lạc
lào ㄌㄠˋ, lù ㄌㄨˋ, luò ㄌㄨㄛˋ

lạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cô đặc sữa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sữa nấu đông.
2. (Danh) Cao, mứt (thực phẩm nấu cô lại). ◎ Như: "hạnh lạc" mứt hạnh đào, "quất lạc" mứt quýt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cao sữa, cách làm dùng nửa gáo sữa cho vào nồi đun qua cho hơi sem sém, rồi lại cho sữa khác vào, đun sôi dần dần mà quấy luôn thấy đặc rồi thì bắc ra, chờ nguội rồi vớt lấy váng mỏng ở trên gọi là tô còn lại cho một ít dầu sữa cũ vào, lấy giấy mịn kín, thành ra lạc . Vì thế nên dân miền bắc đều gọi sữa bò sữa ngựa là lạc.
② Các thứ đem đun cho nhừ như tương cũng gọi là lạc. Như hạnh lạc cao hạnh, quất lạc cao quýt, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sữa đông;
② Nước hoa quả đông: Nước táo gai đông; Nước quýt đông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước sữa, đun lên cho đặc lại — Sữa — Chất nước đặc sệt — Mứt trái cây ( nghiền nát trái cây, đun lên cho đặc sệt lại thành mứt ).

Từ ghép 4

oa
guā ㄍㄨㄚ, wō ㄨㄛ

oa

giản thể

Từ điển phổ thông

con ốc sên

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

】oa ngưu [woniú] Con ốc sên. Cg. [kuòyú].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
jī ㄐㄧ

phồn thể

Từ điển phổ thông

con gà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con gà. ◎ Như: "mẫu kê" gà mái. ◇ Nguyễn Du : "Thâm đồ mật toán thắng phu quân, Ưng thị thần kê đệ nhất nhân" , (Vương Thị tượng ) Mưu tính thâm hiểm hơn chồng, Đúng là "gà mái gáy sáng" bậc nhất.
2. (Danh) § Xem "kê gian" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con gà.
② Dâm hiếp đàn ông gọi là kê gian . Nguyễn Du : Thâm đồ mật toán thắng phu quân, Ưng thị thần kê đệ nhất nhân (Vương Thị tượng ) mưu tính thâm hiểm hơn chồng, đúng là gà mái gáy sáng bậc nhất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Con) gà: Gà mái; Gà gô; Gà tây;
②【】kê gian [jijian] Sự giao hợp đồng tính (giữa con trai với nhau).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con gà. Hàn Thi Ngoại Truyện: Gà có 5 đức tính: Có ăn thì gọi nhau là nhân, có chí phấn đấu hăng hái gọi là dũng, đêm gáy đúng gọi là tín, chân có cựa sắt là võ, đầu có mào đỏ là văn. Nhân, dũng, tín, võ, văn gồm đủ ( lục súc tranh công ).

Từ ghép 32

thác
tuō ㄊㄨㄛ, tuò ㄊㄨㄛˋ

thác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nâng, nhấc
2. bày ra
3. cái khay để bưng đồ
4. trách nhiệm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bưng, nâng, chống, nhấc. ◎ Như: "thác trước trà bàn" bưng mâm trà, "thác tai" chống má. ◇ Thủy hử truyện : "Một đa thì, tựu sảnh thượng phóng khai điều trác tử, trang khách thác xuất nhất dũng bàn, tứ dạng thái sơ, nhất bàn ngưu nhục" , . , , (Đệ nhị hồi) Được một lúc, trong sảnh bày ra chiếc bàn, trang khách bưng thùng đặt bàn, dọn bốn món rau và một dĩa thịt bò.
2. (Động) Lót, đệm. ◎ Như: "hạ diện thác nhất tằng mao thảm" mặt dưới lót một lớp đệm lông.
3. (Động) Bày ra. ◎ Như: "hòa bàn thác xuất" bày hết khúc nhôi ra.
4. (Danh) Cái khay, cái đế. ◎ Như: "trà thác" khay trà, "hoa thác" đài hoa.
5. (Danh) Họ "Thác".
6. § Dùng như chữ "thác" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nâng, lấy tay mà nhấc vật gì lên gọi là thác.
② Bày ra. Như hòa bàn thác xuất bày hết khúc nhôi ra.
③ Cái khay, như trà thác khay chè.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm, chống, nâng, nhắc lên: Cầm súng; Hai tay chống cằm;
② Làm cho nổi lên: Nổi bật;
③ Cái đế, cái khay: Khay nước;
④ Nhờ, gởi: Nhờ người mua hộ;
⑤ Mượn cớ từ chối, thoái thác: Vin cớ từ chối;
⑥ (văn) Bày ra: Bày hết khúc nhôi ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhờ: Nhờ ơn;
② Ủy thác;
③ Thỉnh cầu, yêu cầu: Nó yêu cầu tôi mua sách cho nó;
④ Gởi;
⑤ Vin, thác, mượn cớ;
⑥ (Người chết) hiện về (trong mộng);
⑦ Gởi gián tiếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gửi — Đầy đi. Từ chối. Td: Thoại thác.

