tư, từ
cí ㄘˊ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lớn lên ( nói về cây số ) — Thêm lên — Cái chiếu đan bằng cỏ — Cái này — Cái ấy — Năm Mùa trong năm — Tiếng trợ ngữ cuối câu.

Từ ghép 1

từ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hiền, thiện, nhân từ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Yêu thương. ◇ Sử Kí : "Kính lão, từ thiếu" , (Chu bổn kỉ ) Kính già, yêu trẻ.
2. (Động) Hiếu kính đối với cha mẹ. ◇ Trang Tử : "Sự thân tắc từ hiếu" (Ngư phủ ).
3. (Danh) Tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái gọi là "từ". ◇ Nhan Chi Thôi : "Phụ mẫu uy nghiêm nhi hữu từ, tắc tử nữ úy thận nhi sanh hiếu hĩ" , (Nhan thị gia huấn , Giáo tử ) Cha mẹ oai nghiêm mà có lòng thương yêu, thì con cái kính sợ giữ gìn mà thành ra hiếu thảo vậy.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng mẹ. § Cha gọi là "nghiêm" , mẹ gọi là "từ" . ◎ Như: "gia từ" mẹ tôi, "từ mẫu" mẹ hiền.
5. (Danh) Tình yêu thương sâu đậm đối với chúng sinh (thuật ngữ Phật giáo). ◇ Pháp Hoa Kinh : "Sanh đại từ tâm" (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ ) Phát sinh lòng yêu thương rộng lớn.
6. (Danh) Đá nam châm. § Thông "từ" . ◎ Như: "từ thạch" đá nam châm.
7. (Danh) Họ "Từ".

Từ điển Thiều Chửu

① Lành, yêu rất mực. Cha mẹ yêu con gọi là từ.
② Người trên yêu kẻ dưới cũng gọi là từ. Chu cấp cứu giúp cho kẻ túng thiếu khốn cùng gọi là từ thiện sự nghiệp .
③ Mẹ. Cha gọi là nghiêm , mẹ gọi là từ , như gia từ , từ mẫu , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiền (từ), lành, từ thiện: Mẹ hiền;
② (cũ) Mẹ: Mẹ tôi;
③ (văn) Yêu, thương: Kính già yêu trẻ;
④ [Cí] (Họ) Từ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng yêu thương của người trên đối với người dưới. Td: Nhân từ — Tiếng nhà Phật, chỉ lòng thương của Phật đối với chúng sinh. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Chiếc thuyền từ một lá chơi vơi « — Tiếng chỉ người mẹ.

Từ ghép 11

nễ, tiệm, tích
jiàn ㄐㄧㄢˋ, nǐ ㄋㄧˇ

nễ

phồn thể

Từ điển phổ thông

(từ trợ khí khi nói)

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Ngữ khí từ, dùng ở cuối câu, tương đương với "nễ" , "lí" .
2. Một âm là "tích". (Danh) Ma chết gọi là "tích" . ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân tử vi quỷ, quỷ tử vi tích. quỷ chi úy tích, do nhân chi úy quỷ dã" , . , (Chương A Đoan ) Người chết thành ma, ma chết thành tích. Ma sợ tích, cũng như người sợ ma vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trợ từ ngữ khí (dùng như , thông dụng trong các sách Phật giáo).

tiệm

phồn thể

Từ điển phổ thông

quỷ sau khi chết

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) quỷ sau khi chết (người ta chết gọi là quỷ, quỷ chết gọi là tiệm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài ác quỷ — Chỉ ma quỷ.

tích

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Ngữ khí từ, dùng ở cuối câu, tương đương với "nễ" , "lí" .
2. Một âm là "tích". (Danh) Ma chết gọi là "tích" . ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân tử vi quỷ, quỷ tử vi tích. quỷ chi úy tích, do nhân chi úy quỷ dã" , . , (Chương A Đoan ) Người chết thành ma, ma chết thành tích. Ma sợ tích, cũng như người sợ ma vậy.
bách, bệ, phách
bài ㄅㄞˋ, bì ㄅㄧˋ, bó ㄅㄛˊ, bò ㄅㄛˋ, pì ㄆㄧˋ

bách

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ Đương Quy, một vị thuốc ta. Cũng đọc Bích, Tích, hoăc Phách — Một âm khác là Bệ.

bệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. một giống cây bụi
2. cây đương quy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Bệ lệ" : (1) Một thứ cây mọc từng bụi, thường xanh, lá dùng làm phấn thoa, thuốc (Ficus pumila). § Còn gọi là "mộc liên" . (2) Ngạ quỷ, loài quỷ đói. § Tiếng người "Hồ" . Là một trong "lục đạo" theo Phật giáo.
2. (Danh) "Bệ la" cây "bệ lệ" và cây "nữ la". ◇ Khuất Nguyên : "Bị bệ lệ hề đái nữ la" (Cửu ca , San quỷ ) Khoác bệ lệ hề mang nữ la. § "Bệ la" sau chỉ áo quần người ở ẩn.
3. Một âm là "phách". (Danh) Một loại cây dùng làm thuốc.
4. (Danh) Cây gai núi.
5. (Động) Bẻ, tách, vỡ. § Thông "phách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bệ lệ một thứ cây mọc từng bụi, thường xanh, lá dùng làm phấn rôm. Còn gọi là mộc liên .
② Một loài quỷ đói. Cũng như ngạ quỷ .
④ Tức là cây đương quy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây vả leo (Fucus pumila).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây thuộc giống dâu, xem Bệ lệ — Một âm khác là Bách.

Từ ghép 1

phách

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(dược) Cây bạch chỉ Trung Quốc, đương quy.
tịch
jì ㄐㄧˋ

tịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. yên tĩnh
2. hoang vắng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lặng yên. ◇ Thường Kiến : "Vạn lại thử giai tịch, Duy văn chung khánh âm" , (Phá San tự hậu thiền viện ) Muôn tiếng trong trời đất lúc đó đều yên lặng, Chỉ còn nghe âm thanh của chuông và khánh.
2. (Tính) Hiu quạnh, cô đơn. ◎ Như: "tịch mịch" vắng vẻ, hiu quạnh, "tịch liêu" vắng lặng. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tịch mịch vô nhân thanh" (Pháp sư phẩm đệ thập ) Vắng vẻ không có tiếng người.
3. (Động) Chết (thuật ngữ Phật giáo). ◎ Như: "thị tịch" hay "viên tịch" mất, chết. ◇ Truyền đăng lục : "Yển thân nhi tịch" (Tung Nhạc Tuệ An quốc sư ) Nằm xuống mà viên tịch.

Từ điển Thiều Chửu

① Lặng yên, như tịch mịch .
② Im, như tịch nhiên bất động im phắc chẳng động. Nhà Phật cho tu hành sạch hết mê vọng, vào nơi rỗng lặng, hưởng thú chân thường là tịch diệt tâm thần lặng yên, tự nhiên soi tỏ, không sót tí gì gọi là tịch chiếu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Yên lặng, vắng vẻ, im: Vắng vẻ không một ai; Vô thanh vô hình (Lão tử); Im phắc không động; Lặng yên soi tỏ; Diệt hết mê vọng và đạt đến cõi vắng lặng tuyệt đối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoàn toàn yên lặng — Yên ổn — Chết.

Từ ghép 13

ca, cà, già
jiā ㄐㄧㄚ

ca

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: ca sa )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Ca-sa" áo cà sa (phiên âm tiếng Phạn "kasaya").

Từ điển Thiều Chửu

① Ca sa cái áo cà sa.

Từ điển Trần Văn Chánh

】già sa [jiasha] Áo già sa (cà sa): Già sa chưa khoác hiềm nhiều chuyện, khoác được già sa chuyện lại thêm (Tô Thức).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ca-sa : Cái áo riêng của tu sĩ Phật giáo, may bằng nhiều mảnh vải đủ loại, đủ màu sắc xin được của các thí chủ. Cũng đọc Cà-sa.

Từ ghép 1

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】già sa [jiasha] Áo già sa (cà sa): Già sa chưa khoác hiềm nhiều chuyện, khoác được già sa chuyện lại thêm (Tô Thức).

Từ ghép 1

già

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】già sa [jiasha] Áo già sa (cà sa): Già sa chưa khoác hiềm nhiều chuyện, khoác được già sa chuyện lại thêm (Tô Thức).
ngạn
àn ㄚㄋˋ

ngạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bờ, biên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bờ. ◎ Như: "đê ngạn" bờ đê, "đáo bỉ ngạn" đến bờ bên kia (thuật ngữ Phật giáo: giác ngộ, giải thoát).
2. (Danh) § Xem "ngạn ngục" .
3. (Tính) Cao. ◇ Hán Thư : "Sung vi nhân khôi ngạn" (Giang Sung truyện ) Sung là người khôi vĩ cao lớn.
4. (Tính) Cao ngạo, trang nghiêm. ◎ Như: "ngạn nhiên đạo mạo" trang trọng nghiêm túc.

