Từ điển trích dẫn

1. Giữ đúng lễ phép, thủ lễ. ◇ Diêm thiết luận : "Tích Chu Công xử khiêm dĩ ti sĩ, chấp lễ dĩ trị hạ" , (Quyển thất).
2. Chỉ lễ mạo đối với người khác. ◇ Lỗ Tấn : "Dĩ hậu như tương kiến, nhưng đương chấp lễ thậm cung" , (Thư tín tập , Trí tào tụ nhân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ đúng phép đối xử đẹp đẽ với người — Cũng chỉ sự quá giữ lễ, không cần thiết.

Từ điển trích dẫn

1. Cách nhìn, khán pháp (kinh qua quan sát, nhận thức...). ◇ Liễu Tông Nguyên : "Thật chi yếu, nhị văn trung giai thị dã, ngô tử kì tường độc chi, bộc kiến giải bất xuất thử" , , , (Đáp Nghiêm Hậu Dư tú tài luận vi sư đạo thư 輿).
2. Giải quyết, xử lí. ◇ Trần Dĩ Nhân : "Tắc yếu nhĩ lĩnh hùng binh tương đội ngũ bài, kim nhật cá thỉnh minh công tự kiến giải" , (Tồn Hiếu đả hổ , Đệ nhất chiết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu biết. Sự hiểu biết.
hiện
xiàn ㄒㄧㄢˋ

hiện

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh mặt trời. ◇ Thi Kinh : "Vú tuyết tiêu tiêu, Kiến hiện viết tiêu" , (Tiểu nhã , Giác cung ) Mưa tuyết rơi quá nhiều, (Nhưng) gặp ánh mặt trời (liền) tan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời nhô lên.
huyền, huyện
xiàn ㄒㄧㄢˋ, xuán ㄒㄩㄢˊ

huyền

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Treo. § Cùng nghĩa với "huyền" .
2. Một âm là "huyện". (Danh) Huyện. § Tần Thủy Hoàng bỏ phép phong kiến mà chia nước thành quận và huyện, vì thế nên đời sau cũng theo đó mà chia mỗi tỉnh ra nhiều huyện.

Từ điển Thiều Chửu

① Treo, cùng nghĩa với chữ huyền .
② Một âm là huyện. Huyện, Tần Thủy Hoàng bỏ phép phong kiến mà chia nước ra từng quận từng huyện, vì thế nên đời sau cũng theo đó mà chia mỗi tỉnh ra mấy huyện.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buộc lại, cột lại — Ràng buộc — Một âm là Huyện.

huyện

phồn thể

Từ điển phổ thông

huyện

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Treo. § Cùng nghĩa với "huyền" .
2. Một âm là "huyện". (Danh) Huyện. § Tần Thủy Hoàng bỏ phép phong kiến mà chia nước thành quận và huyện, vì thế nên đời sau cũng theo đó mà chia mỗi tỉnh ra nhiều huyện.

Từ điển Thiều Chửu

① Treo, cùng nghĩa với chữ huyền .
② Một âm là huyện. Huyện, Tần Thủy Hoàng bỏ phép phong kiến mà chia nước ra từng quận từng huyện, vì thế nên đời sau cũng theo đó mà chia mỗi tỉnh ra mấy huyện.

Từ điển Trần Văn Chánh

Huyện. 【】huyện thành [xiàn chéng] Huyện lị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khu vực địa phương, được ấn định rõ ràng — Đơn vị hành chánh, ở dưới tỉnh. Ta cũng gọi là Huyện.

Từ ghép 10

Từ điển trích dẫn

1. Đời đời, vĩnh cửu. ◇ Tào Thực : "Kiến vĩnh thế chi nghiệp, lưu kim thạch chi công" , (Dữ Dương Đức Tổ thư ).
2. Suốt đời, chung thân. ◇ Yên Quốc Bồi : "Cữu ma đối ngã đích hảo xử, vĩnh thế nan vong" , (Ba Sơn nguyệt , Đệ thập thất chương tam ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu đời. Suốt đời. Hết đời này sang đời khác.
văn, vấn, vặn
wén ㄨㄣˊ, wèn ㄨㄣˋ

văn

giản thể

Từ điển phổ thông

nghe

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghe, nghe nói, nghe theo: Tai nghe không bằng mắt thấy; ? Đại vương có từng nghe nói đến tình trạng nổi giận của kẻ áo vải bao giờ chưa? (Chiến quốc sách); Tôi xin kính nghe theo ý của ông (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện);
② Tin (tức): Tin quan trọng; Tin lạ;
③ Hiểu biết, điều nghe biết, kiến văn, học thức: Học nhiều biết rộng; Hẹp hòi nghe ít;
④ (văn) Tiếng tăm, danh vọng: Chẳng cần tiếng tăm truyền đến các nước chư hầu (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu);
⑤ (văn) Truyền thuyết, truyền văn: Thu tập hết những truyền thuyết đã bị tản lạc trong khắp thiên hạ (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư);
⑥ (văn) Làm cho vua chúa hoặc cấp trên nghe biết đến mình;
⑦ (văn) Truyền ra: Công tử yêu quý kẻ sĩ, danh truyền khắp thiên hạ (Sử kí);
⑧ (văn) Nổi danh, nổi tiếng: Nhờ có dũng khí mà nổi tiếng ở các nước chư hầu (Sử kí);
⑨ (văn) Hiểu: Những người sinh ra trước ta cố nhiên là hiểu đạo trước ta (Hàn Dũ: Sư thuyết);
⑩ (văn) Truyền đạt đi, báo cáo lên người trên: Kính báo cho biết; Riêng báo cho hay; 使使 Vua nước Yên tự mình đến lạy dâng lễ cống ở sân, sai sứ giả báo lên cho đại vương biết (Chiến quốc sách);
⑪ Ngửi thấy: Tôi đã ngửi thấy mùi thơm;
⑫ (văn) Tiếng động tới: Tiếng động tới trời;
⑬ Danh dự: Tiếng khen tốt;
⑭ [Wén] (Họ) Văn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 3

vấn

giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng động tới, tiếng truyền tới