Từ ghép 8

yě ㄜˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đồng nội
2. không thuần
3. rất, vô cùng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vùng ngoài thành. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương" , (Bộ xà giả thuyết ) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng.
2. (Danh) Đồng, cánh đồng, chỗ đất rộng và bằng phẳng. ◎ Như: "khoáng dã" đồng ruộng. ◇ Nguyễn Du : "Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy" (Thất thập nhị nghi trủng ) Bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi.
3. (Danh) Cõi, giới hạn, địa vực. ◎ Như: "phân dã" chia vạch bờ cõi, theo đúng các vì sao (thời xưa).
4. (Danh) Dân gian (ngoài giới cầm quyền). ◎ Như: "triều dã" nơi triều đình, chốn dân gian. ◇ Thư Kinh : "Quân tử tại dã, tiểu nhân tại vị" , (Đại vũ mô ) Bậc quân tử không làm quan, (mà) những kẻ tiểu nhân giữ chức vụ.
5. (Tính) Quê mùa, chất phác. ◇ Luận Ngữ : "Chất thắng văn tắc dã, văn thắng chất tắc sử, văn chất bân bân, nhiên hậu quân tử" , , (Ung dã ) Chất phác thắng văn nhã thì là người quê mùa, văn nhã thắng chất phác thì là người chép sử (giữ việc văn thư), văn và chất đều nhau mới là người quân tử.
6. (Tính) Thô lỗ, ngang ngược, không thuần. ◎ Như: "thô dã" thô lỗ, "lang tử dã tâm" lòng lang dạ thú.
7. (Tính) Hoang, dại. ◎ Như: "dã thái" rau dại, "dã cúc" cúc dại, "dã ngưu" bò hoang, "dã mã" ngựa hoang.
8. (Tính) Không chính thức. ◎ Như: "dã sử" sử không do sử quan chép, "dã thừa" sử chép ở tư gia.
9. (Phó) Rất, vô cùng. ◎ Như: "sóc phong dã đại" gió bấc rất mạnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồng. Như khoáng dã đồng rộng. Nguyễn Du : Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi.
② Cõi, người ngày xưa chia vạch bờ cõi, theo đúng các vì sao, nên gọi là phân dã .
③ Dân quê. Như triều dã nơi triều đình, chốn dân quê.
④ Quê mùa.
⑤ Không thuần. Như dã tâm bột bột lòng phản nghịch lên đùn đùn. Văn tư làm không đúng khuôn phép cũng gọi là dã.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồng, cánh đồng, đồng ruộng: Ngoài đồng; Đồng rộng;
② Cõi, ranh giới, tầm: Chia vạch bờ cõi, phân ranh giới; Tầm nhìn;
③ Không cầm quyền: Đảng không cầm quyền; Cho về vườn;
④ Hoang, dại, mọc ở đồng, (văn) ở ngoài đồng: Hoa dại, hoa rừng; Tre rừng; Vua Thuấn chăm việc dân mà chết ở ngoài đồng (Quốc ngữ);
⑤ (văn) Ngoài tôn miếu và triều đình, chốn dân gian, vùng quê, thôn quê: Trong triều ngoài nội đều yên ổn, nước giàu quân mạnh (Tấn thư);
⑥ (văn) Quê mùa chất phác: Chất mà hơn văn thì là quê mùa (Luận ngữ);
⑦ (văn) Dân dã, dân quê;
⑧ Ngang ngược, thô lỗ, không thuần: Đứa bé này hỗn quá; Ăn nói thô lỗ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất ngoài kinh thành — Nơi thôn quê, đồng nội — Chốn dân gian — Quê mùa, thô lỗ — Hoang, không được nuôi dạy ( nói về thú vật ) — Bán khai, mọi rợ ( nói về người ).

