du
dōu ㄉㄡ, dòu ㄉㄡˋ, yú ㄩˊ

du

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đào tường, khoét tường
2. lỗ nhỏ trên cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái lỗ nhỏ bên cửa.
2. (Động) Đào, khoét.
3. (Động) Chui qua, leo qua. § Thông "du" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðào tường, khoét ngạch (ăn trộm).
② Cái lỗ nhỏ bên cửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đào tường, khoét ngạch (để ăn trộm);
② Lỗ nhỏ bên cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lỗ nhỏ ở cửa để ngó ra ngoài.

Từ ghép 2

đề, đệ
dì ㄉㄧˋ, tí ㄊㄧˊ

đề

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trán (trên đầu)
2. đề bài, tiêu đề

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trán. ◎ Như: "điêu đề" chạm trổ lên trán (tục lệ). ◇ Hán Thư : "Xích mi viên đề" (Tư Mã Tương Như truyện ) Mày đỏ trán tròn.
2. (Danh) Phần nêu lên trên, lên trước của bài văn hoặc thơ. ◎ Như: "đề mục" (gọi tắt là "đề") đầu bài nêu lên ý chỉ cho cả bài, "phá đề" mở đầu, "kết đề" đóng bài.
3. (Danh) Bài thi (khảo thí). ◎ Như: "tuyển trạch đề" bài thi tuyển, "thí đề" đề bài thi, "vấn đáp đề" bài thi vấn đáp.
4. (Danh) Dấu hiệu, tiêu chí. ◎ Như: "biểu đề" ghi dấu (dùng cho việc khai khẩn ruộng hoang).
5. (Danh) Tấu, sớ. ◎ Như: "đề thỉnh" sớ tấu xin dâng lên trên.
6. (Động) Ghi, kí, viết chữ lên trên. ◎ Như: "đề tiêm" viết vào thẻ, "đề ngạch" viết hoành phi (bức biển ngang để treo lên), "đề thi" đề thơ, "đề từ" đề lời văn.
7. (Động) Bình phẩm, phê bình. ◎ Như: "phẩm đề" bình phẩm.
8. (Động) Kể chuyện, nói tới. ◎ Như: "bất đề" không nói tới nữa (thường dùng trong tiểu thuyết xưa sau một hồi, một đoạn chuyện). ◇ Thủy hử truyện : "Thả bả nhàn thoại hưu đề, chỉ thuyết chánh thoại" , (Đệ thập hồi) Khỏi nói tới chuyện vặt vãnh, chỉ kể chuyện chính.
9. (Động) Gọi, kêu. ◇ Hàn Phi Tử : "Bi phù bảo ngọc nhi đề chi dĩ thạch" (Hòa Thị ) Đáng thương thay, ngọc quý mà lại gọi là đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái trán. Tục mán miền nam ngày xưa hay chạm trổ vào trán rồi bôi thuốc đỏ thuốc xanh vào gọi là điêu đề .
② Tiên đề lên, viết chữ lên trên khiến cho người trông thấy là biết ngay gọi là đề. Như viết vào cái thẻ gọi là đề tiêm , viết bức biển ngang gọi là đề ngạch . Như nói đề thi (đề thơ), đề từ (đề lời văn), v.v.
③ Ðề mục (đầu đề; đầu bài). Ðầu bài văn hay bài thơ, nêu cái ý chỉ lên để làm mẫu mực cho cả một bài gọi là đề mục , có khi gọi tắt là đề. Như đoạn đầu văn giải thích cả đại ý trong bài gọi là phá đề (mở đầu). Ðoạn cuối kết lại cho đủ ý nghĩa là kết đề (đóng bài).
④ Phẩm đề . Cũng như nghĩa chữ bình phẩm hay phẩm bình vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầu đề, đề mục: Đề mục, đầu đề, đề bài; Việc khó, bài toán khó; Lạc đề quá xa;
② Đề chữ lên, viết lên: Đề thơ lên vách; Ghi tên, đề tên; Đề chữ;
③ (văn) Phẩm đề, bình phẩm;
④ (văn) Gọi là: Đáng thương thay, ngọc quý mà lại gọi là đá! (Hàn Phi tử);
⑤ (văn) Dấu hiệu;
⑥ (văn) Lời chú thích;
⑦ (văn) Đầu mút, đoạn cuối: Đoạn kết;
⑧ (văn) Cái trán: Khắc lên trán; Đầu đỏ trán tròn (Tư Mã Tương Như: Tử Hư phú);
⑨ (Họ) Đề.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái trán — Viết vào. Ca dao ta có câu: » Nàng về anh chẳng cho về, Anh nắm lấy áo anh đề câu thơ « — Bình phẩm, khen chê. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Thơ một túi phẩm đề cây nguyệt lộ. « — Nêu lên, đưa ra — Cái đầu bài đưa ra trong kì thi cho học trò làm — Một âm là Đệ. Xem Đệ.

