Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập thơ bằng chữ Hán của vị tăng Khánh Hỉ đời Lí, nội dung ca ngợi Phật pháp. Khánh Hỉ người huyện Thanh trì tỉnh Hà đông, Bắc phần Việt Nam, họ Nguyễn, tu ở chùa Từ liêm tỉnh Nam định, thọ 76 tuổi.

Từ điển trích dẫn

1. Cao xa, cao siêu. ◇ Tạ Trăn : "Thục độc Thái Bạch trường thiên, tắc hung thứ hàm hoành, thần tư siêu việt, hạ bút thù hữu khí dã" , , , (Tứ minh thi thoại , Quyển nhị).
2. Vượt hơn, thắng hơn. ◇ Diệp Thích : "Cái tiền nhật chi thiểm thiết khoa đệ, thị kì đẳng luân, dĩ siêu việt thậm hĩ" , , ( Dữ Triệu thừa tướng thư ).
3. Nhảy qua, vượt qua. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm : "Trừ khử phiền não cấu, siêu việt sanh tử hải" , (Quyển cửu ngũ).
4. Phóng, nhảy (tập võ). ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Tài quá đô môn, tức tòng bình địa siêu việt đăng xa, tật như phi điểu" , , (Hồi 44).
5. Chạy nhanh, lướt nhanh. ◇ Tạ Linh Vận : "Minh trướng vô đoan nghê, hư chu hữu siêu việt" , (Du Xích Thạch tiến phàm hải ).
6. Lên bậc, thăng cấp. ◇ Thẩm Quát : "Tự hậu tiến dụng siêu việt, thốt chí nhập tướng" , (Mộng khê bút đàm , Quan chánh nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt cao hẳn lên trên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng một, chỉ ngôn ngữ mà mỗi tiếng là một âm, chẳng hạn tiếng Việt Nam và Trung Hoa, khác với ngôn ngữ đa âm như tiếng Anh tiếng Pháp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đảng chính trị Trung Hoa, Do Tôn Dật Tiên thành lập, đã hoàn thành cuộc cách mạng Tân Hợi, 1911, khai sáng nền Dân quốc Trung Hoa — Tên một đảng chính trị tại Việt Nam, còn gọi là Việt Nam Quốc dân đảng, do Nguyễn Thái Học đứng đầu, từng chủ xướng cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Yên bái năm 1930. Việc bất thành, Nguyễn Thái Học và các đồng chí người Pháp bị hành quyết.

sủng vật

phồn thể

Từ điển phổ thông

vật cưng nuôi trong nhà, thú kiểng

Từ điển trích dẫn

1. Động vật được cưng nuôi trong nhà, như chó, mèo, chim, thỏ, v.v. (tiếng Anh: pet, tiếng Pháp: animal de compagnie). ◎ Như: "giá kỉ niên lai sủng vật điếm sanh ý hưng long, gia trung hoạn dưỡng sủng vật đích phong khí việt lai việt thịnh" , .
2. Tỉ dụ người được nuôi dưỡng yêu chiều. ◎ Như: "tha chỉ thị na ba nữ đích sủng vật nhi dĩ, một tiền đồ đích" , .

Từ điển trích dẫn

1. Cao xa, trác việt. ◇ Lỗ Tấn : "Khả tích lí luận tuy dĩ trác nhiên, nhi chung ư một hữu phát minh thập toàn đích hảo phương pháp" , (Phần , Xuân mạt nhàn đàm ).
2. Đột nhiên. ◇ Vương Sung : "Trác nhiên tốt chí" (Luận hành , Mệnh lộc 祿).

Từ điển trích dẫn

1. Ông thầy trăm đời, chỉ bậc học vấn đức hạnh trác việt có thể làm khuôn mẫu cho muôn đời sau. ◇ Tô Thức : "Thất phu nhi vi bách thế sư, nhất ngôn nhi vi thiên hạ pháp" , (Triều Châu Hàn Văn Công miếu bi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông thầy trăm đời, chỉ bậc thánh nhân có thể làm khuôn mẫu cho trăm đời sau.

Từ điển trích dẫn

1. Chuẩn tắc và quy phạm (trong một cộng đồng xã hội) mà hành vi cử chỉ người ta phải ứng hợp theo. ◇ Hàn Dũ : "Phàm ngô sở vị đạo đức vân giả, hợp nhân dữ nghĩa ngôn chi dã, thiên hạ chi công ngôn dã" , , (Nguyên đạo ).
2. Gọi tắt "Đạo đức kinh" của Lão Tử.
3. Công phu pháp thuật của nhà tu hành. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã đẳng tự thị xuất gia nhân, bất tằng não phạm liễu nhĩ, nhĩ nhân hà dạ lai việt tường nhi quá, nhập lai bả phủ phách ngã? Nhược thị ngã vô đạo đức, dĩ bị sát liễu" , , , ? , (Đệ ngũ tam hồi) Chúng ta là người xuất gia, chưa từng động chạm gì đến ngươi, sao đêm hôm ngươi trèo tường đem búa đến bổ vào đầu ta? Nếu ta không có phép thuật thì đã bị ngươi giết rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những điều dựa theo lẽ phải và nết tốt của con người, mà ai cũng phải theo để sống có ý nghĩa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sự giữ gìn phép Phật — Tên một vị Bồ tát — Tên một chức sắc của đạo Cao đài ở Nam phần Việt Nam.

Từ điển trích dẫn

1. Giềng lưới và mắt lưới: chỉ phần chủ yếu ("đại cương" ) và các mục nhỏ ("tế mục" ).
2. Tên gọi loại sách biên soạn cho dễ tra cứu. ◎ Như: "Bổn thảo cương mục" của "Lí Thì Trân" .
3. Pháp võng, pháp độ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giềng lưới và mắt lưới, chỉ phần chủ yếu và các phần nhỏ trong phần chủ yếu đó — Một cách chép sử của Trung Hoa và Việt Nam thời xưa, chép theo các sự việc lớn ( cương ), bao gồm những sự việc nhỏ bên trong ( mục ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.