương lĩnh mệnh, huề trửu nhi khứ" 次日, 夫人分付新來婢子, 將中堂打掃, 月香領命, 攜帚而去 (Lưỡng huyện lệnh cạnh nghĩa hôn cô nữ 兩縣令競義婚孤女).
4. (Động) Nhấc lên. ◎ Như: "huề vật" 攜物 nhấc đồ vật. ◇ Vương Duy 王維: "Bạch y huề hồ thương, Quả lai di lão tẩu" 白衣攜壺觴, 果來遺老叟 (Ngẫu nhiên tác 偶然作).
5. (Động) Lìa ra, rời bỏ, li tán, li gián. ◎ Như: "huề nhị" 攜貳 hai lòng, thay lòng đổi dạ. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Thử do bệ hạ căng dục phủ ninh, cố tử bất huề nhị dã" 此由陛下矜育撫寧, 故死不攜貳也 (Ngụy Trưng truyện 魏徵傳) Đó là do bệ hạ thương lo nuôi nấng vỗ về, nên chết (cũng) không hai lòng.
6. (Động) Liền, liên tiếp.
7. (Động) Xa cách trần thế.
8. § Cũng viết là 携.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dắt, cầm (tay): 攜手同遊 Dắt tay nhau đi dạo chơi;
③ (văn) Nhấc lên, nhắc lên, đưa lên: 如取如攜 (Dễ) như lấy như nhấc đồ vật (Thi Kinh: Đại nhã, Bản);
④ (văn) Lìa ra, li gián, tách rời, phân li, rời bỏ: 不如私許復曹,衛以攜之 Chẳng bằng ngấm ngầm cho khôi phục Tào và Vệ, để li gián họ với Sở (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 【攜貳】huề nhị [xié'èr] (văn) Phản bội, li khai: 所以至死無攜貳 Vì vậy đến chết vẫn không phản bội (Ngụy Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); 諸侯事晉,未敢攜貳 Các nước chư hầu thờ nước Tấn, chưa dám bội phản (Tả truyện: Chiêu công thập tam niên).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tế tập thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tế hợp đồng, tế chung cả làm một gọi là "hưởng".
3. (Động) Hưởng thụ. § Thông "hưởng" 享.
Từ điển Thiều Chửu
② Tế hợp đồng, tế chung cả làm một gọi là hưởng.
③ Hưởng thụ, cùng nghĩa với chữ hưởng 享.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lễ tế chung;
③ Hưởng thụ (dùng như 享, bộ 亠).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thanh thản, thảnh thơi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thư thái, thanh thản, khoan khoái. ◎ Như: "tâm khoáng thần di" 心曠神怡 tâm trí thanh thản, lòng dạ thảnh thơi.
3. (Tính) (Đàn ông) không có vợ hoặc (con gái, đàn bà) không có chồng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nội vô oán nữ, ngoại vô khoáng phu" 內無怨女, 外無曠夫 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Trong không có gái không chồng, ngoài không có trai không vợ.
4. (Động) Bỏ, bỏ phế. ◎ Như: "khoáng khóa" 曠課 bỏ (giờ) học, "khoáng chức" 曠職 bỏ thiếu công việc, chức trách của mình.
5. (Động) Cách khoảng. ◇ Lưu Trinh 劉楨: "Di khoáng thập dư tuần" 彌曠十餘旬 (Tặng ngũ quan trung lang tướng 贈五官中郎將) Cách lâu hơn mười tuần.
6. (Danh) Nam thành niên không vợ, nữ thành niên không chồng.
Từ điển Thiều Chửu
② Bỏ thiếu, như khoáng khóa 曠課 bỏ thiếu bài học, khoáng chức 曠職 bỏ thiếu công việc chức trách của mình.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thoải mái, dễ chịu, khoan khoái: 心曠神怡 Trong lòng khoan khoái, thoải mái nhẹ nhàng;
③ Bỏ trống, bỏ dở: 曠課 Bỏ học;
④ [Kuàng] (Họ) Khoáng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cồng ngoài thành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà trong của đàn bà thời xưa. § Cho nên những gì thuộc về đàn bà đều dùng chữ "khổn". ◎ Như: "khổn phạm" 閫範 khuôn mẫu đàn bà.
