ôn
wēn ㄨㄣ, wò ㄨㄛˋ, yūn ㄩㄣ

ôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bệnh ôn dịch, bệnh truyền nhiễm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dịch, bệnh truyền nhiễm. ◎ Như: "kê ôn" dịch gà. ◇ Thủy hử truyện : "Mục kim kinh sư ôn dịch thịnh hành, dân bất liêu sanh" , (Đệ nhất hồi) Nay ôn dịch đương lan tràn ở kinh sư, dân không biết nhờ vào đâu mà sống được.
2. (Danh) Tai ương. ◇ Lỗ Tấn : "Tha dĩ vi aQ giá hồi khả tao liễu ôn, nhiên nhi bất đáo thập miểu chung, aQ dã tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích tẩu liễu" Q. , Q 滿 (Nột hảm , aQ chánh truyện Q).
3. (Danh) Tiếng chửi rủa: đồ mắc dịch. ◇ Trương Thiên Dực : "Nhậm bác bì! Ôn tộc thân! Súc sanh!" ! ! ! (Tích bối dữ nãi tử ).
4. (Động) Mắc phải bệnh truyền nhiễm. ◇ Ngô Tổ Tương : "Ngã chỉ đương ôn tử lưỡng đầu trư. Chương tam ca, nhĩ cấp ngã dã tả cá ngũ thập ba" . , (San hồng , Tam thập).
5. (Tính) Ù lì, thiếu sinh khí. ◎ Như: "giá xuất hí, tình tiết tông, nhân vật dã ôn" , , .

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh ôn dịch, bệnh truyền nhiễm gọi là ôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bệnh dịch, bệnh truyền nhiễm, toi: Phòng ngừa bệnh dịch; Bệnh toi gà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh truyền nhiễm.

Từ ghép 3

trắc
zè ㄗㄜˋ

trắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nghiêng ngả
2. âm trắc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghiêng. § Thông "trắc" . ◇ Quản Tử : "Nhật cực tắc trắc, nguyệt mãn tắc khuy" , 滿 (Bạch tâm ) Mặt trời đến chỗ cực thì nghiêng, mặt trăng đầy thì vơi.
2. (Tính) Chật, hẹp. ◎ Như: "hiệp trắc" chật hẹp, "trắc lộ" đường hẹp. ◇ Hán Thư : "Hiểm đạo khuynh trắc, thả trì thả xạ" , (Trào Thác truyện ) Đường hiểm trở nghiêng hẹp, vừa chạy vừa bắn.
3. (Tính) Áy náy, trong lòng không yên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Trung hoài khiểm trắc, tự thán vô duyên" , (Đệ cửu thập cửu hồi) Lòng dạ băn khoăn, tự than thở không có duyên (gặp gỡ).
4. (Danh) Tiếng "trắc" (gồm ba thanh: "thượng, khứ, nhập" , , ). Đối lại với tiếng "bình" bằng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thập ma nan sự, dã trị đắc khứ học! Bất quá thị khởi, thừa, chuyển, hợp, đương trung thừa, chuyển thị lưỡng phó đối tử, bình thanh đối trắc thanh, hư đích đối hư đích, thật đích đối thật đích" , ! , , , , , , , , (Đệ tứ thập bát hồi) (Làm thơ) có gì khó mà phải học? Chẳng qua chỉ có khai, thừa, chuyển, hợp, trong đó thừa và chuyển đều là hai vế đối nhau, tiếng bằng đối với tiếng trắc, hư đối với hư, thực đối với thực.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghiêng, như phản trắc nghiêng ngửa, tráo trở.
② Tiếng trắc, đối lại với tiếng bằng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hẹp, chật, chật hẹp: Chật hẹp;
② Nghiêng: , 滿 Mặt trời đến chỗ cực thì nghiêng, mặt trăng đầy thì vơi (Quản tử);
③ Trong lòng áy náy;
④ Bên (dùng như ): Bên núi Côn Sơn (Hán thư);
⑤ 【】trắc thanh [zèsheng] Tiếng trắc, âm trắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêng, lệch qua một bên — Nhỏ hẹp. Chật — Một thanh trong tiếng Trung Hoa, gồm chung các thanh Thượng, Khứ, Nhạp — Một thanh trong tiếng Việt Nam, chỉ chung những chữ mang các dấu Sắc, Hỏi, Ngã, Nặng.