Từ ghép 43

phân, phấn, phẩn
fèn ㄈㄣˋ

phân

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. phân, cứt
2. bón phân

phấn

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phân, cứt;
② (văn) Bón (phân): Bón ruộng;
③ (văn) Quét dọn, bỏ đi: Quét dọn sạch sẽ.

phẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. phân, cứt
2. bón phân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phân, cứt. ◎ Như: "điểu phẩn" cứt chim, "ngưu phẩn" cứt bò.
2. (Danh) Vật đáng khinh. ◎ Như: "phần thổ" rác rưởi, đất cát, vật vô giá trị. ◇ Tô Thức : "Dụng tài như phẩn thổ" (Phương Sơn Tử truyện ) Tiêu tiền như rác.
3. (Động) Bón. ◎ Như: "phẩn điền" bón ruộng.
4. (Động) Trừ bỏ. ◎ Như: "phẩn trừ" trừ bỏ đi, quét dọn. ◇ Liêu trai chí dị : "Mệnh bộc phẩn trừ" (San tiêu ) Sai đầy tớ quét dọn.

Từ điển Thiều Chửu

① Phân (cứt). Vật gì đáng khinh gọi là phần thổ . Tục ngữ có câu: Phật đầu trước phẩn bỏ phân ở đầu tượng Phật, ý nói cái tốt bị cái xấu làm nhơ mất.
② Bón, như phẩn điền bón ruộng.
③ Bỏ đi, như phẩn trừ trừ bỏ đi, quét dọn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trừ bỏ đi — Xấu xa, thấp hèn, phân bón ruộng — Cũng còn chỉ phân người ( cứt ).

