phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngu dốt
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Ngu tối. ◎ Như: "minh ngoan bất linh" 冥頑不靈 ngu muội không linh lợi.
3. (Tính) Liên quan tới sự sau khi chết. ◎ Như: "minh thọ" 冥壽 sinh nhật kẻ đã chết, "minh khí" 冥器 đồ vàng mã chôn theo người chết.
4. (Tính) Cao xa, thăm thẳm, bao la, man mác. ◎ Như: "thương minh" 蒼冥, "hồng minh" 鴻冥 cao xa, man mác, mắt không trông thấu.
5. (Phó) Thâm sâu. ◎ Như: "minh tưởng" 冥想 suy nghĩ thâm trầm. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Quy trai minh tưởng" 歸齋冥想 (Hương Ngọc 香玉) Trở về thư phòng suy nghĩ trầm ngâm.
6. (Động) Cách xa. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Nhàn cư tam thập tải, Toại dữ trần sự minh" 閑居三十載, 遂與塵事冥 (Tân sửu tuế thất nguyệt 辛丑歲七月) Nhàn cư từ ba chục năm, Thành thử đã xa cách với việc đời bụi bặm.
7. (Động) Kết hợp ngầm.
8. (Danh) Địa ngục, âm phủ. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tê thử hận nhi nhập minh" 齎此恨而入冥 (Phùng Diễn truyện 馮衍傳) Ôm hận này đến âm phủ.
9. (Danh) Bể, biển. § Cũng như "minh" 溟. ◇ Trang Tử 莊子: "Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn" 北冥有魚, 其名為鯤 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn.
10. (Danh) Họ "Minh".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngu tối.
③ Man mác, như thương minh 蒼冥, hồng minh 鴻冥 đều là nói chỗ trời cao xa man mác mắt không trông thấu.
④ Nghĩ ngầm, như minh tưởng 冥想 tưởng ngầm, nghĩ thấu nơi sâu xa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sâu kín, sâu xa, sâu sắc, thâm trầm, ngầm: 【冥想】minh tưởng [míngxiăng] Nghĩ thầm: 苦思冥想 Vắt óc suy nghĩ thầm;
③ Hồ đồ, ngu tối, ngu đần. 【冥頑】minh ngoan [míngwán] (văn) Ngu đần: 冥頑不靈 Ngu đần gàn dở;
④ Âm phủ: 冥府 Âm phủ, cõi âm;
⑤ (văn) Đêm;
⑥ (văn) Xa và cao, thăm thẳm, bao la, man mác: 蒼冥 Trời cao xa man mác;
⑦ [Míng] (Họ) Minh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nét ngang. § Trong thư pháp, "hoành" 橫 là nét ngang, "thụ" 豎 là nét dọc. ◎ Như: "tam hoành nhất thụ thị vương tự" 三橫一豎是王字 ba nét ngang một nét dọc là chữ "vương" 王.
3. (Tính) Ngang. ◎ Như: "hoành địch" 橫笛 sáo ngang, "hoành đội" 橫隊 quân hàng ngang.
4. (Động) Cầm ngang, quay ngang. ◎ Như: "hoành đao" 橫刀 cầm ngang dao. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Si tửu lâm giang, hoành sáo phú thi, cố nhất thế chi hùng dã" 釃酒臨江, 橫槊賦詩, 固一世之雄也 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Rót chén rượu đứng trên mặt sông, cầm ngang ngọn giáo ngâm câu thơ, đó thực là anh hùng một đời.
5. (Động) Bao phủ, tràn đầy. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại" 雲橫秦嶺家何在 (Tả thiên chí Lam Quan thị điệt Tôn Tương 左遷至藍關示姪孫湘) Mây phủ đầy núi Tần Lĩnh, nhà đâu tá?
6. (Phó) Ngang. ◎ Như: "hoành xuất" 橫出 đâm chạnh, mọc ngang ra, "hoành hành" 橫行 đi ngang, "hoành độ Đại Tây Dương" 橫渡大西洋 vượt ngang Đại Tây Dương.
