hễ, phán
xì ㄒㄧˋ

hễ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lườm, nguýt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lườm, trừng mắt, nhìn một cách giận dữ.
2. (Tính) "Hễ hễ" nhọc nhằn, không được nghỉ ngơi. § Có thuyết cho rằng "hễ hễ" nghĩa là nhìn có vẻ oán hận. ◇ Mạnh Tử : "Vi dân phụ mẫu, sử dân hễ hễ nhiên" , 使 (Đằng Văn Công thượng ) Làm cha mẹ của dân, khiến dân khổ nhọc không được nghỉ ngơi (khiến dân nhìn một cách oán hận).
3. Một âm là "phán". (Động) § Cũng như "phán" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lườm, nhìn một cách giận tức gọi là hễ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Nhìn một cách giận dữ, lườm mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn một cách oán giận.

phán

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lườm, trừng mắt, nhìn một cách giận dữ.
2. (Tính) "Hễ hễ" nhọc nhằn, không được nghỉ ngơi. § Có thuyết cho rằng "hễ hễ" nghĩa là nhìn có vẻ oán hận. ◇ Mạnh Tử : "Vi dân phụ mẫu, sử dân hễ hễ nhiên" , 使 (Đằng Văn Công thượng ) Làm cha mẹ của dân, khiến dân khổ nhọc không được nghỉ ngơi (khiến dân nhìn một cách oán hận).
3. Một âm là "phán". (Động) § Cũng như "phán" .

Từ điển trích dẫn

1. Con trưởng của vợ cả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiên tử nãi tiên đế đích tử, sơ vô quá thất, hà đắc vọng nghị phế lập? Nhữ dục vi soán nghịch da?" , , ? ? (Đệ tam hồi) Thiên tử là con trưởng của Tiên đế, xưa nay không chút lầm lỗi, sao dám bàn đến chuyện phế lập? Ngươi muốn phản nghịch chăng?
2. Con của vợ cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vợ chính thức, Vợ cả.

Từ điển trích dẫn

1. Đầy dẫy, sung mãn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Minh công nãi Hán thất tông thân, nhân nghĩa sung tắc hồ tứ hải" , (Đệ lục thập hồi) Ngài là dòng dõi nhà Hán, nhân nghĩa lừng lẫy bốn biển.
2. Lấp nghẽn, trở ngại. ◇ Mạnh Tử : "Nhân nghĩa sung tắc, tắc suất thú thực nhân" , (Đằng Văn Công hạ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấp đầy — Đầy dẫy, nhiều lắm, chỗ nào cũng có.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ bốn kỉ cương: lễ, nghĩa, liêm, sỉ. ◇ Quản Tử : "Hà vị tứ duy? Nhất viết lễ, nhị viết nghĩa, tam viết liêm, tứ viết sỉ" ? , , , (Mục dân ).
2. Bốn hướng: đông, nam, tây, bắc.
trì, trĩ, đề, đệ
chí ㄔˊ, dì ㄉㄧˋ, tí ㄊㄧˊ, zhì ㄓˋ

trì

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇ Trang Tử : "Nộ tắc phân bối tương đệ" (Mã đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇ Lục Quy Mông : "Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc" , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là "trĩ". (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , (Mã đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là "trì". (Động) Chạy nhanh. § Thông "trì" . ◇ Hán Thư : "Bôn trì nhi trí thiên lí" (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇ Trang Tử : "Nộ tắc phân bối tương đệ" (Mã đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇ Lục Quy Mông : "Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc" , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là "trĩ". (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , (Mã đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là "trì". (Động) Chạy nhanh. § Thông "trì" . ◇ Hán Thư : "Bôn trì nhi trí thiên lí" (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

đề

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, đi.
② Một âm là đề. Chân giống thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân của loài vật — Một âm là Đệ. Xem Đệ.

đệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đi
2. đá

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇ Trang Tử : "Nộ tắc phân bối tương đệ" (Mã đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇ Lục Quy Mông : "Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc" , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là "trĩ". (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , (Mã đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là "trì". (Động) Chạy nhanh. § Thông "trì" . ◇ Hán Thư : "Bôn trì nhi trí thiên lí" (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, đi.
② Một âm là đề. Chân giống thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy chân mà đá, đạp — Một âm là Đề. Xem Đề.
quát, thích, trích, đích, địch
dí ㄉㄧˊ, shì ㄕˋ, tì ㄊㄧˋ, zhé ㄓㄜˊ

quát

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhanh.

thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

đang lúc

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vừa ý, dễ chịu. ◎ Như: "thư thích" thoải mái, "an thích" dễ chịu.
2. (Động) Đi đến. ◇ Luận Ngữ : "Tử thích Vệ, Nhiễm Hữu bộc" , (Tử Lộ ) Khổng Tử đi đến nước Vệ, Nhiễm Hữu đánh xe.
3. (Động) Con gái xuất giá. ◎ Như: "thích nhân" con gái về nhà chồng. ◇ Liêu trai chí dị : "Muội thích Mao tính" (Ngưu Thành Chương ) Em gái lấy chồng họ Mao.
4. (Động) Thuận theo. ◇ Nhạc phủ thi tập : "Xử phân thích huynh ý, na đắc tự nhậm chuyên?" , (Tiêu Trọng Khanh thê ) Làm theo ý huynh, đâu dám tự chuyên?
5. (Động) Tương hợp, tương đương. ◎ Như: "thích bình sanh chi nguyện" hợp với chí nguyện cả đời.
6. (Phó) Vừa, vừa vặn, đúng lúc. ◎ Như: "thích khả nhi chỉ" vừa phải mà thôi. ◇ Tô Thức : "Thích hữu cô hạc, hoành giang đông lai" , (Hậu Xích Bích phú ) Vừa lúc có một con hạc lẻ bay ngang sông từ hướng đông lại.
7. (Phó) Chỉ. ◇ Mạnh Tử : "Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai" (Cáo tử thượng ) Thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
8. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "thích nhiên" vừa may, "thích ngộ" vừa gặp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thích văn nhị vị đàm na nhân thế gian vinh diệu phồn hoa, tâm thiết mộ chi" 耀, (Đệ nhất hồi) Vừa nghe hai vị bàn chuyện phồn hoa vinh diệu ở dưới trần gian, trong lòng thật ngưỡng mộ.
9. (Phó) Ngẫu nhiên, tình cờ. ◇ Liêu trai chí dị : "Thích tòng phụ nhập thị, kiến mạo tứ quải hồ vĩ, khất ông thị chi" , , (Cổ nhi ) Tình cờ theo cha ra chợ, thấy một tiệm bán mũ treo cái đuôi cáo, xin cha mua cho.
10. (Trợ) Chính thế. ◎ Như: "thích túc tự hại" chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
11. Một âm là "đích". (Động) Chuyên chủ. ◎ Như: "vô sở đích tòng" không chuyên chủ vào đâu cả.
12. (Tính) Chính. § Thông "đích" . ◎ Như: "đích tử" ngôi thái tử, "đích thất" chỗ ngủ chính.
13. § Thông "địch" .
14. § Thông "trích" .
15. § Thông "thích" .

Từ điển Thiều Chửu

① Đi đến. Như thích Tề đến nước Tề.
② Theo. Con gái về nhà chồng gọi là thích nhân .
③ Ưa thích. Như thích ý vừa ý, thích nguyện thích như nguyện. Không được dễ chịu gọi là bất thích (đau yếu khó chịu).
④ Vừa. Như thích khả nhi chỉ vừa phải mà thôi.
⑤ Chính thế. Dùng làm trợ từ. Như thích túc tự hại chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
⑥ Chỉ. Như Mạnh Tử nói Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
⑦ Vừa gặp. Như thích nhiên vừa may, thích ngộ vừa gặp, v.v.
⑧ Một âm là đích. Chuyên chủ. Như vô sở đích tòng không chuyên chủ theo vào đâu.
⑨ Cùng nghĩa với chữ đích . Ngôi thái tử gọi là đích tử . Chỗ ngủ chính gọi là đích thất , v.v. Cũng cùng nghĩa với những chữ sau: địch , trích , thích .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thích hợp, hợp: Thích nghi, thích hợp; Hợp ý;
② Dễ chịu, thích ý: Hơi thấy khó chịu; Mà là cái sở thích chung của tôi và bác (Tô Đông Pha: Tiền Xích Bích phú);
③ Vừa vặn, vừa lúc, đúng dịp: Vừa được thì thôi; Vừa lúc có con chim hạc lẻ loi bay ngang sông từ hướng đông tới (Tô Đông Pha: Hậu Xích Bích phú);
④ Mới, vừa mới: ? Vừa ở đâu đến đấy?; Vừa gặp; Nhà ta mới vừa làm xong (Tô Đông Pha). 【】thích tài [shìcái] (văn) Như [shìlái]; 【】thích gian [shìjian] (văn) Như [shìlái];【】thích lai [shìlái] (văn) Vừa, vừa mới, vừa rồi, mới vừa, ban nãy, hồi nãy: ? Vừa mới nhậu rượu thịt của ông ấy, há lại vô tình ư? (Sưu thần kí); Ta lúc nãy chỉ nghe tiếng của ngươi, không thấy thân ngươi (Tổ đường tập);
⑤ Đi, đến: Chẳng biết nghe theo ai, lừng khừng; Quyết bỏ mày đi, đi đến chốn vui kia (Thi Kinh);
⑥ (văn) Theo về;
⑦ (văn) Gả: Gả cho người;
⑧ (văn) Tốt đẹp;
⑨ (văn) Nếu: Nếu vua có lời nói, thì kíp nghe theo (Hàn Phi tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới. Đến nơi nào — Đúng. Vừa hợp với — Người Việt Nam còn hiểu là vui sướng vì hợp ý mình. Td: Thỏa thích.

