kiến, thứ
qù ㄑㄩˋ

kiến

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Kiến .

thứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

rình mò, xem trộm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn, coi. ◎ Như: "tiểu thứ" coi rẻ. ◇ Lí Ngư : "Thí thứ tha thần khí tiêu diêu, tu tấn phiêu diêu" , (Ý trung duyên , Quyển liêm ).
2. (Động) Rình, trông trộm. ◇ Liêu trai chí dị : "Thứ nữ bất tại, tắc thiết quyển lưu lãm" , (Thư si ) Rình lúc cô gái không ở đó, là lén lấy sách ra lướt đọc.
3. (Động) Giòm chừng, xem xét. ◇ Vô danh thị : "Nhĩ tại môn ngoại thứ giả, khán hữu na nhất vị lão da hạ mã, tiện lai báo cha tri đạo" , , 便 (Trần Châu thiếu mễ , Tiết tử ).
4. (Động) Nhắm, nhìn chăm chú. ◇ Thủy hử truyện : "Hoa Vinh đáp thượng tiễn, duệ mãn cung, thứ đắc thân thiết, vọng không trung chỉ nhất tiễn xạ khứ" , 滿, , (Đệ tam thập ngũ hồi) Hoa Vinh lắp tên, giương căng cung, nhắm thật kĩ, hướng lên trời chỉ bắn một mũi tên.
5. (Động) Nheo mắt, híp mắt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Bảo Ngọc) nhất thủ cử khởi đăng lai, nhất thủ già trước đăng nhi, hướng Đại Ngọc kiểm thượng chiếu liễu nhất chiếu, thứ trước tiều liễu nhất tiều, tiếu đạo: Kim nhi khí sắc hảo liễu ta" , , , , : (Đệ tứ thập ngũ hồi) (Bảo Ngọc) một tay giơ cái đèn lên, một tay che ánh đèn, soi vào mặt Đại Ngọc, nheo mắt nhìn một lúc, rồi cười nói: Hôm nay thần sắc khá rồi đấy.
6. (Động) Đối đãi, trông nom, coi sóc. ◇ Thủy hử truyện : "Ân chủ thì thường thứ lão hán, hựu mông dữ chung thân thọ cụ, lão tử kim thế bất năng báo đáp, hậu thế tố lư tố mã, báo đáp áp ti" , , , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Ân chủ vẫn trông nom coi sóc đến già này, lại còn nghĩ đến cả việc chung thân, kiếp này lão chẳng đền ơn, thì kiếp sau làm ngựa làm trâu báo đáp áp ti.
7. § Cũng viết là "thứ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ thứ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thứ .
thần
shēn ㄕㄣ, shén ㄕㄣˊ

thần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thần linh, thánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trời đất sinh ra muôn vật, đấng chủ tể gọi là "thần". ◎ Như: "san thần" thần núi, "thiên thần" thần trời, "hải thần" thần biển.
2. (Danh) Bậc thánh, không ai lường biết được gọi là "thần".
3. (Danh) Bậc hiền thánh sau khi chết, được người ta sùng bái linh hồn, gọi là "thần".
4. (Danh) Sức chú ý, khả năng suy tưởng, tâm trí. ◎ Như: "tụ tinh hội thần" tập trung tinh thần. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bố tri thị Điêu Thuyền, thần hồn phiêu đãng" , (Đệ bát hồi) (Lã) Bố biết chính là Điêu Thuyền, tâm thần mê mẩn.
5. (Tính) Kì lạ, huyền diệu, không phải tầm thường, bất phàm. ◎ Như: "thần đồng" đứa trẻ có tài năng vượt trội, "thần cơ diệu toán" cơ mưu liệu tính lạ thường. § Ghi chú: "thần thông" nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là "thần thông". ◎ Như: "thiên nhãn thông" con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, "tha tâm thông" có thần thông biết hết lòng người khác.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiên thần.
② Thần thánh, không ai lường biết được gọi là thần.
③ Tinh thần, thần khí.
④ Thần thông nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là thần thông, như thiên nhãn thông con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, tha tâm thông có thần thông biết tẫn lòng người khác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thần, thần tiên, thần thánh, phi thường, kì lạ: Sức mạnh phi thường; Tế thần như thần có ở đó (Luận ngữ); Thuyết vô thần; Thần thoại, chuyện hoang đường; Trổ hết tài ba;
② Sức chú ý, tinh thần, thần khí, thần thái: Mệt óc, mệt trí; Tập trung tinh thần;
③ Dáng vẻ, bộ điệu, thái độ, thần sắc: Anh xem cái bộ điệu của nó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần vô hình thiêng liêng của con người. Td: Tinh thần — Bậc thiêng liêng được thờ phụng. Truyện Nhị độ mai : » Mắt thần không giấu lướt trời không dung « — Tài giỏi vượt hẳn người thường. Đoạn trường tân thanh : » Câu thần lại mượn bút hoa vẽ vời «.