Từ điển Thiều Chửu

① Bờ, như đê ngạn bờ đê.
② Tu đạo chứng chỗ cùng cực gọi là đạo ngạn nghĩa là người hư nhờ có công tu học biết tới cõi hay, cũng như đắm đuối nhờ người cứu vớt vào tới bờ vậy. Trong kinh Phật nói tu chứng đến cõi chính giác là đáo bỉ ngạn , đăng giác ngạn đều là cái nghĩa ấy cả.
③ Cao ngất, ngạn nhiên đạo mạo dáng đạo cao cả. Thể phách khỏe mạnh gọi là khôi ngạn . Tính không cùng hòa với mọi vật gọi là nhai ngạn cũng cùng một ý cao cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bờ, bến: Bờ sông; Tàu (thuyền) đã cặp bến; Lòng muốn của con người vô cùng tận, chỉ lúc quay đầu lại mới thấy bến bờ;
② Tự cao: Tự cao tự đại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ sông. Td: Tả ngạn, Hữa ngạn — Bờ đất cao — Để lộ ra, không che đậy gì — Để đầu trần.

Từ ghép 13

dung, tụng
róng ㄖㄨㄥˊ, sòng ㄙㄨㄥˋ

dung

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Dung — Một âm là Tụng. Xem Tụng.

tụng

phồn thể

Từ điển phổ thông

khen ngợi, ca tụng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một trong sáu nghĩa của "Thi Kinh" , gồm những bài văn ca ngợi công đức thần linh, vua chúa, tổ tiên. ◎ Như: "Chu tụng" , "Lỗ tụng" .
2. (Danh) Một thể văn để tán dương, khen ngợi. ◎ Như: "Tửu đức tụng" của "Lưu Linh" .
3. (Danh) Lối văn kệ của nhà Phật.
4. (Động) Khen ngợi, xưng tán. ◎ Như: "ca công tụng đức" .
5. (Động) Cầu chúc (thường dùng trong thư từ). ◎ Như: "kính tụng cận an" .
6. (Động) Ngâm đọc, đọc rõ ràng. § Thông "tụng" . ◇ Mạnh Tử : "Tụng kì thi, độc kì thư, bất tri kì nhân khả hồ?" , , (Vạn Chương hạ ) (Đã) ngâm thơ ca (của người xưa), đọc sách truyện (của người xưa), (lẽ nào) mình chẳng biết (về sự tích của) người xưa sao?
7. Một âm là "dung". (Danh) Dung nghi. § Thông "dong" . ◎ Như: Ngày xưa viết "dong mạo" , ngày nay viết .
8. (Tính) Khoan dung, bao dung. § Thông "dong" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khen, ca tụng. Như ca công tụng đức . Như Kinh Thi có những thiên Chu tụng , Lỗ tụng đều là thơ ca tụng công đức cả. Những bài văn ca ngợi công đức cũng gọi là tụng. Lối văn kệ của nhà Phật, Tàu cũng dịch là tụng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khen, ca ngợi, ca tụng, chúc tụng: Ca tụng, ca ngợi; Đâu đâu cũng khen ngợi; Ca tụng công đức;
② Bài ca tụng: Bài ca anh hùng;
③ (tôn) Bài tụng, bài kệ (trong kinh sách Phật giáo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chúc mừng. Td: Chúc tụng — Khen ngợi. Td: Ca tụng.