Từ ghép 2

nhĩ
ěr ㄦˇ, réng ㄖㄥˊ

nhĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái tai
2. cái quai cầm
3. vậy, thôi (tiếng dứt câu)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tai (dùng để nghe).
2. (Danh) Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là "nhĩ". ◎ Như: "đỉnh nhĩ" cái quai vạc, "nhĩ môn" cửa nách. ◇ Thủy hử truyện : "Lưỡng biên đô thị nhĩ phòng" (Đệ thập nhất hồi) Hai bên đều có phòng xép.
3. (Tính) Hàng chắt của chắt mình là "nhĩ tôn" tức là cháu xa tám đời.
4. (Động) Nghe. ◎ Như: "cửu nhĩ đại danh" nghe tiếng cả đã lâu, "nhĩ thực" nghe lỏm.
5. (Trợ) Dùng ở cuối câu: thôi vậy, vậy, mà thôi. ◇ Tô Mạn Thù : "Đãn tri kì vi tể quan nhĩ" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Chỉ biết rằng ông ấy là một vị tể quan mà thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Tai, dùng để nghe.
② Nghe, như cửu nhĩ đại danh nghe tiếng cả đã lâu, nhĩ thực nghe lỏm.
③ Hàng chắt của chắt mình là nhĩ tôn tức là cháu xa tám đời.
④ Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là nhĩ, như đỉnh nhĩ cái quai vạc.
⑤ Nhĩ môn cửa nách.
⑥ Thôi vậy, vậy. Tiếng nói dứt lời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tai: Điếc tai;
② Vật có hình dáng như tai, quai: Mộc nhĩ, nấm mèo; Cái quai vạc;
③ Ở hai bên, ở bên cạnh: Cửa ở bên, cửa nách;
④ (văn) Mà thôi (trợ từ cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ): Cách đây chỉ năm dặm thôi; Chỉ có văn chương của ông là còn lại mà thôi (Sử kí); Đó chỉ là cặn bã của thánh nhân mà thôi (Hoài Nam tử). 【】nhĩ hĩ [âryê] (văn) Mà thôi (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ với ý nhấn mạnh): Ta vốn có cái đó, chỉ tại không nghĩ về nó mà thôi (Mạnh tử);【】 nhĩ tai [ârzai] (văn) Thôi ư? (trợ từ liên dụng, biểu thị sự phản vấn với ý nhấn mạnh): ! Cho nên các đấng tiên vương phải làm cho lệnh lạc được rõ ràng, há có thể chỉ công khai thôi ư! (Tuân tử);
⑤ (văn) Trợ từ, biểu thị sự xác định: Kẻ sĩ đương lúc nguy khổ thì thường đổi đức (Sử kí); Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, đã chết thì phải lưu lại tiếng tốt (Sử kí);
⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cầu khiến: ! Khẩn thiết mong các vị chịu thương cho tôi! (Hậu Hán thư);
⑦ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự phản vấn hoặc suy đoán: Những người trên thuyền đều đứng bên nói: Chỗ này vốn không có núi, coi chừng là loài thủy quái (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện);
⑧ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: ? Vua Sở cả giận nói: Quả nhân tuy thiếu đức độ, sao có thể vì cớ nó là con của Đào Chu Công mà ra ân cho nó! (Sử kí);
⑨ (văn) Nghe: Nghe tiếng tăm đã lâu;
⑩ [Âr] (Họ) Nhĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tai ( cơ quan để nghe ) — Phần phụ vào hai bên của vật, giống như hai cái tai. Td: Đỉnh nhĩ ( cái tai đỉnh, chỗ để cầm mà nhấc cát đỉnh lên ) —Trợ ngữ từ cuối câu, không có nghĩa gì — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhĩ.

Từ ghép 31

tịch
xí ㄒㄧˊ

tịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái chiếu
2. chỗ ngồi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái chiếu. ◎ Như: "thảo tịch" chiếu cói, "trúc tịch" chiếu tre.
2. (Danh) Chỗ ngồi. § Ngày xưa giải chiếu xuống đất mà ngồi, nên gọi chỗ ngồi là "tịch". ◎ Như: "nhập tịch" vào chỗ ngồi.
3. (Danh) Tiệc, bàn tiệc, mâm cỗ. ◎ Như: "yến tịch" yến tiệc, "tửu tịch" tiệc rượu. ◇ Thủy hử truyện : "Lí Trung, Chu Thông, sát ngưu tể mã, an bài diên tịch, quản đãi liễu sổ nhật" , , , , (Đệ ngũ hồi) Lí Trung, Chu Thông giết bò mổ ngựa bày tiệc, khoản đãi mấy ngày.
4. (Danh) Chức vị. § Ngày xưa giải chiếu để làm việc nên gọi chức vị là "tịch". ◎ Như: "hình tịch" người bàn giúp về việc hình danh.
5. (Danh) Buồm. ◇ Văn tuyển : "Duy trường tiêu, quải phàm tịch" , (Mộc hoa , Hải phú ) Buộc xà dài, treo cánh buồm.
6. (Danh) Lượng từ. (1) Câu, lần, buổi (nói chuyện). ◎ Như: "thính quân nhất tịch thoại, thắng độc thập niên thư" , nghe ông nói một câu, còn hơn mười năm đọc sách. (2) Ghế (quốc hội, nghị viện). ◎ Như: "giá thứ lập ủy tuyển cử tại dã đảng cộng thủ đắc tam tịch" lần bầu cử quốc hội này, đảng của phe đối lập lấy được tổng cộng ba mươi ghế.
7. (Danh) Họ "Tịch".
8. (Động) Nhờ vào, dựa vào. ◎ Như: "tịch tiền nhân chi dư liệt" nhờ vào nghiệp thừa của người trước.
9. (Phó) Bao quát, toàn diện. ◎ Như: "tịch quyển thiên hạ" bao quát cả thiên hạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chiếu.
② Nhờ, nhân vì. Như tịch tiền nhân chi dư liệt nhờ chưng nghiệp thừa của người trước.
③ Chỗ ngồi, ngày xưa giải chiếu xuống đất mà ngồi nên gọi chỗ ngồi là tịch.
④ Ngày xưa giải chiếu để làm việc nên gọi chức vụ là tịch, như hình tịch , người bàn giúp về việc hình danh.
⑤ Bao quát, như tịch quyển thiên hạ cuốn sách cả thiên hạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Chiếc) chiếu: Chiếu cói; Chiếu mây;
② Chỗ ngồi, ghế (trong nghị trường): Mời vào chỗ ngồi; Chỗ ngồi của khách, hàng ghế danh dự; Chiếm được 50 ghế trong nghị trường (viện);
③ Tiệc rượu, mâm cỗ: Bày ra mười bàn tiệc; Đặt làm năm bàn tiệc;
④ Buồm;
⑤ (văn) Nhờ, dựa vào: Nhờ vào nghiệp thừa của người đời trước;
⑥ (Ngb) Bao quát, tất cả, sạch hết.【】tịch quyển [xíjuăn] Cuộn vào tất cả, cuộn sạch (cuốn chiếu): Lấy sạch của cải trốn chạy; Đã lan rộng khắp cả nước;
⑦ [Xí] (Họ) Tịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chiếu — Chỗ ngồi. Td: Chủ tịch — Dựa vào. Căn cứ vào — Bữa tiệc. Td: Nhập tịch ( vào tiệc ).