Từ ghép 13

trích

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Trích giáng (như , bộ ): Giả Nghị vì bị giáng đã bỏ đi (Hán thư: Giả Nghị truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như hai chữ Trích , — Xem các âm Đích, Thích.

đích

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vừa ý, dễ chịu. ◎ Như: "thư thích" thoải mái, "an thích" dễ chịu.
2. (Động) Đi đến. ◇ Luận Ngữ : "Tử thích Vệ, Nhiễm Hữu bộc" , (Tử Lộ ) Khổng Tử đi đến nước Vệ, Nhiễm Hữu đánh xe.
3. (Động) Con gái xuất giá. ◎ Như: "thích nhân" con gái về nhà chồng. ◇ Liêu trai chí dị : "Muội thích Mao tính" (Ngưu Thành Chương ) Em gái lấy chồng họ Mao.
4. (Động) Thuận theo. ◇ Nhạc phủ thi tập : "Xử phân thích huynh ý, na đắc tự nhậm chuyên?" , (Tiêu Trọng Khanh thê ) Làm theo ý huynh, đâu dám tự chuyên?
5. (Động) Tương hợp, tương đương. ◎ Như: "thích bình sanh chi nguyện" hợp với chí nguyện cả đời.
6. (Phó) Vừa, vừa vặn, đúng lúc. ◎ Như: "thích khả nhi chỉ" vừa phải mà thôi. ◇ Tô Thức : "Thích hữu cô hạc, hoành giang đông lai" , (Hậu Xích Bích phú ) Vừa lúc có một con hạc lẻ bay ngang sông từ hướng đông lại.
7. (Phó) Chỉ. ◇ Mạnh Tử : "Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai" (Cáo tử thượng ) Thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao!
8. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "thích nhiên" vừa may, "thích ngộ" vừa gặp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thích văn nhị vị đàm na nhân thế gian vinh diệu phồn hoa, tâm thiết mộ chi" 耀, (Đệ nhất hồi) Vừa nghe hai vị bàn chuyện phồn hoa vinh diệu ở dưới trần gian, trong lòng thật ngưỡng mộ.
9. (Phó) Ngẫu nhiên, tình cờ. ◇ Liêu trai chí dị : "Thích tòng phụ nhập thị, kiến mạo tứ quải hồ vĩ, khất ông thị chi" , , (Cổ nhi ) Tình cờ theo cha ra chợ, thấy một tiệm bán mũ treo cái đuôi cáo, xin cha mua cho.
10. (Trợ) Chính thế. ◎ Như: "thích túc tự hại" chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.
11. Một âm là "đích". (Động) Chuyên chủ. ◎ Như: "vô sở đích tòng" không chuyên chủ vào đâu cả.
12. (Tính) Chính. § Thông "đích" . ◎ Như: "đích tử" ngôi thái tử, "đích thất" chỗ ngủ chính.
13. § Thông "địch" .
14. § Thông "trích" .
15. § Thông "thích" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Theo: Không theo vào đâu;
② Chính, lớn, con của vợ chính (dùng như , bộ ): Con chính, con trưởng; Chỗ ngủ chính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chuyên chú vào — Dùng như chữ Đích — Các âm khác là Địch, Thích, Trích.