3. (Danh) Tiếng kính xưng gọi vợ người khác. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhiên tôn khổn bạc tướng, khủng bất năng tá quân thành nghiệp" 然尊閫薄相, 恐不能佐君成業 (Liễu Sinh 柳生) Nhưng tôn phu nhân yểu tướng, sợ không thể giúp anh dựng được cơ nghiệp.
4. (Danh) Ngày xưa chỉ tướng thống lĩnh quân đội bên ngoài hoặc chỉ cơ cấu quân sự.
5. (Danh) Họ "Khổn".
Từ điển Thiều Chửu
② Cổng thành ngoài. Sử kí 史記 có câu: Khổn dĩ nội quả nhân chế chi, khổn dĩ ngoại tướng quân chế chi 閫以內寡人制之、閫以外將軍制之 từ cổng thành ngoài trở vào thì quả nhân soi xét, từ cổng thành ngoài trở ra thì tướng quân soi xét. Nay gọi kẻ thống lĩnh việc quân là chuyên khổn 專閫 là vì đó.
③ Đàn bà ở trong, cho nên những lời gọi về đàn bà đều dùng chữ khổn. Như khổn an 閫安 thăm bà ấy được bình yên, khổn phạm 閫範 khuôn mẫu đàn bà, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cổng thành ngoài: 閫以外,將軍制之 Từ cổng thành ngoài trở ra thì giao cho tướng quân kiểm soát và quyết định (Sử kí);
③ Buồng (nhà) của phụ nữ ở;
④ Thuộc về phụ nữ (đàn bà): 閫範 Khuôn mẫu đàn bà.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bóc vỏ, lột vỏ. ◎ Như: "bác quả" 剝果 gọt trái cây, "bác quất tử" 剝橘子 bóc vỏ quýt.
3. (Động) Lột. ◎ Như: "bác bì" 剝皮 lột da, "bác y" 剝衣 lột áo. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chu Quý hoảng mang lan trụ, Lí Quỳ phương tài trụ liễu thủ tựu sĩ binh thân thượng, bác liễu lưỡng kiện y phục xuyên thượng" 朱貴慌忙攔住, 李逵方纔住了手就士兵身上, 剝了兩件衣服穿上 (Đệ tứ thập tam hồi) Chu Quý hốt hoảng ngăn lại, lúc đó Lí Quỳ mới ngừng tay, lột hai chiếc quần áo của tên lính mặc vào.
4. (Động) Bóc lột. ◎ Như: "bác tước" 剝削 bóc lột, "bác đoạt" 剝奪 tước đoạt.
5. (Động) Đập xuống. ◎ Như: "loạn bác dư kiên" 亂剝余肩 đập tơi bời xuống vai tôi.
6. (Danh) Vận tải hóa vật. ◎ Như: "bác thuyền" 剝船 thuyền nhỏ chở đồ, "bác ngạn" 剝岸 bờ bến.
7. (Danh) Vận xấu. ◎ Như: "kiển bác" 蹇剝 vận rủi.
Từ điển Thiều Chửu
② Lột, như bác bì 剝皮 lột da, bác y 剝衣 lột áo, v.v.
③ Vận xấu, như kiển bác 蹇剝 vận rủi.
④ Vận tải hóa vật cũng gọi là bác, như bác thuyền 剝船 thuyền nhỏ chở đồ, bác ngạn 剝岸 bờ bến.