7. (Phó) Lung tung, lộn xộn, loạn tạp. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cố bộ thế hoành lạc" 顧步涕橫落 (Quá Quách Đại công cố trạch 過郭代公故宅) Ngoảnh lại bước đi nước mắt rơi lã chã.
8. Một âm là "hoạnh". (Tính) Ngang ngạnh, ngang ngược, thô bạo. ◎ Như: "hoạnh nghịch" 橫逆 ngang ngược, "man hoạnh" 蠻橫 dã man.
9. (Tính) Bất ngờ, đột ngột. ◎ Như: "hoạnh sự" 橫事 việc bất ngờ, "hoạnh họa" 橫禍 tai họa đột ngột, "hoạnh tài" 橫財 tiền bất ngờ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Gia quân hữu hoành nạn, phi quân mạc cứu" 家君有橫難, 非君莫救 (Thanh Phụng 青鳳) Cha tôi gặp nạn bất ngờ, ngoài anh không ai cứu được.
Từ điển Thiều Chửu
② Bên cạnh, như hoành xuất 橫出 đâm chạnh mọc ngang ra.
③ Cầm ngang, như hoành đao 橫刀 cầm ngang dao.
④ Một âm là hoạnh. Ngang ngạnh, như hoạnh hành 橫行 làm ngang trái, hoạnh nghịch 橫逆 ngang ngược, v.v.
⑤ Lại một âm là quáng. Hăng hái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chắn ngang: 把長凳橫在門口 Đặt cái ghế dài chắn ngang trước cửa;
③ (văn) Cầm ngang: 橫刀 Cầm ngang cây dao;
④ Rậm rì: 蔓草橫生 Cỏ mọc rậm rì;
⑤ Ngang nhiên: 橫加干涉 Ngang nhiên can thiệp;
⑥ Ngang (ngược): 強橫 Ngang ngạnh, ngang ngược. Xem 橫 [hèng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nét ngang. § Trong thư pháp, "hoành" 橫 là nét ngang, "thụ" 豎 là nét dọc. ◎ Như: "tam hoành nhất thụ thị vương tự" 三橫一豎是王字 ba nét ngang một nét dọc là chữ "vương" 王.
3. (Tính) Ngang. ◎ Như: "hoành địch" 橫笛 sáo ngang, "hoành đội" 橫隊 quân hàng ngang.
4. (Động) Cầm ngang, quay ngang. ◎ Như: "hoành đao" 橫刀 cầm ngang dao. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Si tửu lâm giang, hoành sáo phú thi, cố nhất thế chi hùng dã" 釃酒臨江, 橫槊賦詩, 固一世之雄也 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Rót chén rượu đứng trên mặt sông, cầm ngang ngọn giáo ngâm câu thơ, đó thực là anh hùng một đời.
5. (Động) Bao phủ, tràn đầy. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại" 雲橫秦嶺家何在 (Tả thiên chí Lam Quan thị điệt Tôn Tương 左遷至藍關示姪孫湘) Mây phủ đầy núi Tần Lĩnh, nhà đâu tá?
6. (Phó) Ngang. ◎ Như: "hoành xuất" 橫出 đâm chạnh, mọc ngang ra, "hoành hành" 橫行 đi ngang, "hoành độ Đại Tây Dương" 橫渡大西洋 vượt ngang Đại Tây Dương.
7. (Phó) Lung tung, lộn xộn, loạn tạp. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cố bộ thế hoành lạc" 顧步涕橫落 (Quá Quách Đại công cố trạch 過郭代公故宅) Ngoảnh lại bước đi nước mắt rơi lã chã.
8. Một âm là "hoạnh". (Tính) Ngang ngạnh, ngang ngược, thô bạo. ◎ Như: "hoạnh nghịch" 橫逆 ngang ngược, "man hoạnh" 蠻橫 dã man.
