sấn
chèn ㄔㄣˋ

sấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ốm, bệnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tật bệnh. ◇ Thi Kinh : "Tâm chi ưu hĩ, Sấn như tật thủ" , (Tiểu nhã , Tiểu bàn ) Lòng ta ưu sầu, Bệnh như là nhức đầu vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Ốm, bệnh.
② Sấn tật tai vạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bệnh sốt;
② Tai vạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh sốt.

Từ ghép 1

mông
méng ㄇㄥˊ, měng ㄇㄥˇ

mông

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trùm lên
2. phần che phía trên của cái màn (xem: bình mông ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, trùm. § Thông "mông" .
2. (Tính) "Mông mông" mậu thịnh, tươi tốt. ◇ Thi Kinh : "Ma mạch mông mông, Qua điệt phủng phủng" , (Đại nhã , Sanh dân ) Gai lúa tươi tốt, Dưa mướp sai trái.

Từ điển Thiều Chửu

① Trùm. Bình mông màn dũng. Cái che ở trên gọi là mông, cái che ở chung quanh gọi là bình. Nói bóng là che chở, như hạnh liệt bình mông may được vào hàng che chở.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trùm. Xem [píngméng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che trùm.

Từ ghép 2

thử
shǔ ㄕㄨˇ

thử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chứng ưu uất
2. rò, nhọt rò

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh do lo buồn mà phát ra, ưu bệnh. ◇ Thi Kinh : "Ai ngã tiểu tâm, Thử ưu dĩ dương" , (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Thương cho lòng cẩn thận của ta, Vì lo buồn mà sinh ra bệnh tật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chứng ưu uất;
② Rò, nhọt rò.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh tật, đau yếu.
độc
dú ㄉㄨˊ

độc

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhàm chán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự dơ bẩn, điều nhơ nhuốc. ◇ Phó Lượng : "Thượng tăng quốc cấu, hạ chiêu tư độc" , (Phan thượng thư bộc xạ biểu ) Trên tăng thêm nhục nhã cho nước, dưới rước lấy nhơ nhuốc riêng mình.
2. (Tính) Dơ bẩn, ô uế. ◇ Khổng Trĩ Khuê : "Tiên trinh nhi hậu độc" (Bắc san di văn ) Lúc trước chính đính, ngay thẳng mà sau đó dơ bẩn.
3. (Động) Khinh thường, không cung kính, nhàm chán. ◇ Thư Kinh : "Độc vu tế tự" (Thuyết mệnh ) Nhàm chán việc tế lễ.
4. (Động) Tham lam. ◇ Nam sử : "Pha độc tài hối" (Lưu Hoài Trân truyện ) Rất tham cầu tiền của.
5. (Động) Lạm dụng. ◎ Như: "cùng binh độc vũ" dùng tới võ lực, gây ra chiến tranh một cách bừa bãi. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Độc hình thậm hĩ" (Bác phục thù nghị ) Lạm dụng hình phạt quá quắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhàm. Phiền nhiễu luôn luôn khiến cho người chán ghét gọi là độc. Cố kêu cầu mãi gọi là can độc , tham lam không chán gọi là tham độc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Làm nhơ nhuốc, bẩn thỉu;
② Bừa bãi, cẩu thả.【】độc vũ [dúwư] Lạm dụng vũ lực, hiếu chiến: Bệnh hiếu chiến; Hiếu chiến;
③ Làm hư hỏng, làm đồi bại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bụi đất nhơ bẩn — Đen đúa nhơ bẩn — Đen.
khiên
qiān ㄑㄧㄢ

khiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước tràn vào đất làm thành ao hồ
2. nước đọng
3. tên sông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dòng nước tràn vào đất làm thành ao hồ.
2. (Danh) Chỗ nước đọng (Nhĩ Nhã ).
3. (Danh) Tên sông, tức "Khiên thủy" , thuộc tỉnh Sơn Đông .
4. (Danh) Tên ấp "Khiên Dương" ngày xưa, Tần Mục Công đóng đô ở đó, nay ở vào tỉnh Thiểm Tây.
5. (Danh) Tên núi, ở tỉnh Thiểm Tây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước ăn sâu vào đất làm thành ao hồ — Tên sông, tức Khiên thủy , thuộc tỉnh Thiểm Tây.
điền
tián ㄊㄧㄢˊ

điền

phồn thể

Từ điển phổ thông

đầy ních

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đầy, chứa đầy. ◇ Sử Kí : "Thủy Trạch Công vi đình úy, tân khách điền môn" , (Trịnh Đương Thì truyện ) Trước kia Trạch Công làm đình úy, khách khứa đầy nhà.
2. (Tính) "Điền điền" vốn nghĩa là thanh thế ngựa xe đội ngũ lớn mạnh. Cũng để tỉ dụ dáng vẻ lớn lao, thịnh đại. ◇ Thi Kinh : "Phạt cổ uyên uyên, Chấn lữ điền điền" , (Tiểu nhã , Thải khỉ ) Đánh trống tùng tùng (để quân sĩ tiến tới), Lui quân trở về thanh thế lớn mạnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Đầy ních. Như tân khách điền môn khách khứa đầy cửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chứa đầy, tràn đầy, đầy ắp, đầy ních: Khách khứa đầy nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ nhiều, hưng thịnh.
hối
huì ㄏㄨㄟˋ

hối

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: hối hối )