Từ ghép 17

đệ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn. Liếc nhìn — Một âm là Đề. Xem Đề.
hạm
jiàn ㄐㄧㄢˋ, kǎn ㄎㄢˇ

hạm

giản thể

Từ điển phổ thông

hiên nhà

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lan can;
② Cũi, xe tù: Cũi nhốt súc vật; Xe tù. Xem [kăn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngạch, ngưỡng, bậc (cửa): Ngạch cửa, ngưỡng cửa, bậc cửa. Cv. . em [jiàn].
biền, biển
biǎn ㄅㄧㄢˇ, pián ㄆㄧㄢˊ

biền

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm bảng treo trước nhà — Tấm mỏng, phiến mỏng — Méo, không tròn.

biển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tấm biển
2. bức hoành
3. băng vải
4. cái mành tre

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giẹt, mỏng.
2. (Danh) Tấm biển (có chữ, treo lên cao). ◎ Như: "biển ngạch" tấm biển. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cá cá đô hảo. Chẩm ma tả đích giá môn hảo liễu, minh nhi dã thế ngã tả nhất cá biển" . , (Đệ lục thập bát hồi) Chữ nào cũng đẹp cả. Sao mà viết giỏi thế! Ngày mai anh viết hộ em một cái biển nhé.
3. (Danh) Đồ dùng giống như cái sàng nhỏ, hình tròn, giẹt, thường làm bằng tre. ◎ Như: "trúc biển" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẹp. Cái gì chiều dọc bé, chiều ngang to đều gọi là biển.
② Cái biển. Viết chữ vào tấm ván treo lên gọi là biển.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tấm biển, bức hoành phi: Bức hoành phi đỏ chữ vàng;
② (đph) Nong, nia: Nong tằm;
③ (văn) Dẹp.

Từ ghép 1

ngoan, ngận
hǎng ㄏㄤˇ, hěn ㄏㄣˇ, kěn ㄎㄣˇ, yán ㄧㄢˊ, yín ㄧㄣˊ

ngoan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chó cắn nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hung ác, tàn nhẫn. ◎ Như: "ngận tâm" lòng tàn nhẫn.
2. (Động) Nén lòng, buộc lòng, đành lòng. ◎ Như: "ngã ngận trước tâm giá dạng tố" tôi buộc lòng phải làm như thế.
3. (Động) Kiên quyết, cực lực, ra sức. ◎ Như: "ngận mệnh" dốc hết sức mình. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiện giảo trước nha dụng chỉ đầu ngận mệnh đích tại tha ngạch lô thượng trạc liễu nhất hạ" 便 (Đệ tam thập hồi) (Đại Ngọc) liền nghiến răng, lấy ngón tay hết sức dí vào trán (Bảo Ngọc) một cái.
4. (Phó) Rất, lắm. § Dùng như "ngận" . ◎ Như: "ngận hảo" rất tốt.
5. Một âm là "ngoan". (Động) Chó cắn nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Chó cắn nhau ý oẳng.
② Một âm là ngận. Như ngận tâm lòng tàn nhẫn, ngận hảo rất tốt (tục dùng như chữ ngận ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chó cắn nhau;
② Độc ác, tàn nhẫn, dữ tợn, hung ác, hung hãn: Lòng tàn nhẫn; Hung dữ. (Ngr) Buộc lòng, đành lòng, đành dạ: Tôi buộc lòng phải làm như thế;
③ Kiên quyết, mạnh mẽ, ra sức, dốc sức, cực lực: Ra sức nắm vững nghiệp vụ;
④ Như [hân] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chó cắn lộn, tranh giành — Một âm là Ngận.

