thương trường

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ tụ tập một hay nhiều cửa hàng buôn bán. ◎ Như: "giá tòa thương trường dĩ phiến mại điện não tương quan sản phẩm vi chủ" .
2. Giới buôn bán. ◎ Như: "ngã tại thương trường trung đả cổn, dĩ hữu tam thập niên" , .

Từ điển trích dẫn

1. Cấm làm quan hoặc tham dự hoạt động chính trị. ◇ Hán Thư : "Sơ, Chương vi đương thế danh nho, giáo thụ vưu thịnh, đệ tử thiên dư nhân, Mãng dĩ vi ác nhân đảng, giai đương cấm cố, bất đắc sĩ hoạn" , , , , , , (Vân Xưởng truyện ).
2. Giam lại, nhốt lại. ◇ Âu Dương Tu : "Mỗi tuế chánh nguyệt, dạ phóng đăng, tắc tất tịch ác thiếu niên cấm cố chi" , , ().
3. Hạn chế, gò bó. ◎ Như: "tư tưởng cấm cố" hạn chế tư tưởng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giam lại. Nhốt lại.

Từ điển trích dẫn

1. Cứu giúp người gặp tai họa. ◇ Tả truyện : "Thiên tai lưu hành, quốc gia đại hữu. Cứu tai tuất lân, đạo dã" , . , (Hi Công thập tam niên ).
2. Tiêu trừ tai hại. ◇ Thanh hội điển : "Phàm hoang chánh thập hữu nhị: Nhất viết bị tẩm, nhị viết trừ nghiệt, tam viết cứu tai" : , , (Hộ bộ thất , Thượng thư thị lang chức chưởng ).

Từ điển trích dẫn

1. Ngôi sao giúp đỡ. Tỉ dụ người cứu giúp người khác thoát khỏi khổ nạn. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Thu Cúc, nhĩ đích cứu tinh ân nhân đáo liễu" , (Đệ tam thập tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vì sao giúp đỡ mình, chỉ người cứu giúp mình.

quang hoạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhẵn bóng

Từ điển trích dẫn

1. Trơn, nhẵn, mịn màng. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Nhĩ lão nhân gia hứa đa niên kỉ, thân thượng nhẫm bàn quang hoạt" , (Quyển nhất, Tương Hưng ca trùng hội Trân Châu Sam ) Ông cụ nhà anh lớn tuổi như vậy mà thân mình thật là mịn màng.
2. Chu đáo, đâu vào đó, viên hoạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trơn bóng.

Từ điển trích dẫn

1. Nghi thức đội mũ cho con trai thời xưa, khi tròn 20 tuổi, tức là tuổi thành niên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ đội mũ cho con trai nhà quyền quý, khi vừa tròn 20 tuổi, tức lễ Gia quan.

bất thiện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tồi, xấu, kém

Từ điển trích dẫn

1. Không tốt, xấu xa, bất lương.
2. Chỉ người xấu ác. ◇ Tả truyện : "Thiện chi đại bất thiện, thiên mệnh dã" , (Tương Công nhị thập cửu niên ) Người tốt thay thế kẻ xấu, mệnh trời vậy.
3. Việc xấu, sự chẳng lành, hoại sự. ◇ Thư Kinh : "Tác thiện, giáng chi bách tường; tác bất thiện, giáng chi bách ương" , ; , (Y huấn ) Làm điều tốt, gieo xuống trăm thứ tốt lành; làm sự chẳng lành, gieo xuống trăm thứ tai vạ.
4. Chỗ kém cỏi, khuyết điểm. ◇ Tào Thực : "Bộc thường hiếu nhân ki đạn kì văn, hữu bất thiện giả ứng thì cải định" , , (Dữ Dương Đức Tổ thư ) Tôi thường thích châm biếm phê bình văn chương người ta, như có khuyết điểm tức thì sửa chữa.
5. Không giỏi, không khéo. ◇ Kê Khang : "Vị chi bất thiện trì sanh dã" (Dưỡng sanh luận ) Tức là không khéo dưỡng sinh vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không tốt, tức xấu xa.

Từ điển trích dẫn

1. Nghìn năm, chỉ niên đại lâu dài.
2. Lời chúc thọ của người xưa.
3. Tiếng bề tôi tôn xưng vương công, thái tử, hoàng hậu...
4. Tên một thứ cây kiểng, tức "thiên tuế thụ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghìn tuổi. Tiếng để chúc tụng.

bằng không

phồn thể

Từ điển phổ thông

vô căn cứ

Từ điển trích dẫn

1. Tự dưng, bỗng dưng, không có nguyên do. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Ngã bất tại gia, tha mạo nhận thị ngã cữu cữu, phiến phạn khiết; kim niên hựu bằng không tẩu lai vấn ngã yếu ngân tử!" , , ; (Đệ nhị thập tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự dưng, bỗng dưng.

bích họa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vẽ lên tường
2. tranh vẽ trên tường

Từ điển trích dẫn

1. Tranh vẽ trên tường. ◇ Lạc Tân Vương : "Minh thư phi Tấn đại, Bích họa thị Lương niên" , (Tứ nguyệt bát nhật đề thất cấp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức vẽ ngay trên tường.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.