Từ ghép 2

nãi
nǎi ㄋㄞˇ

nãi

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đàn bà
2. vú
3. sữa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vú. § Cũng gọi là "nhũ phòng" . ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Văn Nhân Sanh hựu mạc khứ, chỉ kiến nhuyễn đoàn đoàn lưỡng chích nãi nhi. Văn Nhân Sanh tưởng đạo: Giá tiểu trưởng lão, hựu bất phì bàn, như hà hữu nhẫm bàn nhất đối hảo nãi?" , . : , , ? (Quyển tam tứ).
2. (Danh) Mẹ. ◎ Như: "nãi mẫu" bà vú.
3. (Danh) Sữa. ◎ Như: "ngưu nãi" sữa bò.
4. (Danh) § Xem "nãi nãi" .
5. (Động) Cho bú. § Nghĩa rộng: nuôi dưỡng. ◎ Như: "nãi hài tử" cho con bú.
6. (Tính) Thuộc về thời kì còn trẻ con. ◎ Như: "nãi danh" tên tục (tên gọi khi còn bé).

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng gọi chung của đàn bà.
② Tục gọi sữa là nãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vú;
② Sữa: Sữa bò; Sữa dê;
③ Cho bú: Cho con bú;
④ Vú, bà (tiếng gọi bà của trẻ con);
⑤ Từ để gọi người đàn bà với ý tôn kính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sữa của người hoặc thú vật Td: Ngưu nãi ( sữa bò ) — Tiếng để gọi người đàn bà đã có chồng.

Từ ghép 9

cẩu
gǒu ㄍㄡˇ

cẩu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con chó

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con chó. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tróc cẩu lưỡng túc, phác linh thất thanh" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Nắm hai chân con chó, đánh cho đau điếng (kêu không ra tiếng).
2. (Danh) Họ "Cẩu".

Từ điển Thiều Chửu

① Con chó, chó nuôi ở trong nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chó: Chó dại; Chó săn; Chó mực;
② (chửi) Đồ chó chết, chó đẻ, chó má;
③ (văn) Chỉ riêng loại chó nhỏ (chưa trưởng thành);
④ (văn) Gấu hay cọp (hổ) con.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chó nhỏ ( chó lớn hoặc loài chó khuyển ) — Chỉ chung gấu con, cọp con.

Từ ghép 18

sảnh, thanh
qīng ㄑㄧㄥ, qìng ㄑㄧㄥˋ

sảnh

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạnh — Mát — Làm cho mát mẻ. Đáng lẽ đọc Thính.

Từ ghép 1

thanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trong sạch (nước)
2. đời nhà Thanh
3. họ Thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong. Trái với "trọc" đục. ◎ Như: "thanh triệt" trong suốt.
2. (Tính) Trong sạch, liêm khiết, cao khiết. ◎ Như: "thanh bạch" , "thanh tháo" , "thanh tiết" .
3. (Tính) Mát. ◎ Như: "thanh phong minh nguyệt" gió mát trăng trong.
4. (Tính) Lặng, vắng. ◎ Như: "thanh dạ" đêm lặng, "thanh tĩnh" vắng lặng.
5. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thanh sở" rõ ràng.
6. (Tính) Xinh đẹp, tú mĩ. ◎ Như: "mi thanh mục tú" mày xinh mắt đẹp.
7. (Tính) Yên ổn, thái bình. ◎ Như: "thanh bình thịnh thế" đời thái bình thịnh vượng.
8. (Phó) Suông, thuần, đơn thuần. ◎ Như: "thanh nhất sắc" thuần một màu, "thanh xướng" diễn xướng không hóa trang, "thanh đàm" bàn suông.
9. (Phó) Hết, xong, sạch trơn. ◎ Như: "trái hoàn thanh liễu" nợ trả xong hết.
10. (Phó) Rõ ràng, minh bạch, kĩ lưỡng. ◎ Như: "điểm thanh số mục" kiểm điểm số mục rõ ràng, "tra thanh hộ khẩu" kiểm tra kĩ càng hộ khẩu.
11. (Động) Làm cho sạch, làm cho ngay ngắn chỉnh tề. ◎ Như: "thanh tẩy" rửa sạch, tẩy trừ, "thanh lí" lọc sạch, "thanh trừ" quét sạch, dọn sạch.
12. (Động) Làm xong, hoàn tất. ◎ Như: "thanh trướng" trả sạch nợ, "thanh toán" tính xong hết (sổ sách, trương mục), kết toán.
13. (Động) Soát, kiểm kê. ◎ Như: "thanh điểm nhân số" kiểm kê số người.
14. (Danh) Không hư. ◎ Như: "thái thanh" chỗ trời không, chốn hư không.
15. (Danh) Nhà "Thanh".
16. (Danh) Họ "Thanh".