9. (Tính) Bất ngờ, đột ngột. ◎ Như: "hoạnh sự" 橫事 việc bất ngờ, "hoạnh họa" 橫禍 tai họa đột ngột, "hoạnh tài" 橫財 tiền bất ngờ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Gia quân hữu hoành nạn, phi quân mạc cứu" 家君有橫難, 非君莫救 (Thanh Phụng 青鳳) Cha tôi gặp nạn bất ngờ, ngoài anh không ai cứu được.
Từ điển Thiều Chửu
② Bên cạnh, như hoành xuất 橫出 đâm chạnh mọc ngang ra.
③ Cầm ngang, như hoành đao 橫刀 cầm ngang dao.
④ Một âm là hoạnh. Ngang ngạnh, như hoạnh hành 橫行 làm ngang trái, hoạnh nghịch 橫逆 ngang ngược, v.v.
⑤ Lại một âm là quáng. Hăng hái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bất ngờ, không may. Xem 橫 [héng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Từ điển Thiều Chửu
② Bên cạnh, như hoành xuất 橫出 đâm chạnh mọc ngang ra.
③ Cầm ngang, như hoành đao 橫刀 cầm ngang dao.
④ Một âm là hoạnh. Ngang ngạnh, như hoạnh hành 橫行 làm ngang trái, hoạnh nghịch 橫逆 ngang ngược, v.v.
⑤ Lại một âm là quáng. Hăng hái.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tim
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tư tưởng, ý niệm, cảm tình, lòng dạ. ◎ Như: "thương tâm" 傷心 lòng thương xót, "tâm trung bất an" 心中不安 trong lòng không yên, "tâm tình phiền muộn" 心情煩悶 lòng buồn rầu.
3. (Danh) Phật học cho muôn sự muôn lẽ đều do tâm người tạo ra, gọi là phái "duy tâm" 唯心. Nhà Phật chia ra làm nhiều thứ. Nhưng rút lại có hai thứ tâm trọng yếu nhất: (1) "vọng tâm" 妄心 cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy, (2) "chân tâm" 真心 cái tâm nguyên lai vẫn sáng láng linh thông, đầy đủ mầu nhiệm không cần phải nghĩ mới biết, cũng như tấm gương trong suốt, vật gì qua nó là soi tỏ ngay, khác hẳn với cái tâm phải suy nghĩ mới biết, phải học hỏi mới hay. Nếu người ta biết rõ cái chân tâm ("minh tâm" 明心) mình như thế mà xếp bỏ sạch hết cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy đi thì tức thì thành đạo ngay.
4. (Danh) Suy tư, mưu tính. ◎ Như: "vô tâm" 無心 vô tư lự.
5. (Danh) Tính tình. ◎ Như: "tâm tính" 心性 tính tình.
6. (Danh) Nhụy hoa hoặc đầu mầm non. ◎ Như: "hoa tâm" 花心 tim hoa, nhụy hoa.
7. (Danh) Điểm giữa, phần giữa. ◎ Như: "viên tâm" 圓心 điểm giữa vòng tròn, "trọng tâm" 重心 điểm cốt nặng của vật thể (vật lí học), "giang tâm" 江心 lòng sông, "chưởng tâm" 掌心 lòng bàn tay.
8. (Danh) Sao "Tâm" 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
9. (Danh) Cái gai.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữa, phàm nói về phần giữa đều gọi là tâm. Như viên tâm 圓心 giữa vòng tròn, trọng tâm 重心 cốt nặng, v.v.
③ Sao tâm 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
④ Cái gai.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tâm, lòng, tâm tư, tâm địa, ý nghĩ, ý muốn, tham vọng: 一心一意 Một lòng một dạ;
③ Tâm, trung tâm, lòng, khoảng giữa: 掌心 Lòng bàn tay; 江心 Lòng sông; 圓心 Tâm của vòng tròn;
④ Cái gai;
⑤ [Xin] Sao Tâm (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 266
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ Trung Quốc (tên cũ). ◎ Như: "Hoa Hạ" 華夏. ◇ Thư Kinh 書經: "Man Di hoạt Hạ" 蠻夷猾夏 (Thuấn điển 舜典) Man Di quấy rối nước Hạ.
3. (Danh) Năm màu. ◎ Như: "nhiễm hạ" 染夏 nhuộm năm màu.