Từ ghép 20

trúy, trùy
zhuì ㄓㄨㄟˋ

trúy

phồn thể

Từ điển phổ thông

buông dây, thòng dây từ trên xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy dây, buộc người hoặc vật, buông thòng xuống hoặc rút lên. ◇ Tả truyện : "Dạ trúy nhi xuất" (Hi Công tam thập niên ) Đêm buộc dây (trèo thành) đi xuống. ◇ Tả truyện : "Tử Chiêm sử sư dạ trúy nhi đăng" 使 (Chiêu Công thập cửu niên ) Tử Chiêm sai quân đêm buộc dây đu lên (thành).
2. (Động) Rủ xuống. ◇ Lưu Vũ Tích : "Lâm mật thiêm tân trúc, Chi đê trúy vãn đào" , (Thù Lạc Thiên vãn hạ nhàn cư ) Rừng rậm thêm tre mới, Buổi chiều cành đào rủ xuống thấp.
3. (Động) Lôi, kéo, dắt. ◇ Kỉ Quân : "Ngưu tri vị đồ dã, trúy, bất khẳng tiền" , , (Duyệt vi thảo đường bút kí ) Bò biết bị đem giết, lôi kéo, không chịu đi tới.
4. (Danh) Dây, thừng. ◇ Tả truyện : "Đăng giả lục thập nhân, trúy tuyệt" , (Chiêu Công thập cửu niên ) Trèo lên sáu mươi người, dây đứt.

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy dây buộc vật gì thòng từ trên cao xuống dưới (buông dây).

Từ điển Trần Văn Chánh

Thòng, thả (bằng dây từ trên) xuống: Thòng cái thùng không từ trên xuống.

trùy

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thòng dây xuống.
ôi, ổi
wēi ㄨㄟ, yù ㄩˋ

ôi

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lùi, nướng: Lùi khoai lang;
② Ninh, hầm: Hầm gà;
③ (văn) Lửa trong bồn;
④ (văn) Tro nóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa trong lò — Vùi vào lò mà nướng.

ổi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nướng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tro nóng. ◇ Chiến quốc sách : Phạm bạch nhận, đạo ổi thán , (Tần sách nhất ) Xông pha nơi gươm giáo, giẫm chân lên tro nóng than hồng.
2. (Động) Nướng, lùi. ◎ Như: "ổi lật tử" nướng hạt dẻ, "ổi bạch thự" lùi khoai lang.
3. (Động) Ninh, hầm. ◎ Như: "ổi ngưu nhục" hầm thịt bò.

Từ điển Thiều Chửu

① Nướng.
② Lửa trong bồn.
③ Gio nóng (tro nóng).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.