Từ điển Thiều Chửu

① Trong, nước không có chút cặn nào gọi là thanh.
② Sạch, không thèm làm những sự không đáng làm gọi là thanh bạch , là thanh tháo , thanh tiết , v.v.
③ Sửa sang rành mạch, như thanh li , thanh lí , v.v.
④ Giản lược, như chánh giản hình thanh chánh trị hình phép giản dị.
⑤ Không hư, như thái thanh chỗ trời không, chốn hư không có một vật gì.
⑥ Kết liễu, như thanh ngật sổ sách tính xong hết.
⑦ Nhà Thanh.
⑧ Lặng, như thanh dạ đêm lặng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trong: Nước trong vắt;
② Sạch: Gột sạch những dơ bẩn;
③ Mát: Gió mát trăng thanh;
④ Liêm khiết, thanh liêm, trong sạch: Quan lại liêm khiết;
⑤ Rõ: Hỏi cho rõ;
⑥ Hết, xong: Trả hết nợå;
⑦ Thanh lọc: Thanh lọc những phần tử xấu;
⑧ Lặng, thanh vắng: Đêm vắng;
⑨ [Qing] Đời nhà Thanh (Trung Quốc, 1644—1911);
⑩ [Qing] (Họ) Thanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước yên lặng — Yên lặng. Td: Thanh bình — Sạch sẽ. Trong sạch. Td: Thanh khiết — Lo việc cho sạch, cho xong. Truyện Trê Cóc : » Truyền Trê phải chịu cho thanh mọi bề « — Sáng sủa. Đoạn trường tân thanh : » Lần thâu gió mát trăng thanh « — Ta còn hiểu là mát mẻ. Truyện Hoa Tiên » Gió thanh hây hẩy gác vàng « — Tên một triều đại Trung Hoa, gồm 9 đời 10 vua, kéo dài 268 năm ( 1644-1911 ) — Đẹp đẽ cao quý. Đoạn trường tân thanh » Khác màu kẻ quý người thanh «.

Từ ghép 39

viện
yuàn ㄩㄢˋ

viện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tường bao chung quanh
2. nơi, chỗ
3. tòa quan
4. sở, viện

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sân (có tường thấp bao quanh). ◎ Như: "đình viện" sân nhà, "hậu viện" sân sau. ◇ Lí Bạch : "Mãn viện la tùng huyên" 滿 (Chi Quảng Lăng ) Đầy sân la liệt những bụi cỏ huyên.
2. (Danh) Chái nhà, nơi ở, phòng. ◎ Như: "thư viện" phòng đọc sách. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiện đồng Sĩ Ẩn phục quá giá biên thư viện trung lai" 便 (Đệ nhất hồi) Liền cùng theo Sĩ Ẩn trở lại bên thư phòng.
3. (Danh) Trường sở công cộng. ◎ Như: "thư viện" , "y viện" , "hí viện" .
4. (Danh) Trụ sở hành chánh, sở quan. ◎ Như: "đại lí viện" tòa đại lí, "tham nghị viện" tòa tham nghị, "hàn lâm viện" viện hàn lâm.
5. (Danh) Học viện (nói tắt). ◎ Như: "đại học viện hiệu" trường đại học.

Từ điển Thiều Chửu

① Tường bao chung quanh. Nhà ở có tường thấp bao chung quanh gọi là viện.
② Chái nhà, nơi chỗ. Như thư viện chỗ đọc sách.
③ Tòa quan. Như đại lí viện tòa đại lí, tham nghị viện tòa tham nghị.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sân (có tường bao quanh): Trong sân trồng rất nhiều hoa; Tôi cho xe đậu ở sân trước; Sân riêng (thuộc một gia đình);
② Viện, tòa: Viện kiểm sát nhân dân; Viện khoa học; Bệnh viện; Kịch viện, rạp hát, nhà hát; Tòa tham nghị;
③ Học viện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường thấp — Nhà lớn có tường bao bọc xung quanh — Ngôi nhà lớn — Phàm nhà cửa, nơi ở đều gọi là Viện. Đoạn trường tân thanh : » Vội vàng lá rụng hoa rơi, Chàng về viện sách, nàng dời lầu trang «.