Từ ghép 6

nghiệp
yè ㄜˋ

nghiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghề nghiệp, sự nghiệp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bản gỗ có răng cưa, thời xưa dùng làm giá treo nhạc cụ như chuông, khánh, trống.
2. (Danh) Việc làm, chức vụ, nghề. ◎ Như: "nông nghiệp" nghề nông, "thương nghiệp" ngành buôn bán, "các hành các nghiệp" các ngành nghề.
3. (Danh) Nội dung hoặc quá trình học tập. ◎ Như: "tu nghiệp" , "khóa nghiệp" , "tất nghiệp" . § Ghi chú: Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hằng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là "tu nghiệp" . Nay đi học ở trường gọi là "tu nghiệp" , học hết khóa gọi là "tất nghiệp" đều là noi nghĩa ấy cả.
4. (Danh) Tài sản. ◎ Như: "sản nghiệp" tài sản, "tổ nghiệp" tài sản của tổ tiên, "gia nghiệp" của cải trong nhà.
5. (Danh) Thành quả, công tích. ◎ Như: "vĩ nghiệp" sự nghiệp to lớn, "công nghiệp" sự nghiệp.
6. (Danh) Hành động (thuật ngữ Phật giáo, dịch nghĩa tiếng Phạn "karma"). ◎ Như: "khẩu nghiệp" nghiệp bởi miệng làm ra, "thân nghiệp" nghiệp bởi thân làm ra, "ý nghiệp" nghiệp bởi ý làm ra, "tam nghiệp" nghiệp do ba thứ miệng, thân và ý, "túc nghiệp" 宿 nghiệp từ kiếp trước.
7. (Động) Làm việc, làm nghề. ◎ Như: "nghiệp nho" làm nghề học, "nghiệp nông" làm ruộng.
8. (Động) Kế thừa. ◇ Tả truyện : "Năng nghiệp kì quan" (Chiêu Công nguyên niên ) Có thể kế thừa chức quan đó.
9. (Phó) Đã. ◎ Như: "nghiệp dĩ" đã, rồi, "nghiệp kinh công bố" đã công bố. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Quả kiến Tương Vân ngọa ư san thạch tích xứ nhất cá thạch đắng tử thượng, nghiệp kinh hương mộng trầm hàm" , (Đệ lục thập nhị hồi) Quả nhiên thấy Tương Vân nằm ở chỗ vắng nơi hòn non bộ, trên một cái ghế đá, đã say mộng đẹp li bì.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghiệp. Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hàng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là tu nghiệp , nay đi học ở tràng gọi là tu nghiệp, học hết lớp gọi là tất nghiệp đều là nói nghĩa ấy cả, nói rộng ra thì phàm việc gì cũng đều gọi là nghiệp cả, như học nghiệp , chức nghiệp , v.v.. Của cải ruộng nương cũng gọi là nghiệp, như gia nghiệp nghiệp nhà, biệt nghiệp cơ nghiệp riêng, v.v.
② Làm việc, nghề nghiệp, như nghiệp nho làm nghề học, nghiệp nông làm ruộng, v.v.
③ Sự đã già rồi, như nghiệp dĩ như thử nghiệp đã như thế rồi.
④ Sợ hãi, như căng căng nghiệp nghiệp đau đáu sợ hãi.
⑤ Cái nhân, như nghiệp chướng nhân ác làm chướng ngại. Có ba nghiệp khẩu nghiệp nhân ác bởi miệng làm ra, thân nghiệp nhân ác bởi thân làm ra, ý nghiệp nhân ác bởi ý làm ra, ba món miệng, thân, ý gọi là tam nghiệp , túc nghiệp 宿 ác nghiệp kiếp trước đã làm kiếp này phải chịu khổ gọi là túc nghiệp, v.v. Làm thiện cũng gọi là thiện nghiệp .
⑥ Công nghiệp, như đế nghiệp công nghiệp vua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghiệp, ngành nghề: Công nông nghiệp; Tốt nghiệp, mãn khóa; Các ngành nghề;
② Làm nghề: Làm nghề nông;
③ Đã. 【】nghiệp kinh [yèjing] Đã: Đã công bố; 【】nghiệp dĩ [yèyê] Đã... rồi: Đã chuẩn bị đâu vào đấy rồi;
④ (văn) Sợ hãi: Đau đáu sợ hãi;
⑤ (tôn) 【】nghiệp chướng [yè zhàng] (tôn) Nghiệp chướng;
⑥ Công nghiệp, sự nghiệp: Công nghiệp của vua chúa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Công việc làm. Td: Chức nghiệp — Việc làm để dinh nhai. Td: Nghệ nghiệp — Của cải làm ra. Td: Sản nghiệp — Tiếng nhà Phật, chỉ mọi sự ràng buộc do con người tạo ra. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đã mang lấy nghiệp vào thân, cũng đừng trách lẫn trời gần trời xa « — Chữ nghiệp đây là bởi chữ » Karma « trong kinh nhà Phật mà dịch ra, nghĩa là đã sinh ra làm người, thì ai cũng có cái nghiệp của mình. Nghiệp tức là công việc của mình làm kiếp này, và lại là cái kết quả ở kiếp sau của mình, dù hay dù dở, cứ luân hồi mãi mãi không bao giờ hết được. Mà cái nghiệp ấy là tự ở mình gây ra, chứ không phải là ai gây cho mình. Hễ có thân là có nghiệp, thân với nghiệp cứ đeo đẳng nhau mãi, trừ lúc nào đã tu được như Phật, bỏ hẳn được cái thân đi thì mới giải thoát được cái nghiệp. » Đã mang lấy nghiệp vào thân, cũng đừng trách lẫn trời gần trời xa « ( Kiều )