Từ ghép 73

ác thần 惡神an thần 安神an thần dược 安神藥ảo thần 媼神âm thần 陰神bách thần 百神dâm thần 淫神đa thần 多神đa thần giáo 多神教định thần 定神hung thần 凶神hữu thần 有神lôi thần 雷神lưu thần 畱神ngưng thần 凝神nhất thần giáo 一神教nữ thần 女神ôn thần 瘟神phí thần 費神phong thần 封神phong thần 風神phúc thần 福神quốc thần 國神quỷ thần 鬼神sơn thần 山神sự thần 事神tả thần 寫神tà thần 邪神tai thần 災神tài thần 財神tàm thần 蠶神tâm thần 心神thần bí 神秘thần châu 神洲thần châu xích huyện 神州赤縣thần chủ 神主thần công 神工thần diệu 神妙thần dược 神藥thần đồng 神童thần giao 神交thần hồn phiêu đãng 神魂飄蕩thần khí 神氣thần kì 神奇thần kì 神祗thần kinh 神京thần kinh 神經thần linh 神靈thần lực 神力thần miếu 神廟thần minh 神明thần mộng 神夢thần nông 神農thần sắc 神色thần thái 神采thần thánh 神聖thần thoại 神話thần thông 神通thần tiên 神仙thần tình 神情thần toán 神算thần tốc 神速thần tượng 神像thiên thần 天神thổ thần 土神thủy thần 水神tinh thần 精神truyền thần 传神truyền thần 傳神vô thần 無神xuất quỷ nhập thần 出軌入神xuất quỷ nhập thần 出鬼入神xuất thần 出神

lãng mạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lãng mạn, viển vông, phi thực tế

Từ điển trích dẫn

1. Buông thả, mặc tình, tùy thích. ◇ Tô Thức : "Niên lai chuyển giác thử sanh phù, Hựu tác tam Ngô lãng mạn du" , (Dữ Mạnh Chấn đồng du Thường Châu tăng xá ).
2. Tràn đầy. § Cũng như "lạn mạn" . ◇: "San sắc lăng tằng xuất, Hà hoa lãng mạn khai" , (Quá hồ chí Quách Thị am ).
3. Thơ mộng, mơ màng, say đắm... (tiếng Anh: romantic).
4. Chỉ phong lưu, không nệ tiểu tiết (thường nói về quan hệ nam nữ). ◇ Tào Ngu : "Nhĩ chân thị cá kiệt tác! Hựu hương diễm, hựu mĩ lệ, hựu lãng mạn, hựu nhục cảm" ! , , , (Nhật xuất , Đệ nhị mạc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước đầy mà tràn ra — Buông thả, không có gì bó buộc — Chỉ cái chủ trương nghệ thuật không gò bó theo quy luật gì.

Từ điển trích dẫn

1. Sạch sẽ, thanh khiết. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na thị mại đích yên chi đô bất can tịnh, nhan sắc dã bạc" , (Đệ tứ thập tứ hồi) Sáp bán ở hiệu không sạch, màu lại chóng bay.
2. Hết sạch, không có dư thừa. ◎ Như: "tha ngạ đắc tương sở hữu đích thái đô cật can tịnh liễu" .
3. Hoàn toàn, cả. ◇ Tây du kí 西: "Nhược chuyên dĩ tương mạo thủ nhân, can tịnh thác liễu" , (Đệ nhất bát hồi).
4. Xong, cho rồi, liễu kết. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Yếu tượng chỉ quản giá dạng náo, ngã hoàn phạ tử ni, đảo bất như tử liễu can tịnh" , , (Đệ nhị thập hồi) Cứ rắc rối mãi thế này, tôi lại sợ chết à? Thà chết đi cho xong chuyện.
5. Hình dung giải quyết xong xuôi, hoàn hảo.◇ Hồng Lâu Mộng : "Cánh bất như Bảo nhị da ứng liễu, đại gia vô sự, thả trừ liễu giá kỉ cá nhân, giai bất đắc tri đạo, giá sự hà đẳng đích can tịnh" , , , , (Đệ lục thập nhất hồi) Không bằng để cậu Bảo ứng nhận, chẳng ai vướng bận gì cả. Vả lại trừ mấy người này ra, không còn ai biết, như thế thì có phải tốt đẹp hoàn hảo không nào.
6. Xinh đẹp, thanh tú (tướng mạo). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha sanh đích đảo dã can tịnh, chủy nhi dã đảo quai giác" , (Đệ ngũ thập lục hồi) Trông hắn cũng xinh xắn, ăn nói cũng lém lỉnh đấy.
7. Trong sạch (quan hệ nam nữ). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thùy gia một phong lưu sự? Biệt thảo ngã thuyết xuất lai, liên na biên đại lão da giá ma lợi hại, Liễn thúc hoàn hòa na tiểu di nương bất can tịnh ni" ? , , (Đệ lục thập tam hồi) Nhà nào mà chẳng có chuyện phong lưu? Đừng để tôi phải nói ra. Ngay ông Cả phủ bên kia cũng là tay đáo để, thế mà chú Liễn dám tằng tịu với dì bé đấy!
8. Tỉnh táo. ◇ Thẩm Đoan Tiết : "Muộn tửu cô châm, bán huân hoàn tỉnh, can tịnh bất như bất túy" , , (Hỉ oanh thiên , Từ ).