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

vặn

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
tự
xù ㄒㄩˋ

tự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thứ tự
2. bài tựa, bài mở đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tường phía đông và tây nhà.
2. (Danh) Chái nhà ở hai bên đông và tây nhà.
3. (Danh) Chỉ trường học thời xưa. ◎ Như: "hương tự" trường làng.
4. (Danh) Thứ tự. ◎ Như: "trưởng ấu hữu tự" lớn nhỏ có thứ tự. ◇ Tây du kí 西: "Tự xỉ bài ban, triều thượng lễ bái" , (Đệ nhất hồi) Theo thứ tự tuổi tác xếp hàng, tiến lên chầu vái.
5. (Danh) Chỉ quan tước phẩm vị. ◇ Tấn Thư : "Nhiên (Tuần) vô viên ư triều, cửu bất tiến tự" (), (Hạ Tuần truyện ) Nhưng (Hạ Tuần) không ai đề cử ở triều đình, lâu không tiến chức.
6. (Danh) Thể văn: (1) Bài tựa. § Đặt ở đầu sách trình bày khái quát nội dung, quan điểm hoặc ý kiến về cuốn sách. ◎ Như: "Xuân dạ yến đào lí viên tự" Bài tựa (của Lí Bạch ) làm nhân đêm xuân dự tiệc trong vườn đào lí. (2) Viết tặng khi tiễn biệt. ◎ Như: Hàn Dũ có bài "Tống Mạnh Đông Dã tự" .
7. (Danh) Tiết trời, mùa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hồi ức Hải Đường kết xã, tự thuộc thanh thu" , (Đệ bát thập thất hồi) Nhớ lại Hải Đường thi xã, tiết vào mùa thu.
8. (Tính) Để mở đầu. ◎ Như: "tự khúc" nhạc dạo đầu (tiếng Anh: prelude).
9. (Động) Xếp đặt, phân chia, bài liệt theo thứ tự. ◇ Tiền Hán Thư Bình Thoại : "Các tự tôn ti, lễ tất nhi tọa" , (Quyển thượng) Mỗi người phân chia theo thứ tự tôn ti, làm lễ xong rồi ngồi vào chỗ.
10. (Động) Thuận. ◇ Mặc Tử : "Thiên bất tự kì đức" (Phi công hạ ) Trời không thuận đức với ông vua đó (chỉ vua Trụ ).
11. (Động) Bày tỏ, trình bày. ◇ Tiêu Thống : "Minh tắc tự sự thanh nhuận" (Văn tuyển , Tự ) Viết bài minh thì diễn tả trình bày trong sáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hai bên tường, hai bên giải vũ cũng gọi là lưỡng tự .
② Trường học trong làng.
③ Thứ tự, như trưởng ấu hữu tự lớn nhỏ có thứ tự, tự xỉ kể tuổi mà xếp chỗ ngồi trên dưới.
④ Bày, bài tựa, sách nào cũng có một bài đầu bày tỏ ý kiến của người làm sách gọi là tự.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thứ tự, xếp theo thứ tự: (Theo) thứ tự, trật tự;
② Mở đầu;
③ Lời tựa, lời nói đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường ở phía đông và phía tây của ngôi nhà — Bức tường chạy theo hướng đông tây. Tường ngang — Ngôi trường học trong làng thời cổ Trung Hoa — Bài tựa, ở đầu cuốn sách — Đề tựa — Thứ bậc. Td: Thứ tự.

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. Con cháu, tức các thế hệ sau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Si tâm phụ mẫu cổ lai đa, Hiếu thuận nhi tôn thùy kiến liễu" , (Đệ nhất hồi) Cha mẹ u mê xưa nay nhiều, Con cháu hiếu thuận nào ai thấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con và cháu. Chỉ chung con cháu đời sau. Hoa Tiên có câu: » Phúc thường để đến nhi tôn, bảng vàng theo nếp cửa son dõi đời « .

Từ điển trích dẫn

1. Kí kết, kí hợp đồng. ◎ Như: "tạc thiên ngã dĩ kinh hiệp kiến trúc công ti định ước, mãi liễu nhất đống phòng tử" , .
2. Thỏa thuận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

giao hẹn chắc chắn, không dời đổi được.

Từ điển trích dẫn

1. Tình trạng khí tượng lúc ra đi, thần sắc. ◇ Phùng Diên Tị : "Lô hoa thiên lí sương nguyệt bạch, thương hành sắc, minh triêu tiện thị quan san cách" , , 便 (Quy quốc dao , Từ ).
2. Hành trình, chuyến đi. ◇ Vô danh thị : "Thiếp khẩu chiếm tiểu từ nhất thủ, điệu kí "Nam hương tử", tặng quân hành sắc, hưu đắc kiến sẩn" , 調, , (Bách hoa đình , Đệ nhất chiệp).
3. Năm màu tương ứng với ngũ hành: (hắc thủy ), (xích hỏa ), (thanh mộc ), (bạch kim ), (hoàng thổ ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.