Từ ghép 79

ác nghiệp 惡業an cư lạc nghiệp 安居樂業bá nghiệp 霸業bạc nghiệp 薄業bạch nghiệp 白業biệt nghiệp 別業bổn nghiệp 本業căng căng nghiệp nghiệp 矜矜業業chấp nghiệp 執業chuyên nghiệp 專業chức nghiệp 職業công nghiệp 工業cơ nghiệp 基業cử nghiệp 舉業cựu nghiệp 舊業dâm nghiệp 淫業dị nghiệp 肄業di nghiệp 遺業doanh nghiệp 營業đại nghiệp 大業đế nghiệp 帝業đồng nghiệp 同業huân nghiệp 勲業huân nghiệp 勳業hưng nghiệp 興業kế nghiệp 繼業khai nghiệp 開業khẩu nghiệp 口業khóa nghiệp 課業khổ nghiệp 苦業lạc nghiệp 樂業lập nghiệp 立業lê triều đế vương trung hưng công nghiệp thực lục 黎朝帝王中興功業實錄nghệ nghiệp 藝業nghiệp báo 業報nghiệp chủ 業主nghiệp chướng 業障nghiệp dĩ 業已nghiệp duyên 業緣nghiệp dư 業余nghiệp dư 業餘nghiệp hải 業海nghiệp hỏa 業火nghiệp kinh 業經nghiệp lực 業力nghiệp nghiệp 業業nghiệp tích 業績nghiệp vụ 業務nông nghiệp 農業oan nghiệp 冤業phế nghiệp 廢業phó nghiệp 副業quốc tử tư nghiệp 國子司業sản nghiệp 產業sáng nghiệp 創業sáng nghiệp thùy thống 創業垂統sinh nghiệp 生業sự nghiệp 事業tác nghiệp 作業tàm nghiệp 蠶業tất nghiệp 畢業thất nghiệp 失業thật nghiệp 實業thụ nghiệp 受業thương nghiệp 商業tiện nghiệp 賤業tổ nghiệp 祖業tội nghiệp 罪業tốt nghiệp 卒業trà nghiệp 茶業trạch nghiệp 擇業tu nghiệp 修業tựu nghiệp 就業vĩ nghiệp 偉業viễn nghiệp 遠業vương nghiệp 王業xí nghiệp 企業xí nghiệp gia 企業家ý nghiệp 意業
đôn, đốn
dūn ㄉㄨㄣ, dùn ㄉㄨㄣˋ, tūn ㄊㄨㄣ, tún ㄊㄨㄣˊ

đôn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất "Đôn Hoàng" , ở tỉnh Cam Túc, ngày xưa là một cứ điểm trọng yếu trên con đường tơ lụa. § Cũng viết là "Đôn Hoàng" .
2. (Tính) Lửa cháy mạnh, hừng hực.
3. Một âm là "đốn". (Động) (1) Hầm. ◎ Như: "đôn kê" hầm gà. (2) Nấu cách thủy.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất.
② Một âm là đốn. Nấu cách thủy.

Từ điển Trần Văn Chánh

】Đôn Hoàng [Dunhuáng] Khu di tích Đôn Hoàng (ở tỉnh Cam Túc, nơi có nhiều văn vật Phật giáo của Trung Quốc thời cổ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa cháy bùng lên.

đốn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đun cách thủy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất "Đôn Hoàng" , ở tỉnh Cam Túc, ngày xưa là một cứ điểm trọng yếu trên con đường tơ lụa. § Cũng viết là "Đôn Hoàng" .
2. (Tính) Lửa cháy mạnh, hừng hực.
3. Một âm là "đốn". (Động) (1) Hầm. ◎ Như: "đôn kê" hầm gà. (2) Nấu cách thủy.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất.
② Một âm là đốn. Nấu cách thủy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hầm, ninh, tần: Hầm thịt bò;
② (đph) Chưng, hâm, nấu cách thủy: Chưng rượu; Hâm thuốc.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "nhất chú hương" . (Phật giáo thiền tông) Trưởng lão khai đường giảng đạo, khi đốt đến nén hương thứ ba liền nói một nén hương này kính hiến truyền thụ đạo pháp của một pháp sư. Sau lấy câu "nhất biện hương" chỉ thầy trò truyền thụ cho nhau hoặc ngưỡng mộ người nào đó. ◇ Trần Sư Đạo : "Hướng lai nhất biện hương, kính vị Tăng Nam Phong" , (Quan duyện văn trung công gia lục nhất đường đồ thư ). § Tăng Củng (Nam Phong) là thầy của Trần Sư Đạo.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.