kiền tịnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sạch sẽ gọn gàng

Từ điển trích dẫn

1. Mặt. ◇ Hoàng Phiên Xước : "Văn Thụ diện khổng bất tự hồ tôn, Hồ tôn diện khổng cưỡng tự Văn Thụ" , (Văn Thụ Trào Lưu Văn Thụ ) Mặt (Lưu) Văn Thụ không giống khỉ, Mặt khỉ hết sức giống (Lưu) Văn Thụ.
2. Dong mạo, tướng mạo. ◇ Cao Dịch : "Nữ đệ tử cần lễ bái, nguyện hậu thân diện khổng nhất tự hòa thượng" , (Quần cư giải di , Bái Hồ tăng ).
3. Mặt mũi, thể diện. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Ngã kí cùng liễu, tả hữu một hữu diện khổng tại Trường An, hoàn yếu giá trạch tử chẩm ma?" , , (Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An ).

Từ điển trích dẫn

1. Coi xét lỗi lầm của người khác, kiểm soát. ◇ Liêu trai chí dị : "Lưu hỉ chi, ư thị củ sát tốt ngũ hữu lược thủ phụ nữ tài vật giả, kiêu dĩ thị chúng" , , , (Thái vi ông ) Lưu cho là phải, thế là kiểm soát đội ngũ, kẻ nào cướp bóc của cải, bắt ép phụ nữ đều bị đem chặt đầu bêu lên cây để răn dân chúng.
2. Duy trì trật tự công cộng.
3. Người duy trì trật tự công cộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Soát xét lại.
oa
wá ㄨㄚˊ

oa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con gái đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gái đẹp. ◇ Mã Trí Viễn : "Tuyển cung oa" (Hán cung thu ) Tuyển chọn gái đẹp vào cung.
2. (Danh) Phiếm chỉ thiếu nữ, cô nương.
3. (Danh) Chỉ phụ nữ. ◇ Vô danh thị : "Điếm oa Tam Nương tử giả, bất tri hà tòng lai, quả cư, niên tam thập dư, vô nam nữ, diệc vô thân thuộc" , , , , , , (Hà Đông kí , Bản kiều Tam Nương ).
4. (Danh) Trẻ con, con nít. ◇ Lưu Trí : "Khúc đề vân: Bắc tục tiểu nhi bất luận nam nữ giai dĩ oa hô chi" : (Hồng tú hài ).
5. (Danh) Chỉ con trai hoặc gái (có ý thân yêu).
6. (Danh) Chỉ động vật còn nhỏ. ◎ Như: "kê oa" gà con, "cẩu oa" chó con.

Từ điển Thiều Chửu

① Gái đẹp.
② Tục gọi trẻ con là oa oa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gái đẹp;
② Con nít, trẻ con;
③ (đph) Động vật mới đẻ: Lợn con; Chó con.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp của phụ nữ — Dánh mắt tròn mà sâu. Mắt của đàn bà đẹp.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Cơ mưu quỷ trá. ◇ Trang Tử : "Công lợi cơ xảo, tất vong phù nhân chi tâm" , (Thiên địa ) Kẻ chỉ nghĩ tới cái lợi, cơ mưu quỷ trá, thì sẽ bỏ quên cái tâm của người.
2. Thông tuệ bén nhạy. ◇ Kiều Cát : "Ngã giá nữ nhi xuy đàn ca vũ, thư họa cầm kì, vô bất tinh diệu, cánh thị phong lưu y nỉ, cơ xảo thông minh" , , , , (Lưỡng thế nhân duyên , Đệ nhất chiết).
3. Khéo, giỏi. ◇ Hậu Hán Thư : "(Trương) Hành thiện cơ xảo, vưu trí tư ư thiên văn, âm dương, lịch toán" , , , (Trương Hành truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khôn ngoan khéo léo.