ngận

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hung ác, tàn nhẫn. ◎ Như: "ngận tâm" lòng tàn nhẫn.
2. (Động) Nén lòng, buộc lòng, đành lòng. ◎ Như: "ngã ngận trước tâm giá dạng tố" tôi buộc lòng phải làm như thế.
3. (Động) Kiên quyết, cực lực, ra sức. ◎ Như: "ngận mệnh" dốc hết sức mình. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiện giảo trước nha dụng chỉ đầu ngận mệnh đích tại tha ngạch lô thượng trạc liễu nhất hạ" 便 (Đệ tam thập hồi) (Đại Ngọc) liền nghiến răng, lấy ngón tay hết sức dí vào trán (Bảo Ngọc) một cái.
4. (Phó) Rất, lắm. § Dùng như "ngận" . ◎ Như: "ngận hảo" rất tốt.
5. Một âm là "ngoan". (Động) Chó cắn nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Chó cắn nhau ý oẳng.
② Một âm là ngận. Như ngận tâm lòng tàn nhẫn, ngận hảo rất tốt (tục dùng như chữ ngận ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chó cắn nhau;
② Độc ác, tàn nhẫn, dữ tợn, hung ác, hung hãn: Lòng tàn nhẫn; Hung dữ. (Ngr) Buộc lòng, đành lòng, đành dạ: Tôi buộc lòng phải làm như thế;
③ Kiên quyết, mạnh mẽ, ra sức, dốc sức, cực lực: Ra sức nắm vững nghiệp vụ;
④ Như [hân] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất, lắm — Một âm là Ngoan. Xem Ngoan.
cự, há
jù ㄐㄩˋ

cự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lớn, to

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "cự khoản" khoản tiền lớn, "cự thất" nhà có tiếng lừng lẫy (danh gia vọng tộc), "cự vạn" số nhiều hàng vạn. ◇ Tô Thức : "Cử võng đắc ngư, cự khẩu tế lân" , (Hậu Xích Bích phú ) Cất lưới được cá, miệng to vảy nhỏ.
2. (Danh) Cái khuôn hình vuông. § Thông .
3. (Danh) Họ "Cự".
4. (Trợ) Há. § Thông "cự" . ◇ Hán Thư : "Bái Công bất tiên phá Quan Trung binh, công cự năng nhập hồ?" , (Cao đế kỉ thượng ) Bái Công không phá trước tiên quân ở Quan Trung, ông há có thể vào được ư?

Từ điển Thiều Chửu

① Lớn, cự thất nhà có tiếng lừng lẫy. Số nhiều gọi là cự vạn .
② Há, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① To, lớn, đồ sộ, khổng lồ, kếch sù, lừng lẫy, vĩ đại: Gió to; Bức tranh lớn; Nhà có tiếng lừng lẫy; Khoản tiền khổng lồ, món tiền (số bạc) kếch sù;
② (văn) Há (dùng như , bộ );
③ [Jù] (Họ) Cự.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thép;
② To lớn (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn.

Từ ghép 24

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "cự khoản" khoản tiền lớn, "cự thất" nhà có tiếng lừng lẫy (danh gia vọng tộc), "cự vạn" số nhiều hàng vạn. ◇ Tô Thức : "Cử võng đắc ngư, cự khẩu tế lân" , (Hậu Xích Bích phú ) Cất lưới được cá, miệng to vảy nhỏ.
2. (Danh) Cái khuôn hình vuông. § Thông .
3. (Danh) Họ "Cự".
4. (Trợ) Há. § Thông "cự" . ◇ Hán Thư : "Bái Công bất tiên phá Quan Trung binh, công cự năng nhập hồ?" , (Cao đế kỉ thượng ) Bái Công không phá trước tiên quân ở Quan Trung, ông há có thể vào được ư?

