Từ điển trích dẫn

1. Trò chơi ngày xưa, treo miếng gỗ hình như chiếc giày, từ xa ném trúng thì thắng. ◇ Nghệ văn loại tụ : "Thiên hạ đại hòa, bách tính vô sự, hữu ngũ thập lão nhân kích nhưỡng ư đạo" , , (Quyển nhất nhất, Đế vương bộ ). § Sau "kích nhưỡng" tỉ dụ đời thịnh trị thái bình.

Từ điển trích dẫn

1. Cho nên, nhân thử. ◇ Tây du kí 西: "Ngã thính thử ngôn, cố nhiên tủng cụ" , (Đệ ngũ thập lục hồi) Ta nghe nói thế cho nên sợ quá.
2. Vốn như thế, tất nhiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vốn sẵn như vậy. Nhất định là thế.

Từ điển trích dẫn

1. Thong dong, nhàn dật. ◇ Vương Duy : "Thanh xuyên đái trường bạc, Xa mã khứ nhàn nhàn" , (Quy Tung san tác ).
2. Rộng rãi, bao quát. ◇ Trang Tử : "Đại trí nhàn nhàn, tiểu trí gian gian" , (Tề vật luận ) "Biết lớn" (đại trí): biết một cách bao trùm, rộng rãi; "biết nhỏ" (tiểu trí): biết một cách chia lìa, vụn vặt.
3. Dáng dao động. ◇ Hán Thư : "Nhung xa thất chinh, Xung bành nhàn nhàn" , (Tự truyện hạ ).
4. Bi bô. § Tiếng trẻ con học nói. ◇ Kim Bình Mai : "... tài học nhàn nhàn. Tha hựu hội ngoan, thành nhật chỉ thích cầu nhi sái tử" ... . , (Đệ tam thập ngũ hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Tàn phế. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hàn Toại dĩ vô tả thủ, tố liễu tàn tật chi nhân, Tháo giáo tựu ư Trường An hiết mã, thụ Tây Lương hầu chi chức" , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Hàn Toại đã mất cánh tay trái, thành người tàn phế, (Tào) Tháo cho nghỉ ở Trường An, phong làm chức Tây Lương hầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân thể thiếu sót hoặc hư hỏng một bộ phận nào.

đình đốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

đình đốn, tạm dừng công việc

Từ điển trích dẫn

1. Dừng lại, đình lưu. ◇ Đỗ Bảo : "Mỗi lưỡng dịch trí nhất cung, vi đình đốn chi sở" , (Đại nghiệp tạp kí ) Cứ hai trạm đặt một nhà, dùng làm chỗ dừng chân.
2. Thôi, ngừng, đình chỉ. ◇ Lỗ Tấn : "Ngã ư tiền niên khởi, tằng biên "Bôn lưu", dĩ xuất thập ngũ bổn, hiện tại đình đốn bán niên" , "", , (Thư tín tập , Trí lí bỉnh trung ) Tôi từ năm ngoái trở đi, từng viết "Bôn lưu", đã xuất bản mười lăm tập, hiện giờ thôi in nửa năm rồi.

Từ điển trích dẫn

1. Ngừng, dừng, đình chỉ. ◇ Trịnh Quang Tổ : "Mạc tiêu đình, tật tiến phát" , (Thiến nữ li hồn , Đệ nhị chiệp).
2. Nghỉ ngơi, nghỉ lại. ◇ Thủy hử truyện : "Kí thị đại quan nhân bất khẳng lạc thảo, thả tại san trại tiêu đình kỉ nhật, đả thính đắc một sự liễu thì, tái hạ san lai bất trì" , , , (Đệ ngũ thập hồi) Dù đại quan nhân chẳng khứng làm nghề lạc thảo thì cứ xin mời lên nghỉ chơi trên sơn trại vài ngày, ta thăm dò nếu được vô sự lại xuống núi có muộn gì.
3. Yên tĩnh, an ổn.
4. Thong thả, không hoảng vội, trùng trình. ◇ Tây du kí 西: "Tiêu đình ta nhi; hữu thoại mạn thuyết bất phương, bất yếu hồ thuyết tán đạo đích" ; , (Đệ nhị tứ hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Tính tình nhẫn nại, biết chịu đựng.
2. Tính tình chậm chạp, làm việc không sốt sắng. ◇ Thủy hử truyện : "Đô thị nhĩ giá bàn mạn tính đích nhân, dĩ thử tống liễu yêm Sử gia huynh đệ" , (Đệ ngũ thập bát hồi) Mấy người cứ dùng dằng chậm chạp như vậy, thật là bỏ mạng chú em nhà họ Sử rồi.
3. Chậm, chậm chạp. ◎ Như: "mạn tính độc dược" thuốc độc có tác dụng chậm.

Từ điển trích dẫn

1. Làm việc cẩn thận, không cẩu thả, không tùy tiện. ☆ Tương tự: "mại lực" "phụ trách" , "khắc ý" , "hữu kính" , "dụng tâm" . ★ Tương phản: "mã hổ" , "phu diễn" , "lao thảo" , "thảo suất" , "tùy tiện" 便.
2. Thật là. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tam nhật lưỡng đầu nhi đả liễu can đích đả thân đích, hoàn thị mãi lộng nhĩ nữ nhi đa, hoàn thị nhận chân bất tri vương pháp?" , , ? (Đệ ngũ thập cửu hồi) Ba ngày nay bà đánh hết con nuôi đến con đẻ, có phải bà định khoe nhiều con đấy không? Hóa ra thật là bà không biết gì đến phép tắc hay sao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân biệt để biết rõ sự thật, không lầm lẫn.

Từ điển trích dẫn

1. Đem tiền của ra cứu tế. § Cũng như "chẩn cứu" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khai thương chẩn tế bách tính, quân dân đại duyệt" , (Đệ lục thập ngũ hồi) Mở kho phát chẩn cho nhân dân, quân dân đều vui vẻ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứu giúp người nghèo khổ.

phản bạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nổi loạn, phiến loạn

Từ điển trích dẫn

1. Làm phản. ☆ Tương tự: "bội bạn" , "bạn nghịch" , "tạo phản" . ★ Tương phản: "quy thuận" .
2. Kẻ làm phản, người làm chuyện xấu ác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã bất nhập xã hoa kỉ cá tiền, ngã bất thành liễu Đại Quan viên đích phản bạn liễu ma?" , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Nếu tôi không tốn mấy đồng tiền cho thi xã thì chẳng hóa ra tôi là kẻ lật lọng ở vườn Đại Quan này hay sao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tráo trở, đối xử ngược lại với lúc trước.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.