Từ điển trích dẫn

1. Mở ra. ◇ Chiêu Liên : "Địa phương ngẫu hữu thiên tai, tức mệnh khai khải thương lẫm, quyên miễn tô thuế, lục thập niên như nhất nhật" , , , (Khiếu đình tạp lục , Thuần hoàng ái dân ).
2. Chỉ việc nhà sư bắt đầu nghi lễ đạo tràng, Phật sự. ◇ Tây sương kí 西: "Kim nhật nhị nguyệt thập ngũ nhật khai khải, chúng tăng động pháp khí giả. Thỉnh phu nhân tiểu thư niêm hương" , . (Đệ nhất bổn , Đệ tứ chiết).
3. Khai sáng.

Từ điển trích dẫn

1. Mở cửa (thành, cung, ải, v.v.). ◇ Khuất Nguyên : "Ngô lệnh đế hôn khai quan hề, Ỷ xương hạp nhi vọng dư" , (Li tao ) Ta truyền mở cửa nhà trời, Lính canh lại tựa cửa ngoài nhìn ta.
2. Mở ra và đóng lại. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Khẩn tiếp trước tiện thính đắc ngoại gian đích môn phong xuy đích khai quan loạn hưởng, hách đắc cá Lâu Chủ Chánh cốt nhuyễn cân tô" 便, (Đệ tam ngũ hồi).
3. Cái bật điện. § Tiếng Anh: switch; tiếng Pháp: interrupteur.
4. Van. § Thiết bị dùng để điều chỉnh lưu lượng (chất lỏng hoặc chất hơi). ◎ Như: "du môn khai quan" van dẫn dầu.

Từ điển trích dẫn

1. Bức bách phải chết. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá hội tử bức tử liễu, nhĩ môn toại liễu tâm!" , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Nó bị bức bách phải chết như thế, chắc chúng bay hả lòng hả dạ lắm!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buộc phải chết.

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ tự đắc. ◇ Quy Hữu Quang : "Cố hủ hủ yên tứ kì dục nhi dĩ, quốc gia chi lợi hại, sanh dân chi hưu thích bất vấn dã" , , (Tặng Tư Nghi Dương Quân tự ).
2. (Tượng thanh) ◇ Dương Thận : "Xỉ khai thần tụ vị chi vũ, kì âm hủ hủ hu hu nhiên" , (Đan duyên tổng lục , Đính ngộ , Ngũ âm giải ).

Từ điển trích dẫn

1. Lạnh lẽo, rét mướt. ◇ Vô danh thị : "Giác nhất trận sấm sấm đích thân thượng lãnh" (Chu sa đam , Đệ nhất chiết).
2. Rùng mình, run sợ. § Vì sợ hãi mà cảm thấy lạnh mình. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Ngã bất tri chẩm ma, chỉ kiến liễu tha, thân thượng sấm sấm đích" , , (Đệ tứ ngũ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ kinh Thi, một trong Ngũ kinh của Trung Hoa. Do câu văn của Hàn Dũ đời Đường: » Thi chính nhi ba «. Nghĩa là kinh Thi thì chính đáng mà lại đẹp.

Từ điển trích dẫn

1. Cách nhìn, khán pháp (kinh qua quan sát, nhận thức...). ◇ Liễu Tông Nguyên : "Thật chi yếu, nhị văn trung giai thị dã, ngô tử kì tường độc chi, bộc kiến giải bất xuất thử" , , , (Đáp Nghiêm Hậu Dư tú tài luận vi sư đạo thư 輿).
2. Giải quyết, xử lí. ◇ Trần Dĩ Nhân : "Tắc yếu nhĩ lĩnh hùng binh tương đội ngũ bài, kim nhật cá thỉnh minh công tự kiến giải" , (Tồn Hiếu đả hổ , Đệ nhất chiết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu biết. Sự hiểu biết.

Từ điển trích dẫn

1. Điều phát khởi ra trước hết.
2. Mới thấy xuất hiện lần đầu. Phẩm hoa bảo giám : "Giá ta phòng ốc dữ na ta phô thiết cổ ngoạn đẳng vật, đô thị sanh bình sáng kiến" , (Đệ ngũ hồi ) Trong đó những phòng ốc cũng như các đồ cổ ngoạn trưng bày, bình sinh đều mới thấy lần đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều nghĩ ngợi tự mình phát khởi ra trước hết.

Từ điển trích dẫn

1. Thoi thóp, bơ phờ, ưu uất. § Cũng viết là "yêm yêm" . ◇ Lưu Kiêm : "Xứ xứ lạc hoa xuân tịch tịch, Thì thì trung tửu bệnh yêm yêm" , (Xuân trú túy miên ) Chốn chốn hoa rơi xuân lặng lẽ, Lâu lâu trong rượu bệnh bơ phờ.
2. Chậm chậm, thong thả. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Yêm yêm đích tô tỉnh chuyển lai" (Quyển tam thập ngũ) Từ từ tỉnh táo khỏe mạnh trở lại

Từ điển trích dẫn

1. Nhìn, ngó. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Giá khách nhân hoàn ỷ trước thuyền song, cố phán na thuyền thượng phụ nhân" , (Đệ ngũ nhất hồi).
2. Trông nom, lo liệu. ◇ Tây du kí 西: "Chung bất nhiên giáo ngã tọa nhất hội hựu tẩu, tẩu nhất hội hựu tọa, lưỡng xứ chẩm ma cố phán đắc lai" , , (Đệ tam nhị hồi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.