phân phối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phân phối, phân phát

Từ điển trích dẫn

1. Phân biệt phối hợp. ◇ Khổng Dĩnh Đạt : "Thanh chi thanh trọc, phàm hữu ngũ phẩm, tự nhiên chi lí dã. Thánh nhân phối ư ngũ phương: cung cư kì trung, thương, giác, trưng, vũ phân phối tứ phương" , , . : , , , , (Sớ , Ngũ thanh ) Tiếng có trong đục, bình thường có năm bậc, đó là lẽ tự nhiên. Thánh nhân phối hợp làm năm thứ bậc: cung ở trong đó (là một bậc), thương, giốc, chủy và vũ cùng hợp làm bốn âm bậc khác.
2. Sánh bằng, so sánh tốt đẹp. ◇ Chu Di Tôn : "Từ lũ tô phiến, dư hương vị giảm, phân phối tiểu long đoàn" , , (Mãn đình phương 滿, Phật thủ cam hòa nghiêm tôn hữu , Từ ).
3. An bài, sắp xếp. ◇ Đinh Linh : "Tha phân phối mỗi nhất cá nhân tố nhất ta thập ma sự, liên cực tiểu đích sự tha dã bất hội vong kí" , (Mẫu thân ) Bà sắp xếp mỗi một người làm một số công việc, ngay cả những việc nhỏ nhặt nhất bà cũng không quên.
4. Phân phát sản phẩm hoặc giá trị trong xã hội (kinh tế học).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia ra mà dùng cho hợp lí.

Từ điển trích dẫn

1. Nửa giường.
2. Không đầy nửa giường. ◇ Dữu Tín : "Lạc diệp bán sàng, Cuồng hoa mãn ốc" , 滿 (Tiểu viên phú ).
3. Ngày xưa, phần thuế trưng thu trên người đàn ông gọi là "nhất sàng" , chưa có vợ được giảm một nửa, gọi là "bán sàng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nửa giường. Chỉ con trai chưa vợ, đêm nằm có nửa giường.

Từ điển trích dẫn

1. Vượt đến cõi giải thoát, cứu độ được người khác. Phiên âm tiếng Phạn "pāramitā". Còn được phiên âm là "Ba-la-mật-đa" và "Ba-la-nhĩ-đa" , Hán dịch là "đáo bỉ ngạn" qua đến bờ bên kia, "độ vô cực" đến nơi không giới hạn, "độ" vượt qua, "sự cứu cánh" viên mãn rốt ráo sự việc. Thuật ngữ đề cập đến pháp tu tập nền tảng Tính không của hàng Bồ Tát Đại thừa để đưa chúng sinh đến bờ giải thoát. Phật giáo Đại thừa có dạy pháp tu Lục Ba-la-mật và Thập Ba-la-mật để được đến bờ giải thoát.
2. Cây mít, trái mít. § Cũng gọi là "ba la mật" , "bà na sa" .

Từ điển trích dẫn

1. Người có nỗi đau buồn cực độ. Sau người có tang cha mẹ tự xưng là "cức nhân" . § Nguồn gốc: ◇ Thi Kinh : "Thứ kiến tố quan hề, Cức nhân loan loan hề, Lao tâm đoàn đoàn hề" , , (Cối phong , Tố quan ) Mong được thấy cái mũ trắng (của người mãn tang đội), Người có tang gầy yếu hề, Lòng ta lao khổ ưu sầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đang có tang cha mẹ. Cũng gọi là Cức kinh nhân.

Từ điển trích dẫn

1. Chông gai chướng ngại khắp chốn. Tỉ dụ tình cảnh gian nan khốn ách. § Cũng nói: "mãn địa kinh cức" 滿.

bào hao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gầm, rống, gừ

Từ điển trích dẫn

1. Dã thú gầm thét. ◇ Thường Kiến : "Nhật nhập văn hổ đấu, Không san mãn bào hao" , 滿 (Không linh san ứng điền tẩu ).
2. Gào thét giận dữ. ◎ Như: "bào hao như lôi" .
3. Khí thế dũng mãnh cứng cỏi. ◇ Bão Phác Tử : "Bào hao giả bất tất dũng, Thuần đạm giả bất tất khiếp" , (Ngoại thiên , Thanh giám ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gầm thét giận dữ ( không phải Bào hao của Việt Nam trong thành ngữ » Thấy sao bào hao làm vậy « ).

cơ trường

phồn thể

Từ điển phổ thông

cơ trường, sân bay, phi trường

Từ điển trích dẫn

1. Phi trường. ◎ Như: "cơ tràng tễ mãn liễu hồi quốc đích lữ khách" 滿.

Từ điển trích dẫn

1. Không cho đi lại ban đêm. ◇ Lưu Thần Ông : "Thùy tri đạo, đoạn yên cấm dạ, mãn thành tự sầu phong vũ" , , 滿 (Vĩnh ngộ lạc , Bích nguyệt sơ tình từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không cho đi lại trong ban đêm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Treo mũ, ý nói từ chức — Vương Mãn giết Tử Vũ, Phùng Manh nói rằng: Thế là rối loạn tam cương mất rồi, nếu không bỏ mà đi thì thế nào họa cũng sẽ lây đến, liền cởi mũ treo ở cửa thành phía đông, đem gia thuộc, giông buồm đi mất. » Thoát đà cởi áo quải quan lách mình « ( Nhị độ mai ).

Từ điển trích dẫn

1. Bị ràng buộc trong vòng danh lợi. ◇ Liễu Vĩnh : "Túy hương quy xứ tu tận hứng, mãn chước cao ngâm. Hướng thử miễn, danh cương lợi tỏa, hư phí quang âm" , 滿. , , (Hạ vân phong , Yến đường thâm từ ) Trở lại làng say nên hết mực hứng khởi, đầy chén cao ngâm. Hướng về đây, thoát khỏi ràng buộc của danh lợi, không uổng phí tháng ngày.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.