Từ điển Thiều Chửu

① Lớn, cự thất nhà có tiếng lừng lẫy. Số nhiều gọi là cự vạn .
② Há, cùng nghĩa với chữ .

Từ ghép 1

sác, trạc, trốc
chuō ㄔㄨㄛ

sác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đâm dao
2. châm, chọc, day
3. sái, trẹo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đâm, chọc, dí, ấn, day. ◎ Như: "trạc cá đỗng" đục cái lỗ, "trạc phá" chọc thủng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiện giảo trước nha dụng chỉ đầu ngận mệnh đích tại tha ngạch lô thượng trạc liễu nhất hạ" 便 (Đệ tam thập hồi) (Đại Ngọc) liền nghiến răng, lấy ngón tay hết sức dí vào trán (Bảo Ngọc) một cái.
2. (Động) Dựng, dựng lên. ◎ Như: "bả côn tử trạc tại địa thượng" dựng cây gậy trên mặt đất.
3. (Danh) Con dấu. ◎ Như: "bưu trạc" dấu bưu điện.
4. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "sác".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðâm. Lấy dao đâm gọi là trạc. Cũng đọc là chữ sác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dí, ấn, day, đâm, chọc: Chọc một cái là thủng ngay; Lấy đầu ngón tay ấn một cái;
② (đph) Trặc, sái, sái xương, sái gân: Chơi bóng bị sái tay;
③(đph) Dựng dậy, dựng lên: Dựng cái gậy lên;
④ (khn) Con dấu: Đóng dấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng vật bén nhọn mà đâm — Giết hại bằng vũ khí nhọn.

Từ ghép 1

trạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đâm dao
2. châm, chọc, day
3. sái, trẹo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đâm, chọc, dí, ấn, day. ◎ Như: "trạc cá đỗng" đục cái lỗ, "trạc phá" chọc thủng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiện giảo trước nha dụng chỉ đầu ngận mệnh đích tại tha ngạch lô thượng trạc liễu nhất hạ" 便 (Đệ tam thập hồi) (Đại Ngọc) liền nghiến răng, lấy ngón tay hết sức dí vào trán (Bảo Ngọc) một cái.
2. (Động) Dựng, dựng lên. ◎ Như: "bả côn tử trạc tại địa thượng" dựng cây gậy trên mặt đất.
3. (Danh) Con dấu. ◎ Như: "bưu trạc" dấu bưu điện.
4. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "sác".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðâm. Lấy dao đâm gọi là trạc. Cũng đọc là chữ sác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dí, ấn, day, đâm, chọc: Chọc một cái là thủng ngay; Lấy đầu ngón tay ấn một cái;
② (đph) Trặc, sái, sái xương, sái gân: Chơi bóng bị sái tay;
③(đph) Dựng dậy, dựng lên: Dựng cái gậy lên;
④ (khn) Con dấu: Đóng dấu.

trốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đâm dao
2. châm, chọc, day
3. sái, trẹo
túc, xúc
cù ㄘㄨˋ

túc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gấp rút, cấp bách
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gấp rút, cấp bách. ◇ Thi Kinh : "Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" buồn rười rượi, "túc nhiên" buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ : "Dong nhĩ túc" (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử : "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám : "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn : "Giang túc hải môn phàm tán khứ" (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" bức bách, "túc kích" truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" chau mày, "túc ngạch" nhăn mặt. ◇ Lí Bạch : "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh : "Kim dã nhật túc quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ : "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" . ◇ Lễ Kí : "Dĩ túc xúc" (Khúc lễ thượng ) Lấy chân đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
② Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gấp rút, cấp bách: Quẫn bách, túng quẫn;
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: Chau mày; Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như );
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sát gần — Một âm là Xúc. Xem Xúc.