địch

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Địch — Các âm khác là Đích, Thích, Trích. Xem các âm này.
soán, thoán
cuàn ㄘㄨㄢˋ

soán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cướp, đoạt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đoạt lấy.
2. (Động) Tiếm đoạt. § Chiếm đoạt ngôi vị, quyền lực... bằng thủ đoạn bất chính. ◎ Như: "soán vị" tiếm đoạt ngôi vua. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiên tử nãi tiên đế đích tử, sơ vô quá thất, hà đắc vọng nghị phế lập? nhữ dục vi soán nghịch da?" , , , (Đệ tam hồi) Nhà vua là con cả đức tiên đế, xưa nay không chút lầm lỗi, sao nói càn bỏ người này lập người kia? Ngươi muốn soán nghịch chăng?
3. (Động) Săn bắt. ◇ Hậu Hán Thư : "Hồng phi minh minh, dặc giả hà soán yên" , (Dật dân truyện , Tự ) Chim hồng bay cao xa mù mịt, người đi săn làm sao bắt được.

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp lấy, giết vua để lên làm vua gọi là soán vị cướp ngôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cướp (lấy), đoạt, tiếm, tiếm đoạt: Tiếm quyền, cướp quyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm phản mà cướp đoạt. Cũng đọc Thoán.

Từ ghép 3

thoán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cướp, đoạt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cướp đoạt. Td: Thoán vị ( cướp ngôi vua ). Cũng đọc Soán.

thế tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thế tử

Từ điển trích dẫn

1. Con trai thiên tử hoặc vua chư hầu, nối ngôi cha. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Phi thế tử bất năng bảo toàn thiếp gia, nguyện hiến Chân thị vị thế tử chấp ki trửu" , (Đệ tam tam hồi) Không có thế tử, nhà thiếp chẳng được an toàn. Thiếp xin dâng Chân thị để nâng khăn sửa túi, hầu hạ thế tử.

Từ điển trích dẫn

1. Nhón gót chân lên. Nghĩa bóng: Trông ngóng. ◇ Liệt Tử : "Thiên hạ trượng phu nữ tử, mạc bất duyên cảnh cử chủng nhi nguyện an lợi chi" , (Hoàng đế ) Người ta đàn ông đàn bà, không ai là không dài cổ trông ngóng mong ước được an vui lợi lộc.
2. Dời gót ra đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhón gót chân lên. Chỉ sự trông ngóng — Cử chỉ sự dời gót ra đi.
chúc, dục
yù ㄩˋ, zhōu ㄓㄡ, zhù ㄓㄨˋ

chúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cháo loãng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cháo. ◎ Như: "đậu chúc" cháo đậu.
2. Một âm là "dục". (Động) Bán. § Cùng nghĩa với "dục" . ◇ Lễ Kí : "Quân tử tuy bần, bất chúc tế khí" , (Khúc lễ hạ ) Người quân tử tuy nghèo, không bán đồ tế lễ.
3. (Động) Nuôi dưỡng.
4. (Động) Lấy chồng, giá xuất.

Từ điển Thiều Chửu

① Cháo.
② Chúc chúc nhút nhát, rụt rè, tả cái dáng hèn yếu.
③ Một âm là dục. Bán, cùng nghĩa với chữ dục .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cháo: Nấu cháo; Cháo lỏng; Cháo kê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cháo loãng — Một âm là Dục.

Từ ghép 3

dục

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cháo. ◎ Như: "đậu chúc" cháo đậu.
2. Một âm là "dục". (Động) Bán. § Cùng nghĩa với "dục" . ◇ Lễ Kí : "Quân tử tuy bần, bất chúc tế khí" , (Khúc lễ hạ ) Người quân tử tuy nghèo, không bán đồ tế lễ.
3. (Động) Nuôi dưỡng.
4. (Động) Lấy chồng, giá xuất.

Từ điển Thiều Chửu

① Cháo.
② Chúc chúc nhút nhát, rụt rè, tả cái dáng hèn yếu.
③ Một âm là dục. Bán, cùng nghĩa với chữ dục .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bán (dùng như ): Người quân tử dù nghèo cũng không bán những đồ đựng vật tế (Lễ kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bán lấy tiền nuôi nấng — Một âm khác là Chúc. Xem Chúc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.