Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ cùng sinh sống hoặc cùng nhau làm việc nhưng ý kiến bất đồng, mỗi người đều có dự tính riêng. ☆ Tương tự: "đồng sàng các mộng" . ◇ Chu Nhi Phục : "Tống Kì Văn yếu tha hòa Giang Cúc Hà trù hoạch miên phưởng toàn nghiệp liên doanh đích sự, lưỡng cá nhân đồng sàng dị mộng, các hữu các đích đả toán" , , (Thượng Hải đích tảo thần , Đệ tứ bộ tam bát ).

Từ điển trích dẫn

1. Tài năng. ◇ Lí Chí : "Nhị công giai thịnh hữu thức kiến, hữu tài liệu, hữu đảm khí, trí nhân dũng tam sự giai bị" , , , (Dữ hữu bằng thư ).
2. Thứ người, hạng người, cái đồ (hàm ý yêu thích hoặc ghét bỏ khinh bỉ). ◇ Kim Bình Mai : "Nhĩ sỉ bất sỉ, bất tại ư ngã, ngã thị bất quản nhĩ sọa tài liệu" , , (Đệ nhị nhất hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Phá hết tiền của, tan nát cửa nhà. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vị giá điểm tiểu sự lộng đích nhân gia khuynh gia bại sản, dã bất toán thập ma năng vi" , (Đệ tứ thập bát hồi) Vì một chút chuyện nhỏ mà lộng hành khiến người ta khuynh gia bại sản, thì xét ra cũng chẳng phải tài cán chi.

Từ điển trích dẫn

1. Không có phương hướng, nơi chốn giới hạn nào cả. ◇ Dịch Kinh : "Thiên thi địa sanh, kì ích vô phương" , (Ích quái ).
2. Không có cách thức đã định. ◇ Mạo Tương : "Ngã đàn tì bà bổn vô phương, Thượng cùng liêu khuếch hạ thương mang" , (Hàn dạ thính Bạch Tam đàn tì bà ca ).
3. Không có phương pháp, không có cách. ◇ Cốc lương truyện : "Tựu sư học vấn vô phương, tâm chí bất thông, thân chi tội dã" , , (Chiêu Công thập cửu niên ).
4. Không câu nệ hoặc hạn chế theo một cách hoặc loại nhất định. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Quý Mão, dụ viết: Triều đình lập hiền vô phương, bỉ lai bãi khiển tuy đa nam nhân, giai dĩ sự luận xích, phi hữu sở tả hữu dã" Thế Tổ kỉ nhị , : , , , ().
5. Biến hóa vô cùng. ◇ Hàn Dũ : "Vô sở bất thông chi vị thánh, diệu nhi vô phương chi vị thần" , (Hạ sách tôn hiệu biểu ).
6. Không ai sánh bằng. ◇ Tấn Thư : "Quan kì tài lược, quyền trí vô phương" , (Phù Kiên Tái kí thượng ).

Từ điển trích dẫn

1. Đem hết gia sản ra dùng. ◇ Hậu Hán Thư : "Tao thế hung hoang, khuynh gia chẩn tuất" , (Đồng Khôi truyện ) Gặp thời mất mùa đói kém, đem hết gia sản ra cứu giúp.
2. Lãng phí gia sản. ◎ Như: "khuynh gia bại sản" phá hết tiền của, tan nát cửa nhà.
3. Cả nhà, toàn gia. ◇ Vương Duy : "Nông nguyệt vô nhàn nhân, Khuynh gia sự nam mẫu" , (Tân tình vãn vọng ) (Sau kì lập hạ) vào tháng việc nông bận rộn không có người rảnh rỗi, Cả nhà lo làm ruộng phía nam.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm đổ nát nhà cửa. Thường nói Khuynh gia bại sản ( phá hết tiền của, tan nát cửa nhà ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm thơ bày tỏ tư tưởng và tình cảm về nhân vật hoặc sự việc lịch sử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm của đàn bà con gái, chỉ việc may vá bếp nước. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Đâu xiết kể muôn sầu nghìn não, từ nữ công phụ xảo đều nguôi « — Người thợ đàn bà. Cũng gọi là Nữ công nhân — Nữ công: Sự làm lụng bằng chân tay khéo léo của đàn bà con gái. Nữ công là một trong bốn đức của bọn nữ lưu.» Mũi kim nhỏ nhặt mới là nữ công « ( Gia huấn ca ).
than, đan
tān ㄊㄢ

than

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, biểu thị sự tôn kính)

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Người (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, biểu thị ý tôn kính).

đan

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng vùng Bắc Trung Hoa, đại danh từ ngôi thứ ba ( ông ấy ), với sự kính trọng.

thái độ

phồn thể

Từ điển phổ thông

thái độ, quan điểm

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ mặt, cử chỉ. ◇ Tuân Tử : "Dong mạo, thái độ, tiến thối, xu hành, do lễ tắc nhã, bất do lễ tắc di cố tích vi, dong chúng nhi dã" , , 退, , , , (Tu thân ) Vẻ mặt, cử chỉ, tới lui, bước đi, theo lễ thì đúng đắn, không theo lễ thì ngang trái, dung tục, thô lỗ.
2. Khí thế, tư thái. ◇ Lục Quy Mông : "(Hầu Sanh) tác thất ngôn thi, thậm hữu thái độ" (), (Tống Hầu đạo sĩ hoàn Thái Bạch San tự ).
3. Chủ trương hoặc lập trường (đối với sự tình). ◇ Thiệu Ung : "Sự đáo cấp thì quan thái độ, Nhân vu nguy xứ lộ can tì" , (Tri nhân ngâm ) Việc xảy ra cấp thời hãy xem xét chủ trương xử sự ra sao, Người ở chỗ hiểm nguy lộ ra gan mật.
4. Tính tình. ◎ Như: "ái sái thái độ" tính thích đùa bỡn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp và vẻ mặt bên ngoài nhờ đó biết được lòng dạ bên trong.
phục
fú ㄈㄨˊ

phục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái khăn gói

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn gói. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na Tập Nhân thị cá tỉnh sự đích, nhĩ cáo tố tha thuyết ngã đích thoại: khiếu tha xuyên ki kiện nhan sắc hảo y thường, đại đại đích bao nhất bao phục y thường nã trước, bao phục dã yếu hảo hảo đích" , : 穿, , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Tập Nhân xưa nay vẫn là người hay tằn tiện, chị nói rằng: tôi bảo chị ấy phải mặc bộ quần áo lịch sự, mang theo một bọc quần áo to to vào, một bọc phải cho đẹp mới được.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khăn gói.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khăn gói.【】 bao phục [baofu]
① Vải bọc quần áo;
② Cái bọc bao lại bằng vải;
③ Gánh nặng, trách nhiệm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái túi vải, cái đẫy để đựng đồ vật.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.