4. (Danh) Nhà cao lớn. § Thông "hạ" 廈.
5. (Danh) Nhà "Hạ", vua Võ 禹 chịu ngôi vua của vua Thuấn 舜 truyền cho gọi là nhà "Hạ" (2205-1766 trước C.N.).
6. (Danh) Nước "Hạ" 夏, vua "Thuấn" 舜 phong vua "Võ" 武 ra nước "Hạ", nay thuộc tỉnh "Hà Nam" 河南. Đầu hồi nhà Tống, "Triệu Nguyên Hạo" 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà "Tây Hạ" 西夏.
7. (Danh) Họ "Hạ".
8. (Tính) To lớn. ◎ Như: "hạ ốc" 夏屋 nhà to. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ư ngã hồ, Hạ ốc cừ cừ, Kim dã mỗi thực vô dư" 於我乎, 夏屋渠渠, 今也每食無餘 (Tần phong 秦風, Quyền dư 權輿) Đối với chúng ta, (Vua cho ở) nhà cao lớn rộng rãi, (Nhưng) bây giờ mỗi bữa ăn không còn gì dư.
9. Một âm là "giá". § Xem "giá sở" 夏楚.
10. § Ta quen đọc là "hạ" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ 華夏 ý nói nước Tầu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi.
③ To lớn, như giạ ốc 夏屋 nhà to.
④ Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.)
⑤ Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà-nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西夏.
⑥ Lại một âm là giá. Giá sở 夏楚 một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. Ta quen đọc là chữ hạ cả.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ 華夏 ý nói nước Tầu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi.
③ To lớn, như giạ ốc 夏屋 nhà to.
④ Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.)
⑤ Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà-nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西夏.
⑥ Lại một âm là giá. Giá sở 夏楚 một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. Ta quen đọc là chữ hạ cả.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đời nhà Hạ (Trung Quốc)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ Trung Quốc (tên cũ). ◎ Như: "Hoa Hạ" 華夏. ◇ Thư Kinh 書經: "Man Di hoạt Hạ" 蠻夷猾夏 (Thuấn điển 舜典) Man Di quấy rối nước Hạ.
3. (Danh) Năm màu. ◎ Như: "nhiễm hạ" 染夏 nhuộm năm màu.
4. (Danh) Nhà cao lớn. § Thông "hạ" 廈.
5. (Danh) Nhà "Hạ", vua Võ 禹 chịu ngôi vua của vua Thuấn 舜 truyền cho gọi là nhà "Hạ" (2205-1766 trước C.N.).
6. (Danh) Nước "Hạ" 夏, vua "Thuấn" 舜 phong vua "Võ" 武 ra nước "Hạ", nay thuộc tỉnh "Hà Nam" 河南. Đầu hồi nhà Tống, "Triệu Nguyên Hạo" 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà "Tây Hạ" 西夏.
7. (Danh) Họ "Hạ".
8. (Tính) To lớn. ◎ Như: "hạ ốc" 夏屋 nhà to. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ư ngã hồ, Hạ ốc cừ cừ, Kim dã mỗi thực vô dư" 於我乎, 夏屋渠渠, 今也每食無餘 (Tần phong 秦風, Quyền dư 權輿) Đối với chúng ta, (Vua cho ở) nhà cao lớn rộng rãi, (Nhưng) bây giờ mỗi bữa ăn không còn gì dư.
9. Một âm là "giá". § Xem "giá sở" 夏楚.
10. § Ta quen đọc là "hạ" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ 華夏 ý nói nước Tầu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi.
③ To lớn, như giạ ốc 夏屋 nhà to.
④ Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.)
⑤ Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà-nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西夏.
⑥ Lại một âm là giá. Giá sở 夏楚 một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. Ta quen đọc là chữ hạ cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② To lớn: 夏屋 Nhà lớn;
③ [Xià] Tên cũ của Trung Quốc: 華夏 Hoa Hạ;
③ Đời Hạ (Trung Quốc, khoảng 2100 – 1600 năm trước công nguyên);
④ (Họ) Hạ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.