Từ ghép 1

xúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gấp rút, cấp bách
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gấp rút, cấp bách. ◇ Thi Kinh : "Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" buồn rười rượi, "túc nhiên" buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ : "Dong nhĩ túc" (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử : "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám : "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn : "Giang túc hải môn phàm tán khứ" (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" bức bách, "túc kích" truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" chau mày, "túc ngạch" nhăn mặt. ◇ Lí Bạch : "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh : "Kim dã nhật túc quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ : "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" . ◇ Lễ Kí : "Dĩ túc xúc" (Khúc lễ thượng ) Lấy chân đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
② Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gấp rút, cấp bách: Quẫn bách, túng quẫn;
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: Chau mày; Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như );
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng chân mà đá — Một âm là Túc. Xem Túc.
lạn
làn ㄌㄢˋ

lạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

nát, nhừ, chín quá

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhừ, nát, chín quá. ◎ Như: "lạn nhục" thịt chín nhừ.
2. (Tính) Thối, rữa, nẫu, hư cũ, vụn. ◎ Như: "lạn lê" lê nẫu, "phá đồng lạn thiết" đồng nát sắt vụn.
3. (Tính) Hư hỏng, lụn bại. ◎ Như: "nhất thiên thiên lạn hạ khứ" ngày càng lụn bại.
4. (Tính) Rối ren, lộn xộn. ◎ Như: "lạn mạn" tán loạn. § Xem thêm từ này.
5. (Tính) Sáng. ◎ Như: "xán lạn" rực rỡ.
6. (Phó) Rất, quá. ◎ Như: "lạn thục" chín nhừ, "lạn túy" say khướt. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ thị Phật gia đệ tử, như hà hát đắc lạn túy liễu thướng san lai?" , (Đệ tứ hồi) Anh là con cháu nhà Phật, sao lại uống rượu say khướt lên chùa?
7. (Động) Suy sụp, đổ vỡ. ◎ Như: "hội lạn" vỡ lở, "hải khô thạch lạn" biển cạn đá mòn.
8. (Động) Bỏng lửa. ◎ Như: "tiêu đầu lạn ngạch" cháy đầu bỏng trán.

Từ điển Thiều Chửu

① Nát, chín quá.
② Thối nát.
③ Sáng, như xán lạn rực rỡ.
④ Bỏng lửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nát, nhừ, nhão, loãng: Bùn lầy; Thịt bò ninh nhừ lắm;
② Chín nẫu, lụn bại: Lê chín nẫu; Đào và nho dễ bị nẫu lắm; Ngày càng lụn bại;
③ Rách, nát, vụn: Đồng nát; 穿 Áo mặc đã rách;
④ Rối ren, lộn xộn;
⑤ (văn) Sáng: Rực rỡ;
⑥ (văn) Bỏng lửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất sáng. Lửa cháy rất sáng — Cực nóng. Quá nóng — Bị phỏng vì lửa — Hư thối, mục nát — trong Bạch thoại còn có nghĩa là buông thả, không kìm giữ.

Từ ghép 5

chiêm, siêm
chān ㄔㄢ, dān ㄉㄢ, jī ㄐㄧ, zhān ㄓㄢ

chiêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

dò xét, dòm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dò xét, dòm. ◇ Tô Mạn Thù : "Hoặc môn dư ngạch, dĩ siêm nhiệt độ hữu vô tăng giảm" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Hoặc sờ trán tôi, để xem nhiệt độ có tăng giảm hay không.
2. § Ghi chú: Ta quen đọc là "chiêm".

Từ điển Thiều Chửu

① Dò xét, dòm. Ta quen đọc là chiêm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhìn ngó, dò xét ngầm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn trộm. Cũng đọc Siên.

siêm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dò xét, dòm. ◇ Tô Mạn Thù : "Hoặc môn dư ngạch, dĩ siêm nhiệt độ hữu vô tăng giảm" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Hoặc sờ trán tôi, để xem nhiệt độ có tăng giảm hay không.
2. § Ghi chú: Ta quen đọc là "chiêm".

Từ điển Thiều Chửu

① Dò xét, dòm. Ta quen đọc là chiêm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn trộm. Dòm lén. Cũng đọc Chiêm.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.