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Hối hối" vù vù, phần phật (tiếng cánh vỗ bay cao). ◇ Thi Kinh : "Phượng hoàng vu phi, Hối hối kì vũ" , (Đại nhã , Quyển a ) Chim phượng hoàng bay đi, Phần phật lông cánh.
2. (Tính) "Hối hối" phiền nhiễu.

Từ điển Thiều Chửu

① Hối hối bay vù vù. Thi Kinh : Phượng hoàng vu phi, hối hối kì vũ chim phượng hoàng bay đi, vù vù lông cánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiếng vỗ cánh phần phật: Phần phật, vù vù.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chim đập cánh. Cũng nói là Hối hối.

Từ ghép 1

thiền, thuyền
chán ㄔㄢˊ

thiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: thiền quyên ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính, danh) "Thiền quyên" : (1) Dáng vẻ tư thái xinh đẹp ưu nhã. ◇ Thẩm Hi : "Yêu chi niệu na, Thể thái thiền quyên" , (Nhất chi hoa ) Eo thon yểu điệu, Dáng hình xinh tươi. § Cũng nói là "thiền viên" . (2) Người đẹp, gái đẹp. ◇ Phương Can : "Tiện khiển thiền quyên xướng Trúc Chi" 便 (Tặng Triệu Sùng Thị Ngự ) Tiện bảo người đẹp hát điệu Trúc Chi. (3) Chỉ trăng sáng đẹp. ◇ Tô Thức : "Đãn nguyện nhân trường cửu, Thiên lí cộng thiền quyên" , (Thủy điệu ca đầu 調) Chỉ mong người lâu dài mãi, (Dù xa cách) nghìn dặm (vẫn) cùng nhau (thưởng thức) trăng sáng đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiền quyên tả cái dáng xinh đẹp đáng yêu, cho nên mới gọi con gái là thiền quyên.

Từ điển Trần Văn Chánh

】thuyền quyên [chán juan]
① (văn) Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng;
② Tư thế đẹp, dáng đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiền quyên : Vẻ đẹp đẻ của đàn bà con gái. Cũng chỉ người đàn bà con gái đẹp. Ta cũng thường đọc là Thuyền quyên.

Từ ghép 1

thuyền

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】thuyền quyên [chán juan]
① (văn) Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng;
② Tư thế đẹp, dáng đẹp.
địch
dí ㄉㄧˊ, jí ㄐㄧˊ

địch

phồn thể

Từ điển phổ thông

đi thăm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đem lễ vật đến gặp. ◇ Luận Ngữ : "Tư địch, du du như dã" 覿, (Hương đảng ) (Khi) đem lễ vật riêng của mình đến gặp thì (ngài) vui vẻ hòa nhã.
2. (Động) Thấy. ◇ Dịch Kinh : "Sơ lục: Nhập vu u cốc, tam tuế bất địch" : , 覿 (Khốn quái ) Sơ lục: Vào nơi hang tối, ba năm không thấy.
3. (Động) Yết kiến, bái phỏng, gặp mặt. ◎ Như: "địch diện" 覿 gặp mặt.

Từ điển Thiều Chửu

① Đi thăm, đem đồ lễ vào chơi gọi là địch. Ðịch diện 覿 gặp mặt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đem đồ lễ đến gặp, đi thăm, gặp.【覿】 địch diện [dímiàn] Gặp mặt, trước mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn thấy — Gặp gỡ.
mạch
mài ㄇㄞˋ, mò ㄇㄛˋ

mạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: mạch mộc ,)

Từ điển trích dẫn

1. "Mạch mộc" : (1) (Danh) Mưa nhỏ, mưa phùn. ◇ Thi Kinh : "Thượng thiên đồng vân, Vũ tuyết phân phân. Ích chi dĩ mạch mộc" , . (Tiểu nhã , Tín nam san ) Trên trời mây một màu, Mưa tuyết lả tả (mùa đông). (Sang mùa xuân) lại thêm có mưa lâm râm. (2) (Phó) Chỉ mồ hôi thấm chảy. ◇ Bạch Cư Dị : "Diêu phiến phong thậm vi, Khiên thường hãn mạch mộc" , (Hương San tự thạch lâu đàm dạ dục ) Phảy quạt gió rất nhẹ, Vén áo mồ hôi chảy.
2. § "Mạch" cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ mạch .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa nhỏ. Cũng gọi là Mạch mộc .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.