④ Ðập xuống.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Vận xấu: 蹇剝 Vận rủi;
③ (văn) Chở hàng hóa: 剝船 Thuyền nhỏ chở đồ; 剝岸 Bờ bến;
④ (văn) Đập xuống. Xem 剝 [bo].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bắt cóc: 擄人勒贖 Bắt cóc tống tiền.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Sáng, rực rỡ. ◇ Lí Bạch 李白: "Thiên thu nhị tráng sĩ, Huyên hách Đại Lương thành" 千秋二壯士, 烜赫大梁城 (Hiệp khách hành 俠客行) Nghìn thu hai tráng sĩ, Tên tuổi rực rỡ tại thành Đại Lương.
3. (Động) Phơi khô, làm cho khô ráo. ◇ Dịch Kinh 易經: "Vũ dĩ nhuận chi, nhật dĩ huyên chi" 雨以潤之, 日以烜之 (Thuyết quái 說卦) Mưa thấm nhuần, mặt trời làm cho khô ráo.
4. (Động) Chiếu sáng. ◇ Vương Phu Chi 王夫之: "Hoa đăng huyên ư vĩnh dạ hề" 華鐙烜於永夜兮 (Cửu chiêu 九昭) Hoa đăng chiếu sáng đêm mãi mãi.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sáng sủa
3. phơi khô
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. con gái đẹp
3. chuyện tình yêu
4. hâm mộ, ham chuộng
5. khúc hát nước Sở
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Có quan hệ về tình yêu. ◎ Như: "diễm thi" 豔詩 thơ tình yêu, "diễm sự" 豔事 chuyện tình ái.
3. (Tính) Nồng, đậm. ◎ Như: "diễm tình" 豔情 ái tình nồng nàn. ◇ Lữ Khôn 呂坤: "Dục tâm yếu đạm, đạo tâm yếu diễm" 欲心要淡, 道心要豔 (Tục tiểu nhi ngữ 續小兒語, Tạp ngôn 雜言).
4. (Động) Ham chuộng, hâm mộ. ◎ Như: "hâm diễm" 歆豔 hâm mộ ham thích.
5. (Động) Chiếu sáng. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hà quang diễm diễm, thụy khí đằng đằng" 霞光豔豔, 瑞氣騰騰 (Đệ tam hồi) Ánh mặt trời chiếu rực rỡ, điềm lành bốc lên.
6. (Động) Huyễn hoặc, làm mê hoặc. ◇ Trần Xác 陳確: "Chánh như Phật thị chi xưng vô lượng công đức, vụ thần kì thuyết, dĩ diễm ngu tục giả, phi thật thoại dã" 正如佛氏之稱無量功德, 務神其說, 以豔愚俗者, 非實話也 (Đáp Trương Khảo Phu thư 答張考夫書).
7. (Danh) Con gái đẹp. ◇ Lí Bạch 李白: "Ngô oa dữ Việt diễm, Yểu điệu khoa duyên hồng" 吳娃與越豔, 窈窕誇鉛紅 (Kinh loạn li hậu 經亂離後) Gái đẹp nước Ngô và nước Việt, Yểu điệu khoe phấn hồng.
8. (Danh) Chỉ hoa. ◇ Quách Chấn 郭震: "Diễm phất y khâm nhị phất bôi, Nhiễu chi nhàn cộng điệp bồi hồi" 豔拂衣襟蕊拂杯, 遶枝閑共蝶徘徊 (Tích hoa 惜花).
9. (Danh) Vẻ sáng.
10. (Danh) Khúc hát nước Sở.
Từ điển Thiều Chửu
② Ham chuộng, như hâm diễm 歆豔 hâm mộ ham thích.
③ Con gái đẹp.
④ Màu mỡ, rực rỡ.
⑤ Khúc hát nước Sở.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Gái đẹp;
③ (văn) Tình yêu.【豔史】 diễm sử [yànshê] (cũ) Chuyện tình yêu;
④ (văn) Hâm mộ, ham chuộng: 歆豔 Hâm mộ, ham chuộng;
⑤ (văn) Khúc hát nước Sở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.