Từ điển trích dẫn

1. Lui vào, thối tràng. ◇ Hồng Thâm : "Thí như tự nhiên chủ nghĩa thoại kịch đích dụng "tam diện tường" bố cảnh, dữ kịch chung thì diễn viên bất hạ tràng nhi bế mạc" "", (Hí kịch đạo diễn đích sơ bộ tri thức , Thượng thiên tam ).
2. Tiêu vong. ◇ Quách Mạt Nhược : "Dương khí nhất thoát li liễu khu thể, nhậm hà sanh vật đô chỉ hảo hạ tràng" , (Thiên vấn ).
3. Kết cục. ◇ Hồng Thăng : "Phong lưu đẩu nhiên một hạ tràng" (Trường sanh điện 殿, Tư tế ) Phong lưu bỗng chốc kết cục chẳng ra gì.
4. Tỉ dụ thoát khỏi tình cảnh khó xử. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Bất giá dạng nhất đáp san, khiếu tha chẩm ma hạ tràng" , (Đệ nhị thập thất hồi).
5. Ra tham dự một hoạt động nào đó, xuất tràng.
6. Vào trường thi (thời đại khoa cử). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Minh niên hương thí, vụ tất khiếu tha hạ tràng" , (Đệ cửu thập thất hồi).
7. Xuống bậc thấp, hạ vị. ◇ Lưu Trinh : "Dực tuấn nghệ ư thượng liệt, thối trắc lậu ư hạ tràng" , 退 (Toại chí phú ).
hương
xiāng ㄒㄧㄤ

hương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hương, mùi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùi thơm. ◎ Như: "hoa hương" mùi thơm của hoa, "hương vị" hương thơm và vị ngon.
2. (Danh) Cây cỏ có mùi thơm hoặc vật gì làm bằng chất thơm đều gọi là "hương". ◎ Như: "đàn hương" cây đàn thơm, còn gọi là trầm bạch, "thiêu hương" đốt nhang, "văn hương" nhang muỗi. ◇ Nguyễn Du : "Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp" (Vọng Quan Âm miếu ) Đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do trí tuệ gây ra.
3. (Danh) Lời khen, tiếng tốt. ◇ Nguyễn Du : "Thiên cổ trùng tuyền thượng hữu hương" (Âu Dương Văn Trung Công mộ ) Nghìn thuở nơi chín suối vẫn có tiếng thơm.
4. (Danh) Chỉ con gái, phụ nữ. ◎ Như: "liên hương tích ngọc" thương hương tiếc ngọc.
5. (Danh) Họ "Hương".
6. (Động) Hôn. ◎ Như: "hương nhất hương kiểm" hôn vào má một cái.
7. (Tính) Thơm, ngon. ◎ Như: "hương mính" trà thơm, "giá phạn ngận hương" cơm này rất thơm ngon.
8. (Tính) Có liên quan tới phụ nữ, con gái. ◎ Như: "hương khuê" chỗ phụ nữ ở.
9. (Phó) Ngon. ◎ Như: "cật đắc ngận hương" ăn rất ngon, "thụy đắc ngận hương" ngủ thật ngon.

Từ điển Thiều Chửu

① Hơi thơm.
② Phàm thứ cây cỏ nào có chất thơm đều gọi là hương. Như đàn hương cây đàn thơm, ta gọi là trầm bạch. Nguyễn Du : Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp (Vọng Quan Âm miếu ) đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do trí tuệ gây ra.
③ Lời khen lao.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thơm, hương: Xà bông thơm; Hoa này thơm quá;
② Thơm ngon, ngon: Cơm canh hôm nay thơm ngon quá; Ăn không thấy ngon; Đang ngủ ngon;
③ Hương (cây có mùi thơm), nhang (hương để đốt), đồ gia vị: Hương trầm; Nhang muỗi;
④ Được khen, được hoan nghênh: Loại xe đạp này ở nông thôn rất được hoan nghênh;
⑤ [Xiang] (Họ) Hương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thơm — Mùi thơm — Một trong các bộ chữ Trung Hoa — Tên người, tức Hồ Xuân Hương, nữ danh sĩ thời Lê mạt, cha là Hồ Phi Diễn, quê ở làng Huỳnh Đôi, huyện Huỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Không rõ năm sanh năm mất của bà, chỉ biết bà từng xướng họa với Phạm Đình Hổ (1768-1839). Bà có tài thơ văn, nhưng duyên phận long đong, phải lấy lẽ Tri phủ Vĩnh Tường (tỉnh Vĩnh Yên, Bắc phần). Ít lâu sau, ông phủ Vĩnh Tường mất bà tái giá với một viên Cai tổng. Bà có biệt tài về thơ Nôm, để lại nhiều bài thơ lời thanh ý tục, được coi là tuyệt tác.

Từ ghép 48

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.