Từ ghép 30

kình
jīng ㄐㄧㄥ, qíng ㄑㄧㄥˊ

kình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thích vào, khắc vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thích chữ bôi mực vào mặt (một thứ hình pháp ngày xưa). ◇ Sử Kí : "Tẫn chí, Bàng Quyên khủng kì hiền vu kỉ, tật chi, tắc dĩ pháp hình đoạn kì lưỡng túc nhi kình chi" ,, , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Tôn) Tẫn đến, Bàng Quyên sợ Tôn Tẫn giỏi hơn mình, (mới đem lòng) ghen ghét mà ghép vào tội, chặt cả hai chân và đồ mực vào mặt.
2. (Động) Vẽ hoặc khắc chữ hoặc hình trên mình.
3. (Động) Ngày xưa nô tì, binh lính khắc chữ lên mình làm kí hiệu, để phòng trốn chạy.
4. (Động) Khắc, chạm.
5. (Danh) Mượn chỉ phạm nhân.

Từ điển Thiều Chửu

① Thích vào, một thứ hình phép ngày xưa thích chữ bôi mực vào mặt gọi là kình.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hình phạt thích chữ và bôi mực vào mặt (thời xưa). Cg. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thích chữ mực đen vào mặt, một hình phạt thời cổ.
thu
qiū ㄑㄧㄡ

thu

phồn thể

Từ điển phổ thông

dây thắng đái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Thu thiên" xích đu. § Cũng viết là . § Nguyên là một trò chơi đánh đu của Hán Vũ Đế , vốn gọi là "thiên thu" lời chúc thọ của vua, và nói trẹo đi thành "thu thiên" . Đời sau lại ghi lầm là . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá lí chúng nhân thả xuất lai tán nhất tán. Bội Phụng Giai Loan lưỡng cá khứ đả thu thiên ngoan sái" . (Đệ lục thập tam hồi) Mọi người trong nhà đều tản ra. Bội Phượng và Giai Loan đi chơi đánh đu.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây, da thắng vào vế sau ngựa, dây thắng đái.
② Thu thiên cái đu. Cũng viết là . Xem chữ thiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái đu. Xem ;
② Dây đuôi, dây da thắng vào vế sau ngựa, dây thắng đái;
③ Dây kéo xe (buộc vào ngựa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thu thiên Cây đu. Cũng viết .

Từ ghép 1

đại
dài ㄉㄞˋ

đại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái đẫy, túi, bao, bị

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Túi, đẫy, bao, bị. ◎ Như: "bố đại" bao vải, "tửu nang phạn đại" giá áo túi cơm.
2. (Danh) Lượng từ: bao, túi. ◎ Như: "nhất đại mễ" một bao gạo, "lưỡng đại yên" hai túi thuốc hút.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đẫy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Túi, đẫy, bao, bị: Bao tải; Túi cơm giá áo;
② (loại) Bao, túi: Một bao gạo; Một túi thuốc rê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái túi vải — Cái tay nải.

Từ ghép 2

cách
gé ㄍㄜˊ, jī ㄐㄧ, rǒng ㄖㄨㄥˇ

cách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngăn ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngăn trở, ngăn che (làm cho không thông suốt). ◎ Như: "cách ngoa tao dưỡng" cách giày gãi ngứa.
2. (Động) Phân biệt, không tương hợp. ◇ Nhan thị gia huấn : "Chí ư sĩ thứ quý tiện chi cách, tục dĩ vi thường" , (Hậu thú ).
3. (Động) Xa, cách xa. ◎ Như: "khuê cách" cách biệt xa xôi, "cách lưỡng nhật hựu nhất thứ" cách hai ngày lại có một lần. ◇ Nguyễn Du : "Hồi đầu dĩ cách vạn trùng nhai" (Vọng quan âm miếu ) Quay đầu lại đã cách xa núi muôn trùng.
4. (Động) Biệt li. ◇ Tả Tư : "Hội nhật hà đoản? Cách nhật hà trường? Ngưỡng chiêm diệu linh, Ái thử thốn quang" ? ? , (Điệu li tặng muội ).
5. (Động) Sửa đổi, đổi khác, biến dịch. ◇ Hậu Hán Thư : "Xưng hiệu thiên cách, phong cát củ phân" , (Quận quốc chí tán ).
6. (Động) Giới hạn. ◇ Ngụy Huyền Đồng : "Bao biếm bất thậm minh, đắc thất vô đại cách" , (Thỉnh Lại bộ các trạch liêu thuộc sớ ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ngăn cách, giữa khoảng hai cái gì mà lại có một cái ngăn cách ở giữa khiến cho không thông với nhau được gọi là cách.
② Xa lìa. Như khuê cách cách biệt xa xôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che. Lấp. Không thông dược với nhau — Xa lìa — Rời xa — Thay đổi. — Kông hợp nhau.

